Đề kiểm tra chương 7: Phương pháp tọa độ trong không gian - Toán 12

Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Phương pháp tọa độ trong không gian - Đề số 1

  • Hocon247

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

  • 532 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 146553

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm

A(1;2;1),B(2;1;1),C(0;1;2). Gọi H(a;b;c) là trực tâm của tam giác ABC. Giá trị của a+b+c bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có {AH=(a1;b2;c+1)BH=(a2;b1;c1){AB=(1;1;2)AC=(1;1;3)BC=(2;0;1)[AB,AC]=(1;5;2).

Do H là trực tâm của tam giác ABC

{AH.BC=0BH.AC=0[AB,AC].AH=0{2(a1)+(c+1)=01(a2)1(b1)+3(c1)=01(a1)5(b2)2(c+1)=0

                {2a+c=3ab+3c=0a5b2c=9{a=2b=1c=1.

Do đó a+b+c=4.

Hướng dẫn giải:

Điều kiện để H là trực tâm của tam giác là {AH.BC=0BH.AC=0[AB,AC].AH=0

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 146554

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ điểm A đối xứng với B(3;1;4) qua mặt phẳng (xOz) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Lấy đối xứng điểm B(3;1;4) qua (Oxz) ta được A(3;1;4).

Hướng dẫn giải:

Điểm M(x;y;z) có điểm đối xứng qua mặt phẳng (xOz)M(x;y;z).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 146555

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hình chiếu vuông góc của A(3;2;1) trên mặt phẳng (Oxy) là điểm:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Hình chiếu vuông góc của A(3;2;1) trên mặt phẳng (Oxy) là điểm H(3;2;0).

Hướng dẫn giải:

Hình chiếu vuông góc của điểm M(x;y;z) trên mặt phẳng (Oxy)M(x;y;0)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 146556

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ c=9k. Tọa độ của vectơ c là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có: k=(0;0;1)c=9k=(0;0;9)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức ku=(kx;ky;kz) với véc tơ u=k=(0;0;1).

Giải thích thêm:

Một số em có thể chọn nhầm đáp án A vì nhớ nhầm tọa độ các véc tơ đơn vị.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 146557

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2xy+z1=0 . Điểm nào dưới đây thuộc (P)

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Dễ thấy 2.1(3)+(4)1=0 điểm Q thuộc (P)

Hướng dẫn giải:

Điểm M(x0;y0;z0) thuộc mặt phẳng (P):ax+by+cz+d=0 nếu và chỉ nếu ax0+by0+cz0+d=0.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 146558

Cho mặt phẳng (P):xy+z=1,(Q):x+z+y2=0 và điểm M(0;1;1). Chọn kết luận đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có:

d(M,(P))=|01+11|12+12+12=13d(M,(Q))=|0+1+12|12+12+12=0 nên A sai, D sai, B đúng.

Do đó M(Q),M(P) nên C sai.

Hướng dẫn giải:

Tính khoảng cách từ M đến hai mặt phẳng trên, từ đó suy ra kết quả.

Giải thích thêm:

Một số em khi tính khoảng cách từ M đến (P) thì quên không trừ 1 ở vế phải dẫn đến tính ra khoảng cách bằng 0 và kết luận M(P) là sai.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 146559

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2xz+1=0. Tọa độ một vectơ pháp tuyến của (P)

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

(P):2xz+1=0 có 1 VTPT n=(2;0;1)

Hướng dẫn giải:

Mặt phẳng (P) có phương trình Ax+By+Cz+D=0 nhận n=(A;B;C) là 1 VTPT.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 146560

Cho hai véc tơ u=(a;0;1),v=(2;0;c). Biết u=v, khi đó:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

u=v{a=20=01=c

Hướng dẫn giải:

Sử dụng tính chất hai véc tơ bằng nhau u1=u2{x1=x2y1=y2z1=z2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 146561

Biết tích có hướng của hai véc tơ u=(1;m;n)v=(12;2;3) bằng 0. Giá trị của T=m+n là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Do tích có hướng của hai véc tơ bằng 0 nên u,v cùng phương.

Do đó 112=m2=n3{m=4n=6T=m+n=(4)+(6)=10

Hướng dẫn giải:

Tìm m,n và suy ra đáp án đúng, chú ý tính chất của các véc tơ.

Giải thích thêm:

Một số em có thể sẽ tính nhầm m=1,n=32 rồi chọn B là sai.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 146562

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn [(MA+MB),AC]=0 là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Gọi I là trung điểm của AB, ta có MA+MB=2MI.

Khi đó [(MA+MB),AC]=0[2MI,AC]=0.

Suy ra MI cùng phương với AC.

Hướng dẫn giải:

Gọi I là trung điểm của AB, sử dụng tính chất trung điểm và tích có hướng để suy ra tập hợp điểm thỏa mãn.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 146563

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm  A(0;2;1) , B(2;0;1). Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục Ox sao cho :MA2+MB2 đạt giá trị bé nhất.

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

M nằm trên trục Ox, giả sử M(m;0;0).

Ta có

MA=(m0)2+(02)2+(0+1)2=m2+5MB=(m2)2+(00)2+(01)2=(m2)2+1

Suy ra

MA2+MB2=m2+5+(m2)2+1=2m24m+10

=2(m22m+1)+8=2(m1)2+88

min.

Vậy M(1;0;0)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:

Cho hai điểm A({a_1};{a_2};{a_3})B({b_1};{b_2};{b_3})ta có:AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{({b_1} - {a_1})}^2} + {{({b_2} - {a_2})}^2} + {{({b_3} - {a_3})}^2}}

Giải thích thêm:

- Nhầm lẫn giữa tọa độ các điểm thuộc Ox,Oy,Oz

- Tính sai tọa độ các véc tơ.

- Nhớ sai công thức tính khoảng cách.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 146564

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD với A\left( { - 1; - 2;4} \right), B\left( { - 4; - 2;0} \right), C\left( {3; - 2;1} \right)D\left( {1;1;1} \right). Độ dài đường cao của tứ diện ABCD kẻ từ đỉnh D bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: \overrightarrow {AB}  = \left( { - 3;0; - 4} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {4;0; - 3} \right), \overrightarrow {AD}  = \left( {2;3; - 3} \right) nên \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0; - 25;0} \right)

Diện tích tam giác {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \dfrac{{25}}{2}

Thể tích tứ diện {V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \dfrac{{25}}{2}.

Suy ra độ dài đường cao h = d\left( {D,\left( {ABC} \right)} \right) = \dfrac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = 3.

Hướng dẫn giải:

- Tính thể tích tứ diện và diện tích tam giác ABC.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »