Ôn tập chương 7

Lý thuyết về ôn tập chương vii môn toán lớp 12 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(406) 1352 23/09/2022

1. Hệ trục tọa độ trong không gian

+) i2=j2=k2=1i.j=i.k=k.j=0

+) 0=(0;0;0),i=(1;0;0), j=(0;1;0),k=(0;0;1)

2. Các công thức điểm, véc tơ

+) a±b=(a1±b1;a2±b2;a3±b3)

+) ka=(ka1;ka2;ka3)

+) a=b{a1=b1a2=b2a3=b3

+) a cùng phương b(b0) a=kb(kR)

{a1=kb1a2=kb2a3=kb3a1b1=a2b2=a3b3,(b1,b2,b30)

+) a.b=a1.b1+a2.b2+a3.b3

+) aba1b1+a2b2+a3b3=0

+) a2=a21+a22+a23

+) |a|=a21+a22+a22

+) cos(a,b)=a.b|a|.|b|=a1b1+a2b2+a3b3a21+a22+a23.b21+b22+b23  (với a,b0)

+) M(Oxy)z=0; M(Oyz)x=0; M(Oxz)y=0

+)MOxy=z=0; MOyx=z=0; MOzx=y=0

+) AB=(xBxA;yByA;zBzA)

+) AB=(xBxA)2+(yByA)2+(zBzA)2

+) Toạ độ trung điểm Mcủa đoạn thẳng AB: M(xA+xB2;yA+yB2;zA+zB2)

+) Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC:

G(xA+xB+xC3;yA+yB+yC3;zA+zB+zC3)

+) Toạ độ trọng tâm G của tứ diện ABCD:

G(xA+xB+xC+xD4;yA+yB+yC+yD4;zA+zB+zC+zC4)

+) [a,b]=(|a2a3b2b3|;|a3a1b3b1|;|a1a2b1b2|)=(a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1)

+) [a,b]a;[a,b]b

+) [a,b]=[b,a]                                 

+) [i,j]=k;[j,k]=i;[k,i]=j  

+) |[a,b]|=|a|.|b|.sin(a,b) (Chương trình nâng cao)

+) a,b cùng phương [a,b]=0 (chứng minh 3 điểm thẳng hàng)

+) a,b,c đồng phẳng [a,b].c=0

+) Diện tích hình bình hành ABCD:

+) Diện tích tam giác ABC: SΔABC=12|[AB,AC]|

+) Thể tích khối hộp ABCDABCD: VABCD.ABCD=|[AB,AD].AA|

+) Thể tích tứ diện ABCD:VABCD=16|[AB,AC].AD|

3. Phương trình mặt phẳng

+) Trong không gian Oxyz, mọi mặt phẳng đều có dạng phương trình:

Ax+By+Cz+D=0vớiA2+B2+C20

+) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0thì nó có một VTPT là n(A;B;C).

+) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và nhận vectơ n(A;B;C) khác 0 là VTPT là: A(xx0)+B(yy0)+C(zz0)=0.

+) Nếu n là một VTPT của mặt phẳng (α) thì kn(k0) cũng là một VTPT của mặt phẳng(α)

+) Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết một điểm nó đi qua và một VTPT của nó.

+) Nếu u,v có giá song song hoặc nằm trên mặt phẳng (α) thì n=[u,v] là một VTPT của (α).

+) Khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (α) được tính: d(M0,(α))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2

+) Góc giữa (α)(β) bằng hoặc bù với góc giữa hai VTPT nα,nβ. Tức là:

cos((α),(β))=|cos(nα,nβ)|=|nα.nβ||nα|.|nβ|=|A1A2+B1B2+C1C2|A21+B21+C21.A22+B22+C22

+) (α)//(β)

A1A2=B1B2=C1C2D1D2

+) (α)(β) A1A2=B1B2=C1C2=D1D2

+) (α) cắt (β) A1A2B1B2 hoặc B1B2C1C2 hoặc A1A2C1C2

4. Phương trình đường thẳng

+) Phương trình tham số: {x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a2t;(tR) với M0(x0;y0;z0) là điểm đi qua và u=(a1;a2;a3) là VTCP (a12+a22+a320)

+) Phương trình chính tắc: xx0a1=yy0a2=zz0a3 với M0(x0;y0;z0) là điểm đi qua và u=(a1;a2;a3) là VTCP (a1a2a30)

+) Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng Δ1Δ2. Ta có: cosφ=|u1.u2||u1|.|u2|

+) Gọi φ là góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (α). Ta có: sinφ=|uΔ.nα||uΔ|.|nα|

+) Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ đi qua điểm  M0 và có vectơ chỉ phương uΔ

d(M,Δ)=|[uΔ,M0M]||uΔ|

+) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

Δ1 đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương u1

Δ2 đi qua điểm N và có vectơ chỉ phương u2

d(Δ1,Δ2)=|[u1,u2].MN||[u1,u2]|

+) Vị trí tương đối của hai đường thẳng

d song song d {u=kuMd,Md

d trùng d {u=kuMd,Md

d cắt d [u,u].MN=0u,u không cùng phương

d chéo d [u,u].MN0

5. Phương trình mặt cầu

+) Phương trình chính tắc

Mặt cầu (S):(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm I(a;b;c), bán kính R>0

+) Phương trình tổng quát

Mặt cầu (S):x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d với a2+b2+c2d>0

(406) 1352 23/09/2022