Ôn tập chương 4

Lý thuyết về ôn tập chương Số phức môn toán lớp 12 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(430) 1432 26/07/2022

1. Khái niệm số phức

+) Tập hợp số phức: C

+) Số phức (dạng đại số) : z=a+bi (a,bR,a là phần thực, b là phần ảo, i là đơn vị ảo, i2=1)

+) z là số thực phần ảo của z bằng 0(b=0)

+) z là thuần ảo phần thực của z bằng 0(a=0)

Số 0 vừa là số thực vừa là số ảo.

+) Hai số phức bằng nhau: a+bi=a+bi{a=ab=b,(a,b,a,bR)

Chú ý: i4k=1;i4k+1=i;i4k+2=1;i4k+3=i

2. Biểu diễn hình học

Số phức z=a+bi(a,bR) được biểu diễn bởi điểm M(a;b) hay bởi u=(a;b) trong mp(Oxy) (mp phức)

3. Cộng và trừ số phức

+) (a+bi)+(a+bi)=(a+a)+(b+b)i

+) (a+bi)(a+bi)=(aa)+(bb)i

+) Số đối của z=a+biz=abi

+) u biểu diễn z,u biểu diễn z thì u+u biểu diễn z+zuu biểu diễn zz

4. Nhân hai số phức

+) (a+bi)(a+bi)=(aabb)+(ab+ba)i

+) k(a+bi)=ka+kbi(kR)

5. Số phức liên hợp

Số phức liên hợp của số phức z=a+biˉz=abi

+) ¯¯z=z;¯z±z=¯z±¯z; ¯z.z=¯z.¯z;¯(z1z2)=ˉz1ˉz2;z.ˉz=a2+b2

+) z là số thực z=¯z; z là số ảo z=¯z

6. Môđun của số phức

Cho z=a+bi

+) |z|=a2+b2=zˉz=|OM|

+) |z|0,zC,|z|=0z=0

+) |z.z|=|z|.|z|

+) |zz|=|z||z|

+) ||z||z|||z±z||z|+|z|

7. Chia hai số phức

+) Chia hai số phức: a+bia+bi=aabba2+b2+ab+aba2+b2i

+) z1=1|z|2ˉz,(z0)

+) zz=zz1=z.ˉz|z|2=z.ˉzz.ˉz

+) zz=wz=wz

8. Căn bậc hai của số phức

+) z=x+yi  là căn bậc hai của số phức  w=a+bi z2=w {x2y2=a2xy=b

+) w=0 có đúng 1 căn bậc hai là z=0

+) w0 có đúng hai căn bậc hai đối nhau

+) Hai căn bậc hai của số thực a>0±a

+) Hai căn bậc hai của số thực a<0 là  ±a.i

9. Phương trình bậc hai với hệ số phức

Cho phương trình Az2+Bz+C=0()(A,B,C là các số phức cho trước, A0)

Δ=B24AC

+) Δ0: () có hai nghiệm phân biệt z1,2=B±δ2A, (δ1 căn bậc hai của Δ)

+) Δ=0: ()1 nghiệm kép: z1=z2=B2A

Chú ý: Nếu z0C là một nghiệm của () thì ¯z0 cũng là một nghiệm của ()

10. Dạng lượng giác của số phức (dành cho chương trình nâng cao)

a) Acgumen của số phức z0

Cho số phức z0.  Gọi M là điểm biểu diễn số z. Số đo (radian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox,  tia cuối OM được gọi là một acgumen của z.  Nếu φ là một acgumen của z thì mọi acgumen của z có dạng φ+k2π(kZ)

b) Dạng lượng giác của số phức

Dạng z=r(cosφ+isinφ)(r>0) là dạng lượng giác của z=a+bi(a,bR)(z0)

{r=a2+b2cosφ=arsinφ=br (φ là acgumen của z,φ=(Ox,OM))

c) Nhân, chia số phức dưới dạng lượng giác

Nếu z=r(cosφ+isinφ),z=r(cosφ+isinφ) thì:

z.z=rr[cos(φ+φ)+isin(φ+φ)]

zz=rr[cos(φφ)+isin(φφ)].

d) Công thức Moa-vrơ

Với n là số nguyên, n1 thì: [r(cosφ+isinφ)]n=rn(cosnφ+isinnφ)

Khi r=1, ta được : (cosφ+isinφ)n=(cosnφ+isinnφ)

e) Căn bậc hai của số phức dưới dạng lượng giác

Các căn bậc hai của số phức  z=r(cosφ+isinφ)(r>0) là : r(cosφ2+isinφ2)r(cosφ2+isinφ2)=r[cos(φ2+π)+isin(φ2+π)]

(430) 1432 26/07/2022