Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 1
-
Hocon247
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
503 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho khối chóp S.ABC. Trên các cạnh SA,SB,SC lấy các điểm A′,B′,C′ sao cho A′A=2SA′,B′B=2SB′,C′C=2SC′, khi đó tồn tại một phép vị tự biến khối chóp S.ABC thành khối chóp S.A′B′C′ với tỉ số đồng dạng là:
Ta có: A′A=2SA′,B′B=2SB′,C′C=2SC′
⇒→SA′=13→SA,→SB′=13→SB,→SC′=13→SC
Do đó phép vị tự tâm S tỉ số k=13 biến các điểm A,B,C thành A′,B′,C′.

Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn đáp án D vì nhầm lẫn với phép vị tự biến khối chóp S.A′B′C′ thành khối chóp S.ABC.
Cho hình chóp S.ABC có SA⊥SB,SB⊥SC,SA⊥SC;SA=2a,SB=b,SC=c. Thể tích khối chóp là:

Ta có: SA⊥SBSA⊥SCSB⊥SC}⇒S.ABC là tứ diện vuông.
⇒VS.ABC=16SA.SB.SC=16.2a.b.c=13abc.
Hướng dẫn giải:
- Sử dụng công thức tính thể tích cho tứ diện vuông V=16abc để suy ra đáp án.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn nhầm đáp án C vì không chú ý giả thiết SA=2a, một số em khác thì áp dụng nhầm công thức thể tích của tứ diện vuông V=13abc và chọn nhầm đáp án D là sai.
Trong các hình dưới đây, hình nào là khối đa diện?

Trong các hình đã cho chỉ có hình a) là khối đa diện.
Hình b) có 3 cạnh ở trên không phải cạnh chung của 2 mặt, hình c) và d) có 1 cạnh là không là cạnh chung của 2 mặt.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính chất khối đa diện: mối cạnh là cạnh chung của đúng hai mặt.
Giải thích thêm:
Nhiều em sẽ chọn đáp án là hình d). Thuy nhiên vì hình d) có 1 cạnh không là cạnh chung của chỉ 2 mặt nên hình d sai.
Cho khối đa diện lồi có số đỉnh, số mặt và số cạnh lần lượt là D,M,C. Chọn mệnh đề đúng:
Khối đa diện lồi có D đỉnh, M mặt và N cạnh thì D−C+M=2.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn sai đáp án B hặc D vì nhớ nhầm công thức.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Các hình tứ diện đều, lập phương, bát diện đều là các khối đa diện đều nên chúng là đa diện lồi.
Hình tạo bởi hai tứ diện đều ghép với nhau có thể là đa diện lồi hoặc không phải là đa diện lồi
⇒ Mệnh đề “Hình tạo bởi hai tứ diện đều ghép với nhau là đa diện lồi” là mệnh đề sai
Vật thể nào trong các vật thể sau không phải là khối đa diện?
Quan sát bốn hình, có hình C có cạnh là cạnh chung của 4 đa giác, vậy hình này không phải khối đa diện.
Hướng dẫn giải:
Khái niệm khối đa diện: Khối đa diện là hình được tạo bởi hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện:
+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không giao nhau, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.
Giải thích thêm:
Một số em sẽ chọn ngay hình 1 vì thấy đó không phải đa diện lồi nhưng thực chất hình 1 vẫn là khối đa diện.
Chọn khẳng định sai.
Các khẳng định A, C, D đúng
Khẳng định B sai vì hai mặt của khối đa diện có thể có điểm chung hoặc không có điểm chung, chẳng hạn hai mặt đối nhau của hình hộp chữ nhật.
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh bên và cạnh đáy bằng a. Thể tích của khối chóp S.ABCD là:

Gọi O=AC∩BD
Vì chóp S.ABCD đều nên SO⊥(ABCD)
Ta có: AC=BD=a√2⇒OA=12AC=a√22
SO⊥(ABCD)⇒SO⊥OA⇒ΔSOA vuông tại O ⇒SO=√SA2−OA2=√a2−a22=a√22
Vậy VS.ABCD=13SO.SABCD=13a√22a2=a3√26
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tính diện tích đáy SABCD
- Bước 2: Tính chiều cao h=SO.
- Bước 3: Tính thể tích V=13Sh.
Cho bốn hình sau đây. Mệnh đề nào sau đây sai:
Khối đa diện A là khối chóp tứ giác.
Khối đa diện D không phải là khối đa diện lồi
Khối đa diện B, C là khối đa diện lồi
Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB,AC,AD đôi một vuông góc với nhau, AB=6a,AC=7a,AD=4a. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CD,DB. Thể tích V của tứ diện AMNP là:

Ta có:
ABCD là tứ diện vuông tại A nên VABCD=16AB.AC.AD=16.6a.7a.4a=28a3.
Áp dụng công thức tính tỉ lệ thể tích các khối tứ diện ta có:
VDAPNVDABC=DADA.DPDB.DNDC=11.12.12=14⇒VDAPN=14VDABC=14.28a3=7a3
VBAPMVBADC=BABA.BPBD.BMBC=11.12.12=14⇒VBAPM=14VBADC=14.28a3=7a3
VCAMNVCABD=CACA.CMCB.CNCD=11.12.12=14⇒VCAMN=14VCABD=14.28a3=7a3
Do đó VAMNP=VABCD−VDAPN−VBAPM−VCAMN=28a3−7a3−7a3−7a3=7a3
Hướng dẫn giải:
Tính thể tích các khối chóp VDAPN, VBAPM, VCAMN và VABCD rồi tính VAMNP=VABCD−VDAPN −VBAPM−VCAMN
Giải thích thêm:
- Một số em sẽ tính nhầm tỉ lệ thể tích khối tứ diện AMNP và ABCD là 13 nên chọn nhầm đáp án C là sai.
- Cách giải ở trên hướng dẫn các em tính thể tích tứ diện bằng phương pháp cộng trừ thể tích (phân chia khối đa diện) và cách áp dụng công thức tỉ lệ thể tích.
Ngoài ra, bài toán còn một cách giải khác, các em có thể tham khảo các bước giải như sau:
+ Tính thể tích của tứ diện ABCD
+ So sánh diện tích các tam giác MNP và BCD, cụ thể SMNP=14SBCD
+ So sánh thể tích VA.MNP và VA.BCD, cụ thể:
Hai tứ diện có chung chiều cao kẻ từ A và diện tích đáy SMNP=14SBCD
Do đó VA.MNP=14VA.BCD
Cho hình chóp S.ABCD có SA⊥(ABCD). Biết AC=a√2, cạnh SC tạo với đáy một góc 600 và diện tích tứ giác ABCD là 3a22. Gọi H là hình chiếu của A trên cạnh SC. Tính thể tích khối chóp H.ABCD.

Ta có: SA⊥(ABCD)⇒AClà hình chiếu của SC trên (ABCD)⇒^(SC;(ABCD))=^(SC;AC)=600
SA⊥(ABCD)⇒SA⊥AC⇒ΔSAC vuông tại A và ^SCA=600
Xét tam giác vuông SAC có: SA=AC.tan60=a√2.√3=a√6;SC=ACcos60=a√212=2a√2
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC có: AC2=HC.SC⇒HCSC=AC2SC2=2a28a2=14
Trong (SAC) kẻ HK//SA⇒HK⊥(ABCD)
Ta có: HKSA=HCSC=14⇒HK=14SA=a√64
Vậy VH.ABCD=13HK.SABCD=13.a√64.3a22=a3√68
Hướng dẫn giải:
- Xác định góc giữa SC và mặt phẳng đáy: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
- Dựng đường cao HK của hình chóp H.ABCD và tính độ dài HK dựa vào định lý Ta-let.
- Tính thể tích khối chóp theo công thức V=13Sh.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao h, góc ở đỉnh của mặt bên bằng 600. Thể tích hình chóp là:

Gọi O=AC∩BD.
Vì chóp S.ABCD đều nên SO⊥(ABCD)
Đặt SA=SB=SC=SD=a
Tam giác SCD có:SC=SD;^CSD=600⇒ΔSCD đều⇒CD=SC=SD=a
⇒ Hình vuông ABCD cạnh a⇒AC=BD=a√2⇒OC=12AC=a√22
SO⊥(ABCD)⇒SO⊥OC⇒ΔSOC vuông tại O
⇒SO=√SC2−OC2⇒h=√a2−a22=a√22⇒a=h√2
⇒SABCD=a2=(h√2)2=2h2
Vậy VS.ABCD=13SO.SABCD=13h.2h2=2h33
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tính diện tích đáy S
- Bước 2: Tính chiều cao h.
- Bước 3: Tính thể tích V=13Sh.
Đề thi liên quan
-
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 2
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 3
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 1
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 2
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 3
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-