Phương pháp giải các bài toán tìm min, max liên quan đến số phức
1. Kiến thức cần nhớ
- Mô đun của số phức z=a+bi là |z|=√a2+b2≥0
- Bất đẳng thức Cô-si: x+y≥2√xy với x,y>0
- Bất đẳng thức Bunhiacopxki: (a2+b2)(c2+d2)≥(ac+bd)2
- Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: ||z1|−|z2||≤|z1±z2|≤|z1|+|z2|
2. Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm số phức thỏa mãn điều kiện có mô đun nhỏ nhất, lớn nhất.
Phương pháp:
- Bước 1: Gọi số phức z=x+yi(x,y∈R).
- Bước 2: Thay z và biểu thức đã cho tìm mối quan hệ của x,y.
- Bước 3: Đánh giá biểu thức có được để tìm max, min, từ đó suy ra x,y⇒z.
Ví dụ: Cho z1;z2 thỏa mãn |z1−z2|=1;|z1+z2|=3. Tính maxT=|z1|+|z2|.
A. 8
B. 10
C. 4
D. √10
Giải
Đặt z1=x1+y1i;z2=x2+y2i. (x1,y1,x2,y2∈R). Điều kiện đã cho trở thành
+) |z1−z2|=1⇒|x1+y1i−x2−y2i|=1⇔√(x1−x2)2+(y1−y2)2=1
⇔x12+x22+y12+y22−2x1x2−2y1y2=1 (1)
+) |z1+z2|=3⇒|x1+y1i+x2+y2i|=3
⇔x12+x22+y12+y22+2x1x2+2y1y2=9 (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được x12+x22+y12+y22=5
+) T=|z1|+|z2|=√x12+y12+√x22+y22
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được
T=1.√x12+y12+1.√x22+y22≤√(1+1).(x12+x22+y12+y22)
=√2.5=√10⇒ max
Đáp án D.

Có thể sử dụng phương pháp hình học để giải các bài tập dạng này.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm tập hợp điểm biểu diễn của số phức. Có 4 tập hợp điểm thường gặp
+) Đường thẳng
+) Đường tròn
+) Đường elip
+) Parabol
Bước 2: Vẽ tập hợp điểm biểu diễn của số phức. Từ đó tìm max, min của mô đun
Số phức z = x + yi(x,y \in R) có điểm biểu diễn là M(x,y). Mô đun của số phức z là độ dài đoạn thẳng OM với O là gốc tọa độ.
Ví dụ: Cho số phức z = x + yi thỏa mãn \left| {z - 2 - 4i} \right| = \left| {z - 2i} \right| đồng thời có mô đun nhỏ nhất. Tính N = {x^2} + {y^2}.
A. N = 8
B. N = 10
C. N = 16
D. N = 26
Giải
Gọi M(x,y) là điểm biểu diễn của số phức z = x + yi
+) \left| {z - 2 - 4i} \right| = \left| {z - 2i} \right| \Rightarrow {(x - 2)^2} + {(y - 4)^2} = {x^2} + {(y - 2)^2} \Leftrightarrow - 4x + 4 - 8y + 16 = - 4y + 4
\Leftrightarrow 4x + 4y = 16 \Leftrightarrow x + y - 4 = 0
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn của z là một đường thẳng x + y - 4 = 0
+) N = {x^2} + {y^2} = {\left| z \right|^2}
\Rightarrow Nmin \Leftrightarrow \left| z \right|min \Leftrightarrow OMmin \Rightarrow OM \bot d:x + y - 4 = 0

\Rightarrow M(2,2) \Rightarrow N = {2^2} + {2^2} = 8
Đáp án A.
Dạng 2: Tìm GTLN, GTNN của mô đun số phức thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp:
- Sử dụng các bất đẳng thức Cô si, Bunhiacopxki và bất đẳng thức tam giác.
Ví dụ: Cho z thỏa mãn \left| {z - 2 - 4i} \right| = \sqrt 5 . Tìm max\left| z \right|.
A. 3\sqrt 5
B. 5
C. \sqrt 5
D. \sqrt {13}
Giải
Dấu hiệu: Đề bài yêu cầu tính max của một mô đun ta sử dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đôi.
Ta có: \left| z \right| - \left| { - 2 - 4i} \right| \le \left| {z - 2 - 4i} \right| \Leftrightarrow \left| z \right| - \sqrt {20} \le \sqrt 5 \Leftrightarrow \left| z \right| \le \sqrt {20} + \sqrt 5 = 3\sqrt 5
\Rightarrow max\left| z \right| = 3\sqrt 5
Đáp án A.