Nguyên hàm (phương pháp đổi biến)

Lý thuyết về sử dụng phương pháp đổi biến để tìm nguyên hàm môn toán lớp 12 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(437) 1457 26/07/2022

1. Kiến thức cần nhớ

- Vi phân:

t=u(x)dt=u(x)dxu(t)=v(x)u(t)dt=v(x)dx

- Công thức đổi biến:

f[u(x)]u(x)dx=f(t)dt =F(t)+C=F(t(x))+C

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến t=u(x).

- Bước 1: Đặt t=u(x), trong đó u(x) là hàm được chọn thích hợp.

- Bước 2: Tính vi phân dt=u(x)dx.

- Bước 3: Biến đổi f(x)dx thành g(t)dt.

- Bước 4: Tính nguyên hàm: f(x)dx=g(t)dt =G(t)+C=G(u(x))+C.

Ví dụ: Tính nguyên hàm 2xx2+1dx.

Giải:

Đặt t=x2+1t2=x2+1 2tdt=2xdx.

Do đó: 2xx2+1dx=x2+1.2xdx =t.2tdt=2t2dt=23t3+C =23(x2+1)3+C.

Dạng 2: Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến x=u(t).

- Bước 1: Đặt x=u(t), trong đó u(t) là hàm số ta chọn thích hợp.

- Bước 2: Lấy vi phân 2 vế dx=u(t)dt.

- Bước 3: Biến đổi f(x)dx=f(u(t)).u(t)dt=g(t)dt.

- Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức f(x)dx=g(t)dt=G(t)+C

Ví dụ: Cho nguyên hàm I=1x2dx,x[0;π2], nếu đặt x=sint thì nguyên hàm I tính theo biến t trở thành:

A. I=t+sin2t+C.

B. I=t2+cos2t+C.

C. I=t2+sin2t4+C.

D. I=t2cos2t4+C.

Giải:

Đặt x=sintdx=costdt1x2=1sin2t=cos2t

Suy ra

1x2dx=cos2tcostdt=cos2tdt=1+cos2t2dt=(12+12cos2t)dt=t2+sin2t4+C.

(Vì x[0;π2]cosx>0 cos2x=cosx)

Vậy I=t2+sin2t4+C.

Chọn C.

Các dấu hiệu thường dùng phương pháp đổi biến trên là:

(437) 1457 26/07/2022