Ôn tập chương 1

Lý thuyết ôn tập chương 1 môn Toán lớp 12 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(450) 1499 26/07/2022

1. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

Cho hàm số y=f(x), khi đó:

+) f(x)>0 trên khoảng nào thì hàm số đồng biến trên khoảng đó.

+) f(x)<0 trên khoảng nào thì hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

Điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng (a;b)

+) Để hàm số đồng biến trên khoảng (a,b) thì f(x)0,x(a,b).

+) Để hàm số nghịch biến trên khoảng (a,b) thì f(x)0,x(a,b).

2. Cực trị của hàm số

Dấu hiệu 1:

+) Nếu  f(x0)=0 hoặc f(x) không xác định tại x0 và nó đổi dấu từ dương sang âm khi qua x0 thì x0 là điểm cực đại của hàm số.

+) Nếu  f(x0)=0 hoặc f(x) không xác định tại x0 và nó đổi dấu từ âm sang dương khi qua x0 thì x0 là điểm cực tiểu của hàm số.

*) Quy tắc 1: (dựa vào dấu hiệu 1)

+) Tính y

+) Tìm các điểm tới hạn của hàm số. (tại đó y=0 hoặc y không xác định)

+) Lập bảng xét dấu y và dựa vào bảng xét dấu và kết luận.

Dấu hiệu 2:

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm đến cấp 2 tại x0.

+) x0 là điểm cực đại {f(x0)=0f

+) {x_0} là điểm cực tiểu \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.

*) Quy tắc 2: (dựa vào dấu hiệu 2)

+) Tính f'\left( x \right),f''\left( x \right).

+) Giải phương trình f'\left( x \right) = 0 tìm nghiệm.

+) Thay nghiệm vừa tìm vào f''\left( x \right) và kiểm tra, từ đó suy kết luận.

3. Giá trị lớn nhất và giá tị nhỏ nhất của hàm số

Quy tắc tìm GTLN – GTNN của hàm số:

*) Quy tắc chung: (Thường dùng cho D là một khoảng)

- Tính f'\left( x \right), giải phương trình f'\left( x \right) = 0 tìm nghiệm trên D.

- Lập BBT cho hàm số trên D.

- Dựa vào BBT và định nghĩa từ đó suy ra GTLN, GTNN.

*) Quy tắc riêng: (Dùng cho \left[ {a;b} \right]) . Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định và liên tục trên \left[ {a;b} \right]

- Tính f'\left( x \right), giải phương trình f'\left( x \right) = 0 tìm nghiệm trên \left[ {a,b} \right].

- Giả sử phương trình có các nghiệm {x_1},{x_2},... \in \left[ {a,b} \right].

- Tính các giá trị f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),....

- So sánh chúng và kết luận.

4. Tiệm cận của đồ thị hàm số

+) Đường thẳng x = a là TCĐ của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu có một trong các điều kiện sau:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} y =  + \infty hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} y =  - \infty hoặc\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} y =  + \infty hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} y =  - \infty

+) Đường thẳng y = b là TCN của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu có một trong các điều kiện sau:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = b hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = b

5. Bảng biến thiên và đồ thị hàm số

a) Các dạng đồ thị hàm số bậc ba y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d

b) Các dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương y = a{x^4} + b{x^2} + c

c) Các dạng đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}

+) Tập xác định: D = R\backslash \left\{ { - \dfrac{d}{c}} \right\}

+) Đạo hàm: y = \dfrac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}

- Nếu ad - bc > 0 hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định. Đồ thị nằm góc phần tư 24.

- Nếu ad - bc < 0 hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định. Đồ thị nằm góc phần tư 13.

+) Đồ thị hàm số có: TCĐ: x =  - \dfrac{d}{c} và TCN: y = \dfrac{a}{c}

+) Đồ thị có tâm đối xứng: I\left( { - \dfrac{d}{c};\dfrac{a}{c}} \right)

6. Sự tương giao của đồ thị hàm số

a) Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số

Phương pháp:

Cho 2 hàm số y = f\left( x \right),y = g\left( x \right) có đồ thị lần lượt là \left( C \right)\left( {C'} \right).  

+) Lập phương trình hoành độ giao điểm của \left( C \right)\left( {C'} \right):f\left( x \right) = g\left( x \right)\,\,\,\left( * \right)

+) Giải phương trình tìm x từ đó suy ra y và tọa độ giao điểm.

+) Số nghiệm của \left( * \right) là số giao điểm của \left( C \right)\left( {C'} \right).

b) Tương giao của đồ thị hàm số bậc ba

Phương pháp 1: Bảng biến thiên (PP đồ thị)

+) Lập phương trình hoành độ giao điểm dạng F\left( {x,m} \right) = 0 (phương trình ẩn x tham số m)

+) Cô lập m đưa phương trình về dạng m = f\left( x \right)

+) Lập BBT cho hàm số y = f\left( x \right).

+) Dựa vào giả thiết và BBT từ đó suy ra m.

*) Dấu hiệu: Sử dụng PP bảng biến thiên khi m độc lập với x.

Phương pháp 2: Nhẩm nghiệm – tam thức bậc 2.

+) Lập phương trình hoành độ giao điểm F\left( {x,m} \right) = 0

+) Nhẩm nghiệm: (Khử tham số). Giả sử x = {x_0}1 nghiệm của phương trình.

+) Phân tích: F\left( {x,m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - {x_0}} \right).g\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_0}\\g\left( x \right) = 0\end{array} \right. (g\left( x \right) = 0 là phương trình bậc 2 ẩn x tham số m).

+) Dựa vào yêu cầu bài toán đi xử lý phương trình bậc 2 g\left( x \right) = 0.

(450) 1499 26/07/2022