Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
493 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho mặt cầu S(I;R) và mặt phẳng (P) cách I một khoảng bằng R2. Khi đó giao của (P) và (S) là đường tròn có chu vi bằng:
Ta thấy d(I;(P))=R2⇒r=√R2−d2(I;(p))=R√32.
Khi đó chu vi đường tròn bằng S=2πr=R√3π
Hướng dẫn giải:
Giao tuyến của mặt cầu tâm I và mặt phẳng (P) là đường tròn có bán kính bằng: r=√R2−d2(I;(p))
Áp dụng công thức tính chu vi đường tròn.
Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy Sd và đường sinh l là:
Ta có: l2=r2+h2⇒h=√l2−r2⇒V=13Sd.h=13Sd.√l2−r2
Hướng dẫn giải:
- Tính chiều cao h sử dụng công thức l2=h2+r2
- Tính thể tích khối nón V=13Sd.h.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn nhầm đáp án A vì nhớ nhầm công thức.
Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?

Ta có lim Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x = - 1 \Rightarrow Loại đáp án B và D.
\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {\mkern 1mu} y = 2 \Rightarrow Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 2 \Rightarrow Loại đáp án C.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {\mkern 1mu} y = a hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\mkern 1mu} y = a thì y = a là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\mkern 1mu} y = \pm \infty \Rightarrow x = {x_0} là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Cho hàm số y = f\left( x \right) đồng biến và có đạo hàm trên \left( { - 5;5} \right). Khi đó:
Vì y = f\left( x \right) đồng biến trên \left( { - 5;5} \right) nên f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( { - 5;5} \right).
Do đó f'\left( 3 \right) \ge 0, f'\left( 0 \right) \ge 0 nên các đáp án A, B, D đều sai.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính chất: Hàm số f\left( x \right) đồng biến trên \left( {a;b} \right) thì f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {a;b} \right).
Hình ABCD khi quay quanh BC thì tạo ra:
Gọi O là giao điểm của AD và BC.
- Quay tam giác vuông ABO quanh BO ta được một hình nón.
- Quay tam giác vuông DCO quanh CO ta được một hình nón.
Vậy có tất cả hai hình nón được tạo thành.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính chất quay tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông sẽ được một hình nón.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn nhầm đáp án hình nón cụt là sai.
Nghiệm của bất phương trình {e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2} là
{e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2} \Leftrightarrow {e^{2x}} + 1 < \dfrac{5}{2}{e^x} \Leftrightarrow 2{e^{2x}} - 5{e^x} + 2 < 0
\Leftrightarrow \left( {{e^x} - 2} \right)\left( {2{e^x} - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} < {e^x} < 2 \Leftrightarrow - \ln 2 < x < \ln 2
Hướng dẫn giải:
Giải bất phương trình bằng phương pháp biến đổi về dạng tích ab < 0 \Leftrightarrow a,b trái dấu.
Chú ý {e^{ - x}} = \dfrac{1}{{{e^x}}}
Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:
Hình bát diện đều có 9 mặt phẳng đối xứng.

Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn đáp án B vì chỉ đếm được 3 mặt phẳng đối xứng (các mặt đi qua các đỉnh của bát diện) mà quên không đếm các mặt đi qua trung điểm các cạnh.
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba có hoành độ là nghiệm của phương trình
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba có hoành độ là nghiệm của phương trình y'' = 0
Hướng dẫn giải:
Đồ thị hàm số bậc ba có tâm đối xứng chính là điểm uốn của đồ thị hàm số.
Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} trên khoảng \left( {1; + \infty {\rm{\;}}} \right). Tìm m?
{\rm{\;}}x > 1 \Leftrightarrow x - 1 > 0
\Rightarrow y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} \ge 2\sqrt {\left( {x - 1} \right).\dfrac{4}{{x - 1}}} = 2.2 = 4
Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow x - 1 = \dfrac{4}{{x - 1}} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow x = 3.
Vậy GTNN của hàm số là m=4 khi x=3.
Hướng dẫn giải:
Sử dung BĐT Cauchy cho hai số không âm a + b \ge 2\sqrt {ab}
Giải thích thêm:
Các em cũng có thể đạo hàm và tìm GTNN như sau:
\begin{array}{l}y' = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\y' = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow 1 = \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 2\\x - 1 = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \left( {1; + \infty } \right)\\x = - 1 \notin \left( {1; + \infty } \right)\end{array} \right.\end{array}
Lập bảng biến thiên của hàm số trên \left( {1; + \infty } \right) ta thấy {y_{\min }} = y\left( 3 \right) = 4.
Giá trị {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81 là:
Ta có: {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81 = {\log _{{{\sqrt 3 }^{ - 1}}}}{3^4} = - {\log _{\sqrt 3 }}{3^4}
= - {\log _{{3^{\frac{1}{2}}}}}{3^4} = - \dfrac{1}{{1/2}}{\log _3}{3^4} = - 2{\log _3}{3^4} = - 2.4 = - 8
Hướng dẫn giải:
Sủ dụng các công thức {\log _{{a^n}}}b = \dfrac{1}{n}{\log _a}b và {\log _a}{b^n} = n{\log _a}b.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ giải sai như sau: {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81 = {\log _{{3^{\frac{1}{2}}}}}{3^4} = \dfrac{1}{2}.4 = 2 và chọn đáp án A là sai.
Hs có thể sử dụng luôn công thức {\log _{{a^n}}}{b^m} = \dfrac{m}{n}{\log _a}b để tìm đáp án.
Cho m,n \in Z, khi đó:
Với m,n \in Z thì {a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}.
Giải thích thêm:
HS thường nhầm với công thức ở đáp án A là sai.
Cho hàm số y = \left( {2\sqrt 2 - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1. Chọn kết luận đúng:
Hàm số y = \left( {2\sqrt 2 - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1 có a = 2\sqrt 2 - 3 < 0 nên\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\left( {2\sqrt 2 - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1} \right) = - \infty
Hướng dẫn giải:
Hàm y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a < 0} \right) có \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty .
Phép đối xứng tâm O cố định là phép vị tự tâm O tỉ số:
Phép đối xứng tâm O cố định là phép vị tự tâm O tỉ số k = - 1
Hướng dẫn giải:
Phép đối xứng tâm là phép vị tự tỉ số - 1.
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định, liên tục trên R có bảng biến thiên:

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?
Nhận xét: Dễ thấy bảng biến thiên của đồ thị hàm số bậc 4.
Ngoài cùng bên phải của y' < 0 \Rightarrow a < 0 \Rightarrow Loại đáp án A
Thay điểm \left( {0;0} \right) vào các hàm số ở đáp án B, C, D
Điểm \left( {0;0} \right) chỉ thuộc vào đồ thị hàm số y = - {x^4} + 2{x^2}
Hướng dẫn giải:
- Nhận xét dáng đồ thị suy ra hệ số a.
- Tìm điểm đi qua và đối chiếu các đáp án
Cho x > 0 và n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2. Chọn công thức đúng:
Ta có: \left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \left( {{x^{\dfrac{1}{n}}}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{1}{n} - 1}} = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{1 - n}}{n}}} = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}
Hướng dẫn giải:
Sử dụng điều kiện để đẳng thức \sqrt[n]{x} = {x^{\dfrac{1}{n}}} xảy ra là x > 0 và công thức tính đạo hàm \left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha - 1}}
Tính thể tích V của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng a.
Khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng a thì bán kính đáy r = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} và chiều cao h = a.
Suy ra V = \pi {r^2}h = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}
Hướng dẫn giải:
Thể tích của khối trụ là:V = \pi {R^2}h.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ tính nhầm bán kính r = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} dẫn đến chọn nhầm đáp án A là sai.
Tập xác định của hàm số y = {2^x} là:
Tập xác định của hàm số y = {2^x} là \mathbb{R}.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = {a^x} xác định trên \mathbb{R}.
Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất r\% mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn 3 tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau 2 năm là:
Ta có m = 3, mỗi kì hạn là 3 tháng nên 2 năm có 2.12:3 = 8 kì hạn.
Vậy T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}.
Giải thích thêm:
Nhiều HS sẽ chọn đáp án C vì không phân biệt được giữa hai phương thức không kì hạn và có kì hạn.
Cần lưu ý: N là số kì hạn không phải số tháng và mỗi kì hạn ở đây là 3 tháng nên có 8 kì hạn.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Nhận thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - 3} \right) và \left( {2; + \infty } \right)
Hàm số có giá trị cực đại bằng 3 tại x = 2
Hướng dẫn giải:
Dựa vào bảng biến thiên và rút ra kết luận
Cho mặt cầu \left( S \right) và mặt phẳng \left( P \right) cắt nhau tại nhiều hơn một điểm. Giao tuyến của chúng là:
Nếu mặt phẳng cắt mặt cầu tại nhiều hơn 1 điểm thì giao tuyến của chúng là một đường tròn nằm trên mặt cầu.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn nhầm đáp án D vì không phân biệt được các định nghĩa đường tròn và hình tròn.
Với a và b là hai số thực dương tùy ý, \log \left( {a{b^2}} \right) bằng
Ta có: \log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b
Hướng dẫn giải:
Sử dụng các công thức biến đổi logarit: \log \left( {xy} \right) = \log x + \log y;\;\;\log {x^n} = n\log x với x;y là các số thực dương.
Chọn kết luận không đúng:
Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm nên A, D đúng.
Phép đối xứng qua mặt phẳng biến một đường thẳng song song với mặt phẳng thành đường thẳng song song và cách đều mặt phẳng so với đường thẳng ban đầu nên B đúng và C sai.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng định nghĩa, tính chất của phép đối xứng qua mặt phẳng.
Hình nào sau đây không có mặt cầu ngoại tiếp?
- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có mặt cầu ngoại tiếp nên A và B đúng.
- Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp nên C đúng.
- Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp nên D sai vì hình thoi không nội tiếp được đường tròn.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình có mặt cầu ngoại tiếp:
- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có mặt cầu ngoại tiếp.
- Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp.
- Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn nhầm đáp án C vì không nắm rõ dấu hiệu nhận biết mặt cầu ngoại tiếp đa diện.
Cho một mặt cầu bán kính bằng 1. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?
Áp dụng các công thức trong tứ diện đều cạnh a
Bán kính mặt cầu nội tiếp r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}} = 1 \Rightarrow a = 2\sqrt 6
Thể tích tứ diện đều đó là V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = 8\sqrt 3
Hướng dẫn giải:
Trong các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp một mặt cầu, hình tứ diện đều có thể tích nhỏ nhất.
- Bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện đều cạnh a là r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}}
- Thể tích tứ diện đều cạnh a là \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}
Giá trị {\log _3}a âm khi nào?
Vì 3 > 1 nên để {\log _3}a < 0 thì 0 < a < 1.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng hệ quả so sánh: Nếu a > 1;b > 0 thì {\log _a}b > 0 \Leftrightarrow b > 1;{\log _a}b < 0 \Leftrightarrow 0 < b < 1.
Giải thích thêm:
HS thường nhầm lẫn để {\log _3}a < 0 thì a < 3 và chọn đáp án B là sai.
Số nghiệm thực phân biệt của phương trình {4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 là
\begin{array}{l}{4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{2^{{x^2}}}} \right)^2} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {{2^{{x^2}}} - 4} \right)\left( {{2^{{x^2}}} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} = 4\\{2^{{x^2}}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 2\\{x^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm \sqrt 2 \\x = 0\end{array} \right.\end{array}
Hướng dẫn giải:
Giải trực tiếp phương trình để tìm số nghiệm
Cho hàm số y = {x^2}, biết {x^2} \ge 0,\forall x \in R và {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow y = 0. Khi đó y = 0 là:
y = 0 là GTNN của hàm số
Giải thích thêm:
Không có khái niệm GTNN, GTLN của đồ thị hàm số.
Số giao điểm của đường cong y = {x^3} - 3{x^2} + x - 1 và đường thẳng y = 1 - 2x bằng:
Xét phương trình hoành độ:
{x^3} - 3{x^2} + x - 1 = 1 - 2x \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2
Vậy số giao điểm là 1.
Hướng dẫn giải:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình và kết luận nghiệm.
- Số giao điểm chính là số nghiệm của phương trình.
Tính giá trị {\left( {\dfrac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\dfrac{1}{8}} \right)^{ - \frac{4}{3}}},ta được kết quả là:
{\left( {\dfrac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\dfrac{1}{8}} \right)^{ - \frac{4}{3}}} = {16^{0,75}} + {8^{\frac{4}{3}}} = {\left( {{2^4}} \right)^{\frac{3}{4}}} + {\left( {{2^3}} \right)^{\frac{4}{3}}} = {2^3} + {2^4} = 24.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức \dfrac{1}{{{x^m}}} = {x^{ - m}},\,\,{\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{mn}}.
Hàm số y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

Quan sát đồ thị ta thấy \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty nên a > 0.
Cho hàm số y = - {x^3} + 3m{x^2} - 3m - 1 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng d:x + 8y - 74 = 0.
Ta có y' = - 3{x^2} + 6mx = - 3x\left( {x - 2m} \right);{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2m\end{array} \right..
Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị \Leftrightarrow m \ne 0.
Khi đó gọi A\left( {0; - 3m - 1} \right) và B\left( {2m;4{m^3} - 3m - 1} \right) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Suy ra trung điểm của AB là điểm I\left( {m;2{m^3} - 3m - 1} \right)và\overrightarrow {AB} = \left( {2m;4{m^3}} \right) = 2m\left( {1;2{m^2}} \right).
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \overrightarrow u = \left( {8; - 1} \right).
Ycbt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in d\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow u = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 8\left( {2{m^3} - 3m - 1} \right) - 74 = 0\\8 - 2{m^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.
Hướng dẫn giải:
- Tính y' và tìm hai nghiệm {x_1},{x_2} của phương trình y' = 0
- Tìm tọa độ các điểm cực trị.
- Sử dụng điều kiện đối xứng tìm m.
Giải thích thêm:
Cách trắc nghiệm:
Đáp án A: Với m = 1 thì y = - {x^3} + 3{x^2} - 4
Có y' = - 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y\left( 0 \right) = - 4\\x = 2 \Rightarrow y\left( 2 \right) = 0\end{array} \right.
Do đó hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là A\left( {0; - 4} \right) và B\left( {2;0} \right).
Trung điểm của AB là I\left( {1; - 2} \right).
Dễ thấy I \notin d vì 1 + 8.\left( { - 2} \right) - 74 \ne 0 nên hai điểm cực trị không đối xưng qua đường thẳng d.
Loại A.
Tương tự với các đáp án còn lại, chú ý cũng có thể kiểm tra \overrightarrow {AB} vuông góc với \overrightarrow {{u_d}} để loại nghiệm.
Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) = \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}} là:
Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x\left( {x - 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}} }}{{1 - \dfrac{2}{x}}} = 1 = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} \Rightarrow a = 1 .
\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}} - x} \right] \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} - \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{4{x^3} - 7{x^2} + 5}}{{\left( {x - 2} \right)\left[ {\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} + \left( {{x^2} - 2x} \right)} \right]}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{4 - \dfrac{7}{x} + \dfrac{5}{{{x^3}}}}}{{\left( {1 - \dfrac{2}{x}} \right)\left( {\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}} + 1 - \dfrac{2}{x}} \right)}} = \dfrac{4}{2} = 2\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = 2 \Rightarrow b = 2\end{array}
Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là y = x + 2.
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tính cả hai giới hạn a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} và a' = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x}.
- Bước 2: Nếu \left[ \begin{array}{l}a \ne 0; \pm \infty \\a' \ne 0; \pm \infty \end{array} \right. thì tính \left[ \begin{array}{l}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]\\b' = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - a'x} \right]\end{array} \right.
- Bước 3: Kết luận: Nếu các giới hạn trên là hữu hạn thì y = ax + b và y = a'x + b' là các tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Giải thích thêm:
HS cần chú ý khi tính các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x};\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right], nhiều em tính sai các giới hạn này dẫn đến chọn nhầm đáp án B hoặc C là sai.
Tìm m để phương trình {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} + m = 0 có nghiệm trên \left( { - \infty ;1} \right].
Ta có số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị (C): y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} và đường thẳng d: y = - m.
Xét hàm số (C): y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} có: y' = 5{x^4} + 3{x^2} + \dfrac{1}{{2\sqrt {1 - x} }} > 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right) \Rightarrow hàm số luôn đồng biến trên \left( { - \infty ;1} \right].
Lại có y\left( 1 \right) = 2.
Ta có BBT:
Theo BBT ta thấy pt có nghiệm \Leftrightarrow - m \leqslant 2 \Leftrightarrow m \geqslant - 2.
Hướng dẫn giải:
- Nêu mối quan hệ giữa số nghiệm của phương trình và số giao điểm của d và \left( C \right).
- Khảo sát hàm số y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} trên \left( { - \infty ;1} \right] và từ đó suy ra điều kiện của m.
Giá trị của biểu thức E = {3^{\sqrt 2 - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }} bằng:
Ta có:
E = {3^{\sqrt 2 - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }} = {3^{\sqrt 2 - 1}}{.3^{2\sqrt 2 }}{.3^{3\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}} = {3^{\sqrt 2 - 1 + 2\sqrt 2 + 3 - 3\sqrt 2 }} = {3^2} = 9
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức {a^x}.{a^y} = {a^{x + y}}
Giải thích thêm:
Các em có thể bấm máy tính ta có được kết quả trên.
Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất r\% mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn 1 năm. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau 2 năm là:
Kì hạn 1 năm = 12 tháng nên m = 12, số kì hạn là N = 2:1 = 2 kì hạn.
Vậy T = A{\left( {1 + 12.r\% } \right)^2}.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}.
Giải thích thêm:
HS thường chọn đáp án A vì không phân biệt được hai phương thức có kì hạn và không kì hạn.
Cho các số thực a, b thỏa mãn 1<a<b. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: 1<a<b\Rightarrow \left\{ \begin{align} & 1={{\log }_{a}}a<{{\log }_{a}}b \\ & {{\log }_{b}}a<{{\log }_{b}}b=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{\log }_{b}}a<1<{{\log }_{a}}b\Rightarrow \frac{1}{{{\log }_{a}}b}<1<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}
Hướng dẫn giải:
{\log _a}x < {\log _a}y \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a > 1\\ 0 < x < y \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 0 < a < 1\\ x > y > 0 \end{array} \right. \end{array} \right.
Cho {\log _a}x = 2, {\log _b}x = 3 với a,\,\,b là các số thực lớn hơn 1. Tính P = {\log _{\dfrac{a}{{{b^2}}}}}x.
Ta có:
\begin{array}{l}P = {\log _{\dfrac{a}{{{b^2}}}}}x = \dfrac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_a}\dfrac{a}{{{b^2}}}}} = \dfrac{2}{{1 - 2{{\log }_a}b}}\\\,\,\,\, = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{{{{\log }_x}b}}{{{{\log }_x}a}}}} = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_b}x}}}}\\\,\,\, = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{2}{3}}} = \dfrac{2}{{ - \dfrac{1}{3}}} = - 6\end{array} \left( {x > 0,x \ne 1;\,\,a,b > 1} \right)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng các công thức biến đổi logarit:
\begin{array}{l}{\log _a}b = \dfrac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}\,\,\left( {0 < a,c\, \ne 1,\,\,b > 0} \right)\\{\log _a}x - {\log _a}y = {\log _a}\dfrac{x}{y}\,\,\left( {0 < a \ne 1,\,x,\,\,y > 0} \right)\\{\log _a}b = \dfrac{1}{{{{\log }_b}a}}\,\,\left( {0 < a,b \ne 1} \right)\end{array}
Tính P = \ln \left( {2\cos {1^0}} \right).\ln \left( {2\cos {2^0}} \right).\ln \left( {2\cos {3^0}} \right)...\ln \left( {2\cos {{89}^0}} \right), biết rằng trong tích đã cho có 89 thừa số có dạng \ln \left( {2\cos {a^0}} \right) với 1 \le a \le 89 và a \in \mathbb{Z}.
Trong tích trên có \ln \left( {2\cos {{60}^0}} \right) = \ln \left( {2.\dfrac{1}{2}} \right) = \ln 1 = 0. Vậy P = 0.
Hướng dẫn giải:
Tính giá trị đặc biệt rồi suy ra kết luận.
Tính đạo hàm của hàm số y = {e^{\sqrt {2x} }}.
Ta có y' = \left( {\sqrt {2x} } \right)'.{e^{\sqrt {2x} }} = \dfrac{2}{{2\sqrt {2x} }}.{e^{\sqrt {2x} }} = \dfrac{{{e^{\sqrt {2x} }}}}{{\sqrt {2x} }}.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp \left( {{a^{u\left( x \right)}}} \right)' = u'\left( x \right){a^{u\left( x \right)}}.\ln a
Tính đạo hàm của hàm số y = {\ln ^2}\left( {\ln x} \right) tại điểm x = e.
Ta có:
y' = 2\left[ {\ln \left( {\ln x} \right)} \right]'.\ln \left( {\ln x} \right)
Mà {\left[ {\ln \left( {\ln x} \right)} \right]^/} = \dfrac{{{{\left( {\ln x} \right)}^/}}}{{\ln x}} = \dfrac{{\dfrac{1}{x}}}{{\ln x}} = \dfrac{1}{{x\ln x}}.
Suy ra {y^/} = 2.\dfrac{1}{{x\ln x}}.\ln \left( {\ln x} \right) = \dfrac{{2\ln \left( {\ln x} \right)}}{{x\ln x}} \Rightarrow {y^/}\left( e \right) = \dfrac{{2\ln \left( {\ln e} \right)}}{{e.\ln e}} = \dfrac{{2.\ln 1}}{{e.\ln e}} = 0
Hướng dẫn giải:
- Tính đạo hàm y' sử dụng các công thức đạo hàm \left( {{u^n}} \right)' = nu'{u^{n - 1}} và \left( {\ln u} \right)' = \dfrac{{u'}}{u}
- Thay x = e vào đạo hàm vừa tìm được và kết luận.
Gọi a là số thực lớn nhất để bất phương trình {x^2} - x + 2 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0 nghiệm đúng với mọi x \in R. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đặt t = {x^2} - x + 1 = {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} \ge \dfrac{3}{4}
Khi đó BPT trở thành f\left( t \right) = t + 1 + a\ln t \ge 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {t \in \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} \right)
Ta có: f'\left( t \right) = 1 + \dfrac{a}{t} = 0 \Leftrightarrow t = - a.
Mặt khác \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } {\mkern 1mu} f\left( t \right) = + \infty ;f\left( {\dfrac{3}{4}} \right) = \dfrac{7}{4} + a\ln \dfrac{3}{4}
Với a > 0 \Rightarrow f\left( t \right) đồng biến trên \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right) \Rightarrow f\left( t \right) \ge 0\;\left( {\forall t \in \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} \right) \Leftrightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} {\mkern 1mu} f\left( t \right) = \dfrac{7}{4} + a\ln \dfrac{3}{4} \ge 0
\Leftrightarrow a\ln \dfrac{3}{4} \ge \dfrac{{ - 7}}{4} \Leftrightarrow a \le \dfrac{{\dfrac{{ - 7}}{4}}}{{\ln \dfrac{3}{4}}} \approx 6,08. Vì đề bài yêu cầu tìm số thực lớn nhất nên suy ra a \in \left( {6;7} \right].
Hướng dẫn giải:
Đặt t = {x^2} - x + 1, tìm khoảng giá trị của t.
Xét bất phương trình f\left( t \right) \ge 0 trên khoảng vừa tìm được \Leftrightarrow \mathop {Min}\limits_{} {\mkern 1mu} f\left( t \right) \ge 0
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
Đa diện đều có tất cả các mặt là các đa giác bằng nhau.
Không tồn tại đa diện đều có 5 và 6 đỉnh, do đó chóp S.ABCD và lăng trụ ABC.A'B'C' không thể là đa diện đều.
Nếu mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng 3 mặt thì nó cũng là đỉnh chung của đúng 3 cạnh. Giả sử số đỉnh của đa diện là n thì số cạnh của nó phải là \dfrac{{3n}}{2} (vì mỗi cạnh được tính 2 lần), do đó n chẵn.
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.{A_1}{B_1}{C_1} có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của A{A_1}. Thể tích khối chóp M.BC{A_1} là:
\Delta ABC là tam giác đều cạnh a nên có diện tích {S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}
Ta có AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}
Hai tứ diện MABC và M{A_1}BC có chung đỉnh C, diện tích hai đáy MAB và M{A_1}B bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra
{V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}
Hướng dẫn giải:
- Chứng minh thể tích hai khối tứ diện MABC và M{A_1}BC có thể tích bằng nhau.
- Tính thể tích khối tứ diện MABC và suy ra đáp án.
Cho đa diện ABCDEF có AD,BE,CF đôi một song song. AD \bot \left( {ABC} \right), AD + BE + CF = 5, diện tích tam giác ABC bằng 10. Thể tích đa diện ABCDEF bằng
Chọn AD = BE = CF = \dfrac{5}{3} thì đa diện là hình lăng trụ đứng ABC.DEF có diện tích đáy {S_{ABC}} = 10 và chiều cao AD = \dfrac{5}{3}.
Thể tích V = {S_{ABC}}.AD = 10.\dfrac{5}{3} = \dfrac{{50}}{3}.
Hướng dẫn giải:
Chọn điểm rơi: chọn AD = BE = CF = \dfrac{5}{3} và tính thể tích khối lăng trụ tam giác theo công thức V = Bh với B là diện tích đáy, h là chiều cao.
Một hình nón có bán kính đáy bằng 1, chiều cao nón bằng 2. Khi đó góc ở đỉnh của nón là 2\varphi thỏa mãn
Giả sử thiết diện qua trục của hình nón đã cho là \Delta ABC cân tại A với A là đỉnh nón, BC là đường kính đáy của nón.
Gọi H là tâm đáy nón \Rightarrow H là trung điểm BC,AH \bot BC
Ta có HB = HC = 1,AH = 2 . Ta có
\begin{array}{l}2\varphi = \angle BAC \Rightarrow \varphi = \angle HAC\\AC = \sqrt {A{H^2} + H{C^2}} = \sqrt 5 \\\cos \varphi = \dfrac{{AH}}{{AC}} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}\end{array}

Hướng dẫn giải:
Góc ở đỉnh của hình nón bằng 2 lần góc tạo bởi trục và đường sinh của hình nón.
Cho tứ diện ABCD và G là trọng tâm tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua BG và song song với CD chia khối tứ diện thành hai phần. Tính tỉ số thể tích (số bé chia số lớn) của hai phần đó là:

Gọi H là trung điểm của CD. Ta có G là trọng tâm tam giác ACD \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{AH}} = \dfrac{2}{3}.
Trong mặt phẳng ACD, qua G kẻ đường thẳng song song với CD, cắt AC tại M và cắt AD tại N.
Khi đó ta có mặt phẳng (P) là mặt phẳng (BMN).
Mặt phẳng (BMN) chia tứ diện ABCD thành hai phần là ABMN có thể tích
{V_1} và BMNDC có thể tích {V_2}.
\Rightarrow V = {V_{ABCD}} = {V_1} + {V_2}.
Ta có MN//CD theo cách dựng \Rightarrow \dfrac{{AM}}{{AC}} = \dfrac{{AN}}{{AD}} = \dfrac{{AG}}{{AH}} = \dfrac{2}{3} (định lý Ta-lét).
Theo công thức tỉ lệ thể tích ta có: \dfrac{{{V_{ABMN}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{{{V_1}}}{V} = \dfrac{{AB}}{{AB}}.\dfrac{{AM}}{{AC}}.\dfrac{{AN}}{{AD}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{9}.
\begin{array}{l} \Rightarrow {V_1} = \dfrac{4}{9}V \Rightarrow {V_2} = V - {V_1} = \dfrac{5}{9}V.\\ \Rightarrow {V_1} < {V_2} \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{4}{9}.\dfrac{9}{5} = \dfrac{4}{5}.\end{array}
Hướng dẫn giải:
+) Xác định mặt phẳng chia tứ diện.
+) Sử dụng công thức tỉ lệ thể tích để tính tỉ lệ thể tích hai phần được chia.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right| trên đoạn \left[ {0;2} \right] không vượt quá 30. Tổng giá trị của phần tử tập hợp S bằng bao nhiêu ?
Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30 có y' = {x^3} - 28x + 48.
f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 6\\x = 4\\x = 2\end{array} \right.
Bảng biến thiên của hàm số y = f\left( x \right) trên đoạn \left[ {0;2} \right]:
TH1: m - 30 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge 30.
\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 14 \le 30 \Leftrightarrow m \le 16 (Vô lí).
TH2: m - 30 < 0 \le m + 14 \Leftrightarrow - 14 \le m < 30.
+ Nếu m + 14 \ge 30 - m \Leftrightarrow m \ge 8, kết hợp điều kiện ta có: 8 \le m < 30 thì \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 14 \le 30 \Leftrightarrow m \le 16.
\Rightarrow 8 \le m \le 16.
+ Nếu m + 14 < 30 - m \Leftrightarrow m < 8, kết hợp điều kiện ra có - 14 \le m < 8 thì \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0.
\Rightarrow 0 \le m < 8
Vậy trường hợp 2 ta có 0 \le m \le 16 thỏa mãn.
TH3: m + 14 < 0 \Leftrightarrow m < - 14.
\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0 (vô lí).
Từ các trường hợp \Rightarrow m \in \left[ {0;16} \right].
\Rightarrow S = \left\{ {0;1;2;3;...;16} \right\}.
Vậy tổng các phần tử của S bằng 0 + 1 + 2 + ... + 16 = \dfrac{{16.17}}{2} = 136.
Hướng dẫn giải:
- Vẽ bảng biến thiên của hàm số y = \dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x - 30 + m trên đoạn \left[ {0;2} \right].
- Chia các trường hợp. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x - 30 + m} \right| rồi suy ra m.
Cho hàm số y = a{x^4} + b{x^2} + c có a > 0,b < 0. Đồ thị hàm số có 4 điểm chung với trục hoành nếu:
Hàm số y = a{x^4} + b{x^2} + c có a > 0,b < 0 nên có 3 cực trị và đồ thị của nó có dạng:

Quan sát đồ thị ta thấy:
- Nếu {y_{CD}} > 0,{y_{CT}} > 0 thì đồ thị hàm số không cắt Ox nên điều kiện {y_{CD}} > 0 là chưa đủ.
Do đó A sai.
- Nếu {y_{CT}} < 0,{y_{CD}} < 0 thì đồ thị hàm số cắt Ox tại 2 điểm phân biệt nên điều kiện {y_{CT}} < 0 là chưa đủ.
Do đó B sai.
- Nếu {y_{CD}}.{y_{CT}} < 0 thì {y_{CT}} < 0 < {y_{CD}} nên đường thẳng y = 0 cắt đồ thị hàm số tại 4 điểm phân biệt.
Do đó C đúng.
- Nếu {y_{CD}}.{y_{CT}} > 0 thì {y_{CD}} > {y_{CT}} > 0 hoặc {y_{CT}} < {y_{CD}} < 0 nên đồ thị hàm số không thể cắt Ox tại 4 điểm phân biệt.
Do đó D sai.
Hướng dẫn giải:
Vẽ dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có a > 0,b < 0 và tìm điều kiện để đồ thị hàm số có 4 điểm chung với trục hoành.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp một f'(x) và đạo hàm cấp hai f''(x) trên \mathbb{R}. Biết đồ thị hàm số y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x) là một trong các đường cong ({C_1}),({C_2}),({C_3}) ở hình vẽ bên. Hỏi đồ thị hàm số y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x) lần lượt theo thứ tự nào dưới đây?
Quan sát dáng đồ thị các hàm số ta thấy đều có dạng đường hình \sin nên ta dự đoán các hàm số ở đây có thể là dạng y = \sin ax hoặc y = \cos ax
Thấy rằng hai đồ thị \left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right) đi qua điểm O\left( {0;0} \right) nên một trong hai đồ thị hàm số \left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right) sẽ là của hàm y = f\left( x \right) = \sin ax, đồ thị \left( {{C_2}} \right) là của y = f'\left( x \right) nên loại A và C.
Ta xét hàm số y = f\left( x \right) = \sin ax có f'\left( x \right) = a.\cos ax,f''\left( x \right) = - {a^2}\sin ax
Dễ thấy f'\left( 0 \right) = a > 0.
Quan sát các giá trị trên đồ thị ta dễ dàng nhận ra a = 2.
Vậy ta có các hàm số y = \sin 2x,y = 2\cos 2x,y = - 4\sin 2x lần lượt có đồ thị là \left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right)
Vậy \left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right) là đồ thị hàm số y = f\left( x \right),y = f'\left( x \right),y = f''\left( x \right)
Hướng dẫn giải:
Dùng phương pháp chọn điểm rơi, đặc biệt hóa. Chọn một hàm số đã biết có dạng đồ thị như hình vẽ và tính các đạo hàm f',f'' rồi đối chiếu dạng đồ thị bài cho.
Cho hàm số y=\dfrac{x-2}{x+1} có đồ thị (C). Tiếp tuyến d của đồ thị (C) tạo với hai tiệm cận một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ I(-1;1) đến d bằng
Phương trình tiếp tuyến tại điểm x = a là :
y=\dfrac{3}{{{\left( a+1 \right)}^{2}}}\left( x-a \right)+\dfrac{a-2}{a+1} ( d )
Đường thẳng d cắt các tiệm cận tại : A\left( -1;\dfrac{{{a}^{2}}-4a-5}{{{\left( a+1 \right)}^{2}}} \right);B\left( 2a+1;1 \right)
Suy ra:
\begin{align} & AI=\left| \dfrac{6}{a+1} \right|;BI=|2a+2| \\ & =>AI.BI=12,\forall a \\\end{align}
Áp dụng công thức ở phần phương pháp ta có :
r=\dfrac{AI.BI}{AI+BI+\sqrt{A{{I}^{2}}+B{{I}^{2}}}}\le \dfrac{12}{2\sqrt{AI.BI}+\sqrt{2AI.BI}}=\dfrac{\sqrt{6}}{1+\sqrt{2}}
Dấu bằng xảy ra khi AI=BI , suy ra tam giác ABI vuông cân , suy ra khoảng cách từ I tới d bằng \sqrt{6}
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức
{{S}_{ABC}}=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}=\dfrac{1}{2}r.\left( a+b+c \right)
Đề thi liên quan
-
Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 2
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 3
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 5
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-