Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán - Lớp 12

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 493 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 145136

Cho mặt cầu S(I;R) và mặt phẳng (P) cách I một khoảng bằng R2. Khi đó giao của (P)(S) là đường tròn có chu vi bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta thấy d(I;(P))=R2r=R2d2(I;(p))=R32.

Khi đó chu vi đường tròn bằng S=2πr=R3π

Hướng dẫn giải:

Giao tuyến của mặt cầu tâm I và mặt phẳng (P) là đường tròn có bán kính bằng: r=R2d2(I;(p))

Áp dụng công thức tính chu vi đường tròn.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 145137

Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy Sd và đường sinh l là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có: l2=r2+h2h=l2r2V=13Sd.h=13Sd.l2r2

Hướng dẫn giải:

- Tính chiều cao h sử dụng công thức l2=h2+r2

- Tính thể tích khối nón V=13Sd.h.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án A vì nhớ nhầm công thức.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 145138

 Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có lim Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x =  - 1 \Rightarrow Loại đáp án B và D.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {\mkern 1mu} y = 2 \Rightarrow Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 2 \Rightarrow Loại đáp án C.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} y = a  hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} y = a thì y = a là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\mkern 1mu} y =  \pm \infty  \Rightarrow x = {x_0} là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 145139

Cho hàm số y = f\left( x \right) đồng biến và có đạo hàm trên \left( { - 5;5} \right). Khi đó:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

y = f\left( x \right) đồng biến trên \left( { - 5;5} \right) nên f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( { - 5;5} \right).

Do đó f'\left( 3 \right) \ge 0, f'\left( 0 \right) \ge 0 nên các đáp án A, B, D đều sai.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng tính chất: Hàm số f\left( x \right) đồng biến trên \left( {a;b} \right) thì f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {a;b} \right).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 145140

Hình ABCD khi quay quanh BC thì tạo ra:

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: d
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Gọi O là giao điểm của ADBC.

- Quay tam giác vuông ABO quanh BO ta được một hình nón.

- Quay tam giác vuông DCO quanh CO ta được một hình nón.

Vậy có tất cả hai hình nón được tạo thành.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng tính chất quay tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông sẽ được một hình nón.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án hình nón cụt là sai.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 145141

Nghiệm của bất phương trình {e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2}

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

{e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2} \Leftrightarrow {e^{2x}} + 1 < \dfrac{5}{2}{e^x} \Leftrightarrow 2{e^{2x}} - 5{e^x} + 2 < 0

\Leftrightarrow \left( {{e^x} - 2} \right)\left( {2{e^x} - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} < {e^x} < 2 \Leftrightarrow  - \ln 2 < x < \ln 2

Hướng dẫn giải:

Giải bất phương trình bằng phương pháp biến đổi về dạng tích ab < 0 \Leftrightarrow a,b trái dấu.

Chú ý {e^{ - x}} = \dfrac{1}{{{e^x}}}

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 145142

Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Hình bát diện đều có 9 mặt phẳng đối xứng.

Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn đáp án B vì chỉ đếm được 3 mặt phẳng đối xứng (các mặt đi qua các đỉnh của bát diện) mà quên không đếm các mặt đi qua trung điểm các cạnh.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 145143

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba có hoành độ là nghiệm của phương trình

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba có hoành độ là nghiệm của phương trình y'' = 0

Hướng dẫn giải:

Đồ thị hàm số bậc ba có tâm đối xứng chính là điểm uốn của đồ thị hàm số.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 145144

Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} trên khoảng \left( {1; + \infty {\rm{\;}}} \right). Tìm m?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

{\rm{\;}}x > 1 \Leftrightarrow x - 1 > 0

\Rightarrow y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} \ge 2\sqrt {\left( {x - 1} \right).\dfrac{4}{{x - 1}}}  = 2.2 = 4

Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow x - 1 = \dfrac{4}{{x - 1}} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow x = 3.

Vậy GTNN của hàm số là m=4 khi x=3.

Hướng dẫn giải:

Sử dung BĐT Cauchy cho hai số không âm a + b \ge 2\sqrt {ab}

Giải thích thêm:

Các em cũng có thể đạo hàm và tìm GTNN như sau:

\begin{array}{l}y' = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\y' = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow 1 = \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 2\\x - 1 =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \left( {1; + \infty } \right)\\x =  - 1 \notin \left( {1; + \infty } \right)\end{array} \right.\end{array}

Lập bảng biến thiên của hàm số trên \left( {1; + \infty } \right) ta thấy {y_{\min }} = y\left( 3 \right) = 4.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 145145

Giá trị {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81 là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có: {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81 = {\log _{{{\sqrt 3 }^{ - 1}}}}{3^4} =  - {\log _{\sqrt 3 }}{3^4}

=  - {\log _{{3^{\frac{1}{2}}}}}{3^4} =  - \dfrac{1}{{1/2}}{\log _3}{3^4} =  - 2{\log _3}{3^4} =  - 2.4 =  - 8

Hướng dẫn giải:

Sủ dụng các công thức {\log _{{a^n}}}b = \dfrac{1}{n}{\log _a}b{\log _a}{b^n} = n{\log _a}b.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ giải sai như sau: {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81 = {\log _{{3^{\frac{1}{2}}}}}{3^4} = \dfrac{1}{2}.4 = 2 và chọn đáp án A là sai.

Hs có thể sử dụng luôn công thức {\log _{{a^n}}}{b^m} = \dfrac{m}{n}{\log _a}b để tìm đáp án.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 145146

Cho m,n \in Z, khi đó:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Với m,n \in Z thì {a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}.

Giải thích thêm:

HS thường nhầm với công thức ở đáp án A là sai.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 145147

Cho hàm số y = \left( {2\sqrt 2  - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1. Chọn kết luận đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Hàm số y = \left( {2\sqrt 2  - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1a = 2\sqrt 2  - 3 < 0 nên\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\left( {2\sqrt 2  - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1} \right) =  - \infty

Hướng dẫn giải:

Hàm y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a < 0} \right)\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty .

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 145148

Phép đối xứng tâm O cố định là phép vị tự tâm O tỉ số:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Phép đối xứng tâm O cố định là phép vị tự tâm O tỉ số k =  - 1

Hướng dẫn giải:

Phép đối xứng tâm là phép vị tự tỉ số - 1.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 145149

Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định, liên tục trên R có bảng biến thiên:

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Nhận xét: Dễ thấy bảng biến thiên của đồ thị hàm số bậc 4.

Ngoài cùng bên phải của y' < 0 \Rightarrow a < 0 \Rightarrow Loại đáp án A

Thay điểm \left( {0;0} \right) vào các hàm số ở đáp án B, C, D

Điểm \left( {0;0} \right) chỉ thuộc vào đồ thị hàm số y =  - {x^4} + 2{x^2}

Hướng dẫn giải:

- Nhận xét dáng đồ thị suy ra hệ số a.

- Tìm điểm đi qua và đối chiếu các đáp án

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 145150

Cho x > 0n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2. Chọn công thức đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: \left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \left( {{x^{\dfrac{1}{n}}}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{1}{n} - 1}} = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{1 - n}}{n}}} = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}

Hướng dẫn giải:

Sử dụng điều kiện để đẳng thức \sqrt[n]{x} = {x^{\dfrac{1}{n}}} xảy ra là x > 0 và công thức tính đạo hàm \left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha  - 1}}

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 145151

Tính thể tích V của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng a.

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng a thì bán kính đáy r = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} và chiều cao h = a.

Suy ra V = \pi {r^2}h = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}

Hướng dẫn giải:

Thể tích của khối trụ là:V = \pi {R^2}h.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ tính nhầm bán kính r = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} dẫn đến chọn nhầm đáp án A là sai.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 145152

Tập xác định của hàm số y = {2^x} là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Tập xác định của hàm số y = {2^x}\mathbb{R}.

Hướng dẫn giải:

Hàm số y = {a^x} xác định trên \mathbb{R}.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 145153

Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất r\% mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn 3 tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau 2 năm là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có m = 3, mỗi kì hạn là 3 tháng nên 2 năm có 2.12:3 = 8 kì hạn.

Vậy T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}.

Giải thích thêm:

Nhiều HS sẽ chọn đáp án C vì không phân biệt được giữa hai phương thức không kì hạn và có kì hạn.

Cần lưu ý: N là số kì hạn không phải số tháng và mỗi kì hạn ở đây là 3 tháng nên có 8 kì hạn.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 145154

Cho hàm số  y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Nhận thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng  \left( { - \infty ; - 3} \right) và  \left( {2; + \infty } \right)

Hàm số có giá trị cực đại bằng 3 tại  x = 2

Hướng dẫn giải:

Dựa vào bảng biến thiên và rút ra kết luận 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 145155

Cho mặt cầu \left( S \right) và mặt phẳng \left( P \right) cắt nhau tại nhiều hơn một điểm. Giao tuyến của chúng là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Nếu mặt phẳng cắt mặt cầu tại nhiều hơn 1 điểm thì giao tuyến của chúng là một đường tròn nằm trên mặt cầu.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án D vì không phân biệt được các định nghĩa đường tròn và hình tròn.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 145156

Với ab là hai số thực dương tùy ý, \log \left( {a{b^2}} \right) bằng

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có: \log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b

Hướng dẫn giải:

Sử dụng các công thức biến đổi logarit: \log \left( {xy} \right) = \log x + \log y;\;\;\log {x^n} = n\log x với x;y là các số thực dương.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 145157

Chọn kết luận không đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm nên A, D đúng.

Phép đối xứng qua mặt phẳng biến một đường thẳng song song với mặt phẳng thành đường thẳng song song và cách đều mặt phẳng so với đường thẳng ban đầu nên B đúng và C sai.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng định nghĩa, tính chất của phép đối xứng qua mặt phẳng.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 145158

Hình nào sau đây không có mặt cầu ngoại tiếp?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có mặt cầu ngoại tiếp nên A và B đúng.

- Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp nên C đúng.

- Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp nên D sai vì hình thoi không nội tiếp được đường tròn.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình có mặt cầu ngoại tiếp:

- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có mặt cầu ngoại tiếp.

- Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp.

- Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án C vì không nắm rõ dấu hiệu nhận biết mặt cầu ngoại tiếp đa diện.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 145159

Cho một mặt cầu bán kính bằng 1. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Áp dụng các công thức trong tứ diện đều cạnh a

Bán kính mặt cầu nội tiếp r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}} = 1 \Rightarrow a = 2\sqrt 6

Thể tích tứ diện đều đó là V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = 8\sqrt 3

Hướng dẫn giải:

Trong các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp một mặt cầu, hình tứ diện đều có thể tích nhỏ nhất.

- Bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện đều cạnh ar = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}}

- Thể tích tứ diện đều cạnh a\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 145160

Giá trị {\log _3}a âm khi nào?

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

3 > 1 nên để {\log _3}a < 0 thì 0 < a < 1.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng hệ quả so sánh: Nếu a > 1;b > 0 thì {\log _a}b > 0 \Leftrightarrow b > 1;{\log _a}b < 0 \Leftrightarrow 0 < b < 1.

Giải thích thêm:

HS thường nhầm lẫn để {\log _3}a < 0 thì a < 3 và chọn đáp án B là sai.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 145161

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình {4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}{4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{2^{{x^2}}}} \right)^2} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {{2^{{x^2}}} - 4} \right)\left( {{2^{{x^2}}} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} = 4\\{2^{{x^2}}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 2\\{x^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm \sqrt 2 \\x = 0\end{array} \right.\end{array}

Hướng dẫn giải:

Giải trực tiếp phương trình để tìm số nghiệm

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 145162

Cho hàm số y = {x^2}, biết {x^2} \ge 0,\forall x \in R{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow y = 0. Khi đó y = 0 là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

y = 0 là GTNN của hàm số

Giải thích thêm:

Không có khái niệm GTNN, GTLN của đồ thị hàm số.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 145163

Số giao điểm của đường cong y = {x^3} - 3{x^2} + x - 1 và đường thẳng y = 1 - 2x bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Xét phương trình hoành độ:

{x^3} - 3{x^2} + x - 1 = 1 - 2x \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2

Vậy số giao điểm là 1.

Hướng dẫn giải:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình và kết luận nghiệm.

- Số giao điểm chính là số nghiệm của phương trình.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 145164

Tính giá trị {\left( {\dfrac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\dfrac{1}{8}} \right)^{ - \frac{4}{3}}},ta được kết quả là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

{\left( {\dfrac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\dfrac{1}{8}} \right)^{ - \frac{4}{3}}} = {16^{0,75}} + {8^{\frac{4}{3}}} = {\left( {{2^4}} \right)^{\frac{3}{4}}} + {\left( {{2^3}} \right)^{\frac{4}{3}}} = {2^3} + {2^4} = 24.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức \dfrac{1}{{{x^m}}} = {x^{ - m}},\,\,{\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{mn}}.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 145165

Hàm số y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Quan sát đồ thị ta thấy \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty nên a > 0.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 145166

Cho hàm số y =  - {x^3} + 3m{x^2} - 3m - 1 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng d:x + 8y - 74 = 0.

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có y' =  - 3{x^2} + 6mx =  - 3x\left( {x - 2m} \right);{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2m\end{array} \right..

Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị \Leftrightarrow m \ne 0.

Khi đó gọi A\left( {0; - 3m - 1} \right)B\left( {2m;4{m^3} - 3m - 1} \right) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

Suy ra trung điểm của AB là điểm I\left( {m;2{m^3} - 3m - 1} \right)\overrightarrow {AB}  = \left( {2m;4{m^3}} \right) = 2m\left( {1;2{m^2}} \right).

Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \overrightarrow u  = \left( {8; - 1} \right).

Ycbt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in d\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow u  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 8\left( {2{m^3} - 3m - 1} \right) - 74 = 0\\8 - 2{m^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.

Hướng dẫn giải:

- Tính y' và tìm hai nghiệm {x_1},{x_2} của phương trình y' = 0

- Tìm tọa độ các điểm cực trị.

- Sử dụng điều kiện đối xứng tìm m.

Giải thích thêm:

Cách trắc nghiệm:

Đáp án A: Với m = 1 thì y =  - {x^3} + 3{x^2} - 4

y' =  - 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y\left( 0 \right) =  - 4\\x = 2 \Rightarrow y\left( 2 \right) = 0\end{array} \right.

Do đó hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là A\left( {0; - 4} \right)B\left( {2;0} \right).

Trung điểm của ABI\left( {1; - 2} \right).

Dễ thấy I \notin d1 + 8.\left( { - 2} \right) - 74 \ne 0 nên hai điểm cực trị không đối xưng qua đường thẳng d.

Loại A.

Tương tự với các đáp án còn lại, chú ý cũng có thể kiểm tra \overrightarrow {AB} vuông góc với \overrightarrow {{u_d}} để loại nghiệm.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 145167

Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) = \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}} là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x\left( {x - 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}} }}{{1 - \dfrac{2}{x}}} = 1 = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} \Rightarrow a = 1 .

\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}} - x} \right] \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5}  - \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{4{x^3} - 7{x^2} + 5}}{{\left( {x - 2} \right)\left[ {\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5}  + \left( {{x^2} - 2x} \right)} \right]}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{4 - \dfrac{7}{x} + \dfrac{5}{{{x^3}}}}}{{\left( {1 - \dfrac{2}{x}} \right)\left( {\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}}  + 1 - \dfrac{2}{x}} \right)}} = \dfrac{4}{2} = 2\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = 2 \Rightarrow b = 2\end{array}

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là y = x + 2.

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Tính cả hai giới hạn a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x}a' = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x}.

- Bước 2: Nếu \left[ \begin{array}{l}a \ne 0; \pm \infty \\a' \ne 0; \pm \infty \end{array} \right. thì tính \left[ \begin{array}{l}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]\\b' = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - a'x} \right]\end{array} \right.

- Bước 3: Kết luận: Nếu các giới hạn trên là hữu hạn thì y = ax + by = a'x + b' là các tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Giải thích thêm:

HS cần chú ý khi tính các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x};\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right], nhiều em tính sai các giới hạn này dẫn đến chọn nhầm đáp án B hoặc C là sai.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 145168

Tìm m để phương trình {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x}  + m = 0 có nghiệm trên \left( { - \infty ;1} \right].

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị (C): y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} và đường thẳng d: y =  - m.

Xét hàm số (C): y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} có: y' = 5{x^4} + 3{x^2} + \dfrac{1}{{2\sqrt {1 - x} }} > 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right) \Rightarrow hàm số luôn đồng biến trên \left( { - \infty ;1} \right].

Lại có y\left( 1 \right) = 2.

Ta có BBT:

Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Theo BBT ta thấy pt có nghiệm \Leftrightarrow  - m \leqslant 2 \Leftrightarrow m \geqslant  - 2.

Hướng dẫn giải:

- Nêu mối quan hệ giữa số nghiệm của phương trình và số giao điểm của d\left( C \right).

- Khảo sát hàm số y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} trên \left( { - \infty ;1} \right] và từ đó suy ra điều kiện của m.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 145169

Giá trị của biểu thức E = {3^{\sqrt 2  - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }} bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có:

E = {3^{\sqrt 2  - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }} = {3^{\sqrt 2  - 1}}{.3^{2\sqrt 2 }}{.3^{3\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}} = {3^{\sqrt 2  - 1 + 2\sqrt 2  + 3 - 3\sqrt 2 }} = {3^2} = 9

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức {a^x}.{a^y} = {a^{x + y}}

Giải thích thêm:

Các em có thể bấm máy tính ta có được kết quả trên.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 145170

Một người gửi vào ngân hàng số tiền A đồng, lãi suất r\% mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn 1 năm. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau 2 năm là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Kì hạn 1 năm = 12 tháng nên m = 12, số kì hạn là N = 2:1 = 2 kì hạn.

Vậy T = A{\left( {1 + 12.r\% } \right)^2}.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}.

Giải thích thêm:

HS thường chọn đáp án A vì không phân biệt được hai phương thức có kì hạn và không kì hạn.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 145171

Cho các số thực a, b thỏa mãn 1<a<b. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: 1<a<b\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & 1={{\log }_{a}}a<{{\log }_{a}}b \\  & {{\log }_{b}}a<{{\log }_{b}}b=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{\log }_{b}}a<1<{{\log }_{a}}b\Rightarrow \frac{1}{{{\log }_{a}}b}<1<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}

Hướng dẫn giải:

{\log _a}x < {\log _a}y \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a > 1\\ 0 < x < y \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 0 < a < 1\\ x > y > 0 \end{array} \right. \end{array} \right.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 145172

Cho {\log _a}x = 2, {\log _b}x = 3 với a,\,\,b là các số thực lớn hơn 1. Tính P = {\log _{\dfrac{a}{{{b^2}}}}}x.

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có:

\begin{array}{l}P = {\log _{\dfrac{a}{{{b^2}}}}}x = \dfrac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_a}\dfrac{a}{{{b^2}}}}} = \dfrac{2}{{1 - 2{{\log }_a}b}}\\\,\,\,\, = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{{{{\log }_x}b}}{{{{\log }_x}a}}}} = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_b}x}}}}\\\,\,\, = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{2}{3}}} = \dfrac{2}{{ - \dfrac{1}{3}}} =  - 6\end{array}  \left( {x > 0,x \ne 1;\,\,a,b > 1} \right)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng các công thức biến đổi logarit:

\begin{array}{l}{\log _a}b = \dfrac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}\,\,\left( {0 < a,c\, \ne 1,\,\,b > 0} \right)\\{\log _a}x - {\log _a}y = {\log _a}\dfrac{x}{y}\,\,\left( {0 < a \ne 1,\,x,\,\,y > 0} \right)\\{\log _a}b = \dfrac{1}{{{{\log }_b}a}}\,\,\left( {0 < a,b \ne 1} \right)\end{array}

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 145173

Tính P = \ln \left( {2\cos {1^0}} \right).\ln \left( {2\cos {2^0}} \right).\ln \left( {2\cos {3^0}} \right)...\ln \left( {2\cos {{89}^0}} \right), biết rằng trong tích đã cho có 89 thừa số có dạng \ln \left( {2\cos {a^0}} \right) với 1 \le a \le 89a \in \mathbb{Z}.

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Trong tích trên có \ln \left( {2\cos {{60}^0}} \right) = \ln \left( {2.\dfrac{1}{2}} \right) = \ln 1 = 0. Vậy P = 0.

Hướng dẫn giải:

Tính giá trị đặc biệt rồi suy ra kết luận.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 145174

Tính đạo hàm của hàm số y = {e^{\sqrt {2x} }}.

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có y' = \left( {\sqrt {2x} } \right)'.{e^{\sqrt {2x} }} = \dfrac{2}{{2\sqrt {2x} }}.{e^{\sqrt {2x} }} = \dfrac{{{e^{\sqrt {2x} }}}}{{\sqrt {2x} }}.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp \left( {{a^{u\left( x \right)}}} \right)' = u'\left( x \right){a^{u\left( x \right)}}.\ln a

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 145175

Tính đạo hàm của hàm số y = {\ln ^2}\left( {\ln x} \right) tại điểm x = e.

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có:

y' = 2\left[ {\ln \left( {\ln x} \right)} \right]'.\ln \left( {\ln x} \right)

{\left[ {\ln \left( {\ln x} \right)} \right]^/} = \dfrac{{{{\left( {\ln x} \right)}^/}}}{{\ln x}} = \dfrac{{\dfrac{1}{x}}}{{\ln x}} = \dfrac{1}{{x\ln x}}.

Suy ra {y^/} = 2.\dfrac{1}{{x\ln x}}.\ln \left( {\ln x} \right) = \dfrac{{2\ln \left( {\ln x} \right)}}{{x\ln x}} \Rightarrow {y^/}\left( e \right) = \dfrac{{2\ln \left( {\ln e} \right)}}{{e.\ln e}} = \dfrac{{2.\ln 1}}{{e.\ln e}} = 0

Hướng dẫn giải:

- Tính đạo hàm y' sử dụng các công thức đạo hàm \left( {{u^n}} \right)' = nu'{u^{n - 1}}\left( {\ln u} \right)' = \dfrac{{u'}}{u}

- Thay x = e vào đạo hàm vừa tìm được và kết luận.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 145176

Gọi a là số thực lớn nhất để bất phương trình {x^2} - x + 2 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0 nghiệm đúng với mọi x \in R. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Đặt t = {x^2} - x + 1 = {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} \ge \dfrac{3}{4}

Khi đó BPT trở thành f\left( t \right) = t + 1 + a\ln t \ge 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {t \in \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} \right)

Ta có: f'\left( t \right) = 1 + \dfrac{a}{t} = 0 \Leftrightarrow t =  - a.

Mặt khác \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } {\mkern 1mu} f\left( t \right) =  + \infty ;f\left( {\dfrac{3}{4}} \right) = \dfrac{7}{4} + a\ln \dfrac{3}{4}

Với a > 0 \Rightarrow f\left( t \right) đồng biến trên \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right) \Rightarrow f\left( t \right) \ge 0\;\left( {\forall t \in \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} \right) \Leftrightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} {\mkern 1mu} f\left( t \right) = \dfrac{7}{4} + a\ln \dfrac{3}{4} \ge 0

\Leftrightarrow a\ln \dfrac{3}{4} \ge \dfrac{{ - 7}}{4} \Leftrightarrow a \le \dfrac{{\dfrac{{ - 7}}{4}}}{{\ln \dfrac{3}{4}}} \approx 6,08. Vì đề bài yêu cầu tìm số thực lớn nhất nên suy ra a \in \left( {6;7} \right].

Hướng dẫn giải:

Đặt t = {x^2} - x + 1, tìm khoảng giá trị của t.

Xét bất phương trình f\left( t \right) \ge 0 trên khoảng vừa tìm được \Leftrightarrow \mathop {Min}\limits_{} {\mkern 1mu} f\left( t \right) \ge 0

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 145177

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng? 

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Đa diện đều có tất cả các mặt là các đa giác bằng nhau.

Không tồn tại đa diện đều có 56  đỉnh, do đó chóp S.ABCD và lăng trụ ABC.A'B'C' không thể là đa diện đều.

Nếu mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng 3  mặt thì nó cũng là đỉnh chung của đúng 3  cạnh. Giả sử số đỉnh của đa diện là n thì số cạnh của nó phải là \dfrac{{3n}}{2}  (vì mỗi cạnh được tính 2  lần), do đó n chẵn.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 145178

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.{A_1}{B_1}{C_1} có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của A{A_1}. Thể tích khối chóp M.BC{A_1} là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

\Delta ABC là tam giác đều cạnh a nên có diện tích  {S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}

Ta có AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}

Hai tứ diện MABCM{A_1}BC có chung đỉnh C, diện tích hai đáy MABM{A_1}B bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

{V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}

Hướng dẫn giải:

- Chứng minh thể tích hai khối tứ diện MABCM{A_1}BC có thể tích bằng nhau.

- Tính thể tích khối tứ diện MABC và suy ra đáp án.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 145179

Cho đa diện ABCDEFAD,BE,CF đôi một song song. AD \bot \left( {ABC} \right), AD + BE + CF = 5, diện tích tam giác ABC bằng 10. Thể tích đa diện ABCDEF bằng

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Chọn AD = BE = CF = \dfrac{5}{3} thì đa diện là hình lăng trụ đứng ABC.DEF có diện tích đáy {S_{ABC}} = 10 và chiều cao AD = \dfrac{5}{3}.

Thể tích V = {S_{ABC}}.AD = 10.\dfrac{5}{3} = \dfrac{{50}}{3}.

Hướng dẫn giải:

Chọn điểm rơi: chọn AD = BE = CF = \dfrac{5}{3} và tính thể tích khối lăng trụ tam giác theo công thức V = Bh với B là diện tích đáy, h là chiều cao.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 145180

Một hình nón có bán kính đáy bằng 1, chiều cao nón bằng 2. Khi đó góc ở đỉnh của nón là 2\varphi  thỏa mãn

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Giả sử thiết diện qua trục của hình nón đã cho là \Delta ABC cân tại A với A là đỉnh nón, BC là đường kính đáy của nón.

Gọi H là tâm đáy nón \Rightarrow H là trung điểm BC,AH \bot BC

Ta có HB = HC = 1,AH = 2 . Ta có

\begin{array}{l}2\varphi  = \angle BAC \Rightarrow \varphi  = \angle HAC\\AC = \sqrt {A{H^2} + H{C^2}}  = \sqrt 5 \\\cos \varphi  = \dfrac{{AH}}{{AC}} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}\end{array}

Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Hướng dẫn giải:

Góc ở đỉnh của hình nón bằng 2 lần góc tạo bởi trục và đường sinh của hình nón.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 145181

Cho tứ diện ABCD G là trọng tâm tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua BG và song song với CD chia khối tứ diện thành hai phần. Tính tỉ số thể tích (số bé chia số lớn) của hai phần đó là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Gọi H là trung điểm của CD. Ta có G là trọng tâm tam giác ACD \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{AH}} = \dfrac{2}{3}.

Trong mặt phẳng ACD, qua G kẻ đường thẳng song song với CD, cắt AC tại M và cắt AD tại N.

Khi đó ta có mặt phẳng (P) là mặt phẳng (BMN).

Mặt phẳng (BMN) chia tứ diện ABCD thành hai phần là ABMN có thể tích

{V_1} và BMNDC có thể tích {V_2}.

\Rightarrow V = {V_{ABCD}} = {V_1} + {V_2}.

Ta có MN//CD theo cách dựng \Rightarrow \dfrac{{AM}}{{AC}} = \dfrac{{AN}}{{AD}} = \dfrac{{AG}}{{AH}} = \dfrac{2}{3} (định lý Ta-lét).

Theo công thức tỉ lệ thể tích ta có: \dfrac{{{V_{ABMN}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{{{V_1}}}{V} = \dfrac{{AB}}{{AB}}.\dfrac{{AM}}{{AC}}.\dfrac{{AN}}{{AD}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{9}.

\begin{array}{l} \Rightarrow {V_1} = \dfrac{4}{9}V \Rightarrow {V_2} = V - {V_1} = \dfrac{5}{9}V.\\ \Rightarrow {V_1} < {V_2} \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{4}{9}.\dfrac{9}{5} = \dfrac{4}{5}.\end{array}

Hướng dẫn giải:

+) Xác định mặt phẳng chia tứ diện.

+) Sử dụng công thức tỉ lệ thể tích để tính tỉ lệ thể tích hai phần được chia.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 145182

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right| trên đoạn \left[ {0;2} \right] không vượt quá 30. Tổng giá trị của phần tử tập hợp S bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30y' = {x^3} - 28x + 48.

f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 6\\x = 4\\x = 2\end{array} \right.

Bảng biến thiên của hàm số y = f\left( x \right) trên đoạn \left[ {0;2} \right]:

TH1: m - 30 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge 30.

\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 14 \le 30 \Leftrightarrow m \le 16 (Vô lí).

TH2: m - 30 < 0 \le m + 14 \Leftrightarrow  - 14 \le m < 30.

+ Nếu m + 14 \ge 30 - m \Leftrightarrow m \ge 8, kết hợp điều kiện ta có: 8 \le m < 30 thì \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 14 \le 30 \Leftrightarrow m \le 16.

\Rightarrow 8 \le m \le 16.

+ Nếu m + 14 < 30 - m \Leftrightarrow m < 8, kết hợp điều kiện ra có - 14 \le m < 8 thì \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0.

\Rightarrow 0 \le m < 8

Vậy trường hợp 2 ta có 0 \le m \le 16 thỏa mãn.

TH3: m + 14 < 0 \Leftrightarrow m <  - 14.

\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0  (vô lí).

Từ các trường hợp \Rightarrow m \in \left[ {0;16} \right].

\Rightarrow S = \left\{ {0;1;2;3;...;16} \right\}.

Vậy tổng các phần tử của S bằng 0 + 1 + 2 + ... + 16 = \dfrac{{16.17}}{2} = 136.

Hướng dẫn giải:

- Vẽ bảng biến thiên của hàm số y = \dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x - 30 + m trên đoạn \left[ {0;2} \right].

- Chia các trường hợp. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x - 30 + m} \right| rồi suy ra m.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 145183

Cho hàm số y = a{x^4} + b{x^2} + ca > 0,b < 0. Đồ thị hàm số có 4 điểm chung với trục hoành nếu:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Hàm số y = a{x^4} + b{x^2} + ca > 0,b < 0 nên có 3 cực trị và đồ thị của nó có dạng:

Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1

Quan sát đồ thị ta thấy:

- Nếu {y_{CD}} > 0,{y_{CT}} > 0 thì đồ thị hàm số không cắt Ox nên điều kiện {y_{CD}} > 0 là chưa đủ. 

Do đó A sai.

- Nếu {y_{CT}} < 0,{y_{CD}} < 0 thì đồ thị hàm số cắt Ox tại 2 điểm phân biệt nên điều kiện {y_{CT}} < 0 là chưa đủ.

Do đó B sai.

- Nếu {y_{CD}}.{y_{CT}} < 0 thì {y_{CT}} < 0 < {y_{CD}} nên đường thẳng y = 0 cắt đồ thị hàm số tại 4 điểm phân biệt.

Do đó C đúng.

- Nếu {y_{CD}}.{y_{CT}} > 0 thì {y_{CD}} > {y_{CT}} > 0 hoặc {y_{CT}} < {y_{CD}} < 0 nên đồ thị hàm số không thể cắt Ox tại 4 điểm phân biệt.

Do đó D sai.

Hướng dẫn giải:

Vẽ dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có a > 0,b < 0 và tìm điều kiện để đồ thị hàm số có 4 điểm chung với trục hoành.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 145184

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp một f'(x) và đạo hàm cấp hai f''(x) trên \mathbb{R}. Biết đồ thị hàm số y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x) là một trong các đường cong ({C_1}),({C_2}),({C_3}) ở hình vẽ bên. Hỏi đồ thị hàm số y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x) lần lượt theo thứ tự nào dưới đây?

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 4 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Quan sát dáng đồ thị các hàm số ta thấy đều có dạng đường hình \sin nên ta dự đoán các hàm số ở đây có thể là dạng y = \sin ax hoặc y = \cos ax

Thấy rằng hai đồ thị \left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right) đi qua điểm O\left( {0;0} \right) nên một trong hai đồ thị hàm số \left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right) sẽ là của hàm y = f\left( x \right) = \sin ax, đồ thị \left( {{C_2}} \right) là của y = f'\left( x \right) nên loại A và C.

Ta xét hàm số y = f\left( x \right) = \sin axf'\left( x \right) = a.\cos ax,f''\left( x \right) =  - {a^2}\sin ax

Dễ thấy f'\left( 0 \right) = a > 0.

Quan sát các giá trị trên đồ thị ta dễ dàng nhận ra a = 2.

Vậy ta có các hàm số y = \sin 2x,y = 2\cos 2x,y =  - 4\sin 2x  lần lượt có đồ thị là \left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right)

Vậy \left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right) là đồ thị hàm số y = f\left( x \right),y = f'\left( x \right),y = f''\left( x \right)

Hướng dẫn giải:

Dùng phương pháp chọn điểm rơi, đặc biệt hóa. Chọn một hàm số đã biết có dạng đồ thị như hình vẽ và tính các đạo hàm f',f'' rồi đối chiếu dạng đồ thị bài cho.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 145185

Cho hàm số y=\dfrac{x-2}{x+1} có đồ thị (C). Tiếp tuyến d của đồ thị (C) tạo với hai tiệm cận một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ I(-1;1) đến d bằng

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Phương trình tiếp tuyến tại điểm x = a là :
y=\dfrac{3}{{{\left( a+1 \right)}^{2}}}\left( x-a \right)+\dfrac{a-2}{a+1} ( d )
Đường thẳng d cắt các tiệm cận tại : A\left( -1;\dfrac{{{a}^{2}}-4a-5}{{{\left( a+1 \right)}^{2}}} \right);B\left( 2a+1;1 \right)
Suy ra:
\begin{align} & AI=\left| \dfrac{6}{a+1} \right|;BI=|2a+2| \\ & =>AI.BI=12,\forall a \\\end{align}
Áp dụng công thức ở phần phương pháp ta có :
r=\dfrac{AI.BI}{AI+BI+\sqrt{A{{I}^{2}}+B{{I}^{2}}}}\le \dfrac{12}{2\sqrt{AI.BI}+\sqrt{2AI.BI}}=\dfrac{\sqrt{6}}{1+\sqrt{2}}
Dấu bằng xảy ra khi AI=BI , suy ra tam giác ABI vuông cân , suy ra khoảng cách từ I tới d bằng \sqrt{6}

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức

{{S}_{ABC}}=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}=\dfrac{1}{2}r.\left( a+b+c \right)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »