Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán - Lớp 12

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 290 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 144986

Tìm tất cả các giá trị thực của $m$ để hàm số $y = {x^4} + 2\left( {{m^2} - 9} \right){x^2} + 5m + 2$ có cực đại, cực tiểu

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: $y = {x^4} + 2\left( {{m^2} - 9} \right){x^2} + 5m + 2 \Rightarrow y' = 4{x^3} + 4x\left( {{m^2} - 9} \right) = 4x\left( {{x^2} + {m^2} - 9} \right)$

$y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} = 9 - {m^2}\left( 1 \right)}\end{array}} \right.$

Hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi phương trình $\left( 1 \right)$có hai nghiệm phân biệt khác 0

$ \Leftrightarrow 9 - {m^2} > 0 \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 3 < m < 3$

Hướng dẫn giải:

Áp dụng lý thuyết về cực đại, cực tiểu của hàm trùng phương

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 144987

Điều kiện để biểu thức \({\log _2}\left( {3 - x} \right)\) xác định là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Để biểu thức \({\log _2}\left( {3 - x} \right)\) xác định thì \(3 - x > 0 \Leftrightarrow x < 3\)

Hướng dẫn giải:

Điều kiện để \({\log _a}b\) xác định là \(b > 0\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 144988

Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Giới hạn cần nhớ: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 144989

Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y =  + \infty $ thì đường thẳng $x = {x_0}$ là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y =  + \infty $ thì đường thẳng $x = {x_0}$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 144990

Hình chóp nào sau đây luôn nội tiếp được mặt cầu?

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Trong các hình chóp tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác thì chỉ có tam giác luôn nội tiếp được đường tròn nên hình chóp tam giác luôn nội tiếp được mặt cầu.

Hướng dẫn giải:

Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì sẽ nội tiếp được mặt cầu.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 144991

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2018}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( H \right).\) Số đường tiệm cận của \(\left( H \right)\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Và \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} 2} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} 2} \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = \infty {\rm{\;}} \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có \(2\) đường tiệm cận.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào định nghĩa tính giới hạn tìm tiệm cận của đồ thị hàm số

+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = a \Rightarrow y = a\) là TCN của đồ thị hàm số.

+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = \infty {\rm{\;}} \Rightarrow x = {x_0}\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 144992

Công thức tính thể tích khối nón có bán kính đáy \(r\), độ dài đường sinh \(l\) và chiều cao \(h\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Công thức tính thể tích khối nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 144993

Số cực trị của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không có cực trị.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 144994

Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\)?

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

- Đồ thị hàm số luôn đi qua các điểm \(\left( {1;0} \right)\) và \(\left( {a;1} \right)\).

- Với \(x = {a^2}\) thì \(y = {\log _a}x = {\log _a}{a^2} = 2\) nên đồ thị hàm số đi qua \(\left( {{a^2};2} \right)\) nên C sai, D đúng.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng điều kiện để điểm thuộc đồ thị hàm số là tọa độ điểm đó thỏa mãn phương trình của hàm số.

Giải thích thêm:

Khi thay \(x = {a^2}\), nhiều HS sẽ tính nhầm \(y = {\log _a}{a^2} = {\log _a}\left( {a.a} \right) = a\) là sai.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 144995

Cho \(m\) là số nguyên âm. Chọn kết luận đúng: 

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Vì \(1 < \dfrac{6}{5} < \dfrac{5}{4}\) và \(m\) nguyên âm nên \({1^m} > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} \Leftrightarrow 1 > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m}\).

Hướng dẫn giải:

Sử dụng hệ quả so sánh lũy thừa:

Với \(0 < a < b\) và \(m\) là số nguyên âm thì: \({a^m} > {b^m}\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 144996

Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Nếu \(\left( P \right)\) là mặt phẳng kính thì \(OH = 0\left( {H \equiv O} \right)\) hay \(\left( P \right)\) đi qua \(O\) là tâm mặt cầu, do đó \(\left( P \right)\) đi qua đường kính của mặt cầu.

Giải thích thêm:

Một số em chọn nhầm đáp án D vì nghĩ mặt phẳng kính đi qua tâm mặt cầu nhưng không đi qua điểm nào thuộc mặt cầu là sai.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 144997

Hàm số nào có thể có đồ thị dạng như hình vẽ?

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Dạng đồ thị đã cho có thể là của hàm số bậc hai hoặc hàm bậc bốn trùng phương.

Hướng dẫn giải:

Quan sát dạng đồ thị và đối chiếu với các đáp án bài cho.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 144998

Điểm \(M\) thuộc mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) nếu:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Điểm \(M\) thuộc mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) nếu \(OM = R\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 144999

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Từ bảng biến thiên ta thấy: $f'\left( x \right) > 0$ trên $\left( {2;3} \right)$ nên hàm số đồng biến trên $\left( {2;3} \right)$.

$f'\left( x \right) < 0$ trên $\left( { - \infty ;2} \right)$$\left( {3; + \infty } \right)$ nên hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;2} \right)$$\left( {3; + \infty } \right)$.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng định lý:

Định lý: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định và có đạo hàm trên $K$.

a) Nếu $f'\left( x \right) > 0,\forall x \in K$ thì hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $K$.

b) Nếu $f'\left( x \right) < 0,\forall x \in K$ thì hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $K$.

Giải thích thêm:

HS thường nhầm lẫn khi quan sát bảng biến thiên, một số bạn thấy chiều mũi tên đi từ $ - \infty $ lên $3$ rồi vội vàng kết luận hàm số đồng biến trên $\left( { - \infty ;3} \right)$ dẫn đến chọn sai đáp án.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 145000

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến trên các khoảng xác định?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Hàm số \(y = {x^{ - 4}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và có \(y' =  - 4{x^{ - 5}}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định (đồng biến trên \(\left( { - \infty ,0} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {0, + \infty } \right)\)), loại A.

Hàm số \(y = {x^{ - \dfrac{3}{4}}}\) có tập xác định là \(\left( {0, + \infty } \right)\) và có \(y' =  - \dfrac{3}{4}{x^{ - \dfrac{7}{4}}} < 0,\forall x \in \left( {0, + \infty } \right)\) nên không đồng biến trên từng khoảng xác định, loại B.

Hàm số \(y = {x^4}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = 4{x^3}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định, loại C.

Hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = \dfrac{1}{{3\sqrt[3]{{{x^2}}}}} > 0\) nên hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.

Hướng dẫn giải:

Tính đạo hàm của mỗi hàm số rồi xét dấu đạo hàm trên khoảng xác định \(D\).

Nếu \(y' \ge 0\) và bằng \(0\) tại hữu hạn điểm thuộc \(D\) thì hàm số đồng biến trên \(D\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 145001

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ lần lượt là

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có $y' = \cos x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Do $x\in \left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ nên $k=-1$ hay $x=-\dfrac{\pi }{2}$

Suy ra $y\left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - 1;\;\;y\left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\rm{\;}}&{\mathop {\max}\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right]}y =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}\\{{\rm{ \;}}}&{\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right]} y =  - 1}\end{array}} \right.$

Hướng dẫn giải:

+) Tính đạo hàm y' và giải phương trình $y' = 0$ tìm các nghiệm ${x_i}.$

+) Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ {a;\;b} \right],$ ta tính các giá trị $y\left( a \right);\;y\left( {{x_i}} \right);\;\;y\left( b \right)$ và đưa ra kết luận đúng.

Giải thích thêm:

Các em có thể nhận xét ngay hàm số \(y = \sin x\) đồng biến trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$, từ đó tìm được GTLN, GTNN của hàm số.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 145002

Cho a là số thực dương. Mệnh đề nào dưới đây đúng

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: \({\log _2}{a^3} = 3{\log _2}a\)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức logarit: \({\log _a}{b^n} = n{\log _a}b\left( {b > 0} \right)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 145003

Hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Quan sát đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  + \infty \) nên \(a < 0\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 145004

Cho  \(a > 0,a \ne 1\). Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Cho \(a > 0;a \ne 1\) khi đó hàm số \(y = {a^x}\) có tập xác định là \(R\) , tập giá trị là \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Hàm số \(y = {\log _a}x\) có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\) , tập giá trị là \(R\)

Suy ra B đúng

Hướng dẫn giải:

Sử dụng các tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 145005

Cho biết GTLN của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$$M =  - 2$. Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Nếu $M =  - 2$ là GTLN của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$ thì $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 145006

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng \(2a\) và bán kính đáy bằng \(a\). Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án
Đáp án đúng: a
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Xét \(\Delta SAO\) vuông tại \(O\)  có: \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}}  = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {a^2}}  = a\sqrt 3 .\)

Khi đó ta có: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .{a^2}.a\sqrt 3  = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)

Hướng dẫn giải:

+) Sử dụng công thức: \(h = \sqrt {{l^2} - {R^2}} .\)

+) Thể tích hình nón có bán kính R và đường cao h  là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 145007

Cho khối chóp có thể tích \(V\), diện tích đáy là \(S\) và chiều cao \(h\). Chọn công thức đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Công thức tính thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}Sh\).

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án D vì nhớ nhầm công thức.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 145008

Hãy chọn cụm từ (hoặc từ) cho dưới đây để sau khi điền nó vào chỗ trống mệnh đề sau trở thành mệnh đề đúng:

“Số cạnh của một hình đa diện luôn……………….số mặt của hình đa diện ấy”

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Hình tứ diện có \(6\) cạnh và \(4\) đỉnh nên số cạnh của tứ diện lớn hơn số mặt của nó.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng phương pháp chọn điểm rơi, lấy ví dụ cho hình tứ diện để chọn đáp án.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ nhầm lẫn với trường hợp số đỉnh và số mặt của tứ diện nên sẽ chọn đáp án C là sai.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 145009

Chọn so sánh đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: \(5 > 1\) nên \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m > n\).

Hướng dẫn giải:

Sử dụng tính chất của lũy thừa: Với \(a > 1\) thì \({a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 145010

Hàm số \(y =  - {x^3} + {x^2} + 1\,\) xác định khi:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Hàm số \(y =  - {x^3} + {x^2} + 1\,\) xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Hướng dẫn giải:

Hàm đa thức bậc ba xác định trên tập số thực.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 145011

Đường cong ở hình bên là đồ thị hàm số \(y=\dfrac{ax+2}{cx+b}\) với \(a,b,c\) là các số thực. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Vì đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(y=1;x=2\) làm đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng và đồ thị hàm số cắt \(Oy\) tại điểm có tung độ bằng \(-1\) nên ta có hệ :

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \dfrac{b}{c} = 2}\\{\dfrac{a}{c} = 1}\\{\dfrac{2}{b} =  - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b =  - 2}\\{c = 1}\end{array}} \right.\).

Hướng dẫn giải:

Sử dụng kiến thức về tiệm cận và giao của đồ thị hàm số với các trục tọa độ

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 145012

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2} + 2\) trên \(R\), chọn kết luận đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có: \(f'\left( x \right) = {x^2} + 2 > 0,\forall x \in R\) nên hàm số đồng biến trên \(R\).

Hướng dẫn giải:

Sử dụng định lý: “Nếu \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in K\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(K\)”.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 145013

Cho \(x > 0\) và \(n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2\). Chọn công thức đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \left( {{x^{\dfrac{1}{n}}}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{1}{n} - 1}} = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{1 - n}}{n}}} = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng điều kiện để đẳng thức \(\sqrt[n]{x} = {x^{\dfrac{1}{n}}}\) xảy ra là \(x > 0\) và công thức tính đạo hàm \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha  - 1}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 145014

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác cân tại \(A\), biết \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), \(BC = 2a,\widehat {BAC} = {120^0}\), góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: b
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Gọi \(E\) là trung điểm của \(BC\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AE \bot BC\\SA \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BC \bot SE\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AE \bot BC\\SE \bot BC\\\left( {ABC} \right) \cap \left( {SBC} \right) = BC\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left( {\left( {ABC} \right);\left( {SBC} \right)} \right) = \angle SEA = {45^0}.\)

\( \Rightarrow \Delta SAE\) vuông cân tại \(A \Rightarrow SA = AE\).

Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(\widehat A = {120^0},BC = 2a\),

\(AE\) là tia phân giác của \(\widehat A\) \( \Rightarrow \widehat {BAE} = {60^0}\).

Tam giác vuông \(AEB\) có \(\widehat {BAE} = {60^0},BE = \dfrac{1}{2}BC = a \Rightarrow AE = \dfrac{{BE}}{{\tan {{60}^0}}} = \dfrac{{BE}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3} = SA\).

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.SA.\dfrac{1}{2}AE.BC = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.2a = \dfrac{{{a^3}}}{9}\).

Hướng dẫn giải:

- Xác định góc giữa hai mặt phẳng: là góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.

- Tính thể tích khối chóp theo công thức \(V = \dfrac{1}{3}Sh\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 145015

Hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có dạng là 1 parabol có đỉnh là \(\left( {0; - 2} \right) \Rightarrow \) loại đáp án A, D.

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( {1;\,\,0} \right)\) và  \(\left( { - 1;\,\,0} \right),\) thay  tọa độ các điểm này vào công thức hàm số ở đáp án B và C thấy chỉ có đáp án B thỏa mãn.

có 1 điểm cực trị có tọa là \(\left( {0; - 2} \right)\)

Hướng dẫn giải:

Dựa vào đồ thị hàm số, nhận biết các điểm thuộc đồ thị hàm số và các điểm cực trị của đồ thị từ đó chọn đáp án đúng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 145016

Hàm số $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 3$ nghịch biến trên:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

TXĐ: $R$.

Ta có:

\(y'=-4x^3-4x=-4x(x^2+1)\)

\(\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Ta có bảng biến thiên

Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Tìm TXĐ của hàm số.

- Bước 2: Tính đạo hàm $f'\left( x \right)$, tìm các điểm ${x_1},{x_2},...,{x_n}$ mà tại đó đạo hàm bằng $0$ hoặc không xác định.

- Bước 3: Xét dấu đạo hàm và nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) > 0$ là các khoảng đồng biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) < 0$ là các khoảng nghịch biến của hàm số.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 145017

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3.$ Tìm $m$ để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn: $x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10$

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

\(y' = {x^2} - 2mx + 2m - 4\)

Để hàm số có cực đại cực tiểu \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0,\forall m\)

Khi đó phương trình $y'=0$ có hai nghiệm $x_1,x_2$ thỏa mãn 

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a} = 2m\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = 2m - 4\end{array} \right.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 3{x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m)^2} - 3.(2m - 4) - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 6m + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Tính $y'$.

- Bước 2: Tìm điều kiện để hàm số có hai cực trị $ \Leftrightarrow y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt.

- Bước 3: Sử dụng hệ thức Vi-et để thay $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = S \hfill \\{x_1}{x_2} = P \hfill \\\end{gathered}  \right.$ và tìm $m$.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 145018

Cho hàm số $y = \dfrac{{2x + 2017}}{{\left| x \right| + 1}}.$ Mệnh đề nào là đúng?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2x + 2017}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2 + \dfrac{{2017}}{x}}}{{1 + \dfrac{1}{x}}} = 2 \Rightarrow y = 2$ là TCN

$\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2x + 2017}}{{ - x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2 + \dfrac{{2017}}{x}}}{{ - 1 + \dfrac{1}{x}}} = 2 \Rightarrow y =  - 2$ là TCN.

Vậy đồ thị hàm số có $2$ tiệm cận ngang là các đường thẳng $y =  - 2;y = 2$.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng định nghĩa tiệm cận:

+) Đường thẳng $y = a$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ khi một trong hai điều kiện sau được thỏa mãn$\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} y = a;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} y = a$.

+) Đường thẳng $x = b$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ khi một trong bốn điều kiện sau được thỏa mãn$\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ + }} {\mkern 1mu} y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} {\mkern 1mu} y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} {\mkern 1mu} y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} {\mkern 1mu} y =  - \infty $.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 145019

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai giá trị cực đại, cực tiểu thỏa mãn \({y_{CD}}.{y_{CT}} = 0\). Khi đó:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Vì \({y_{CD}}.{y_{CT}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{y_{CD}} = 0\\{y_{CT}} = 0\end{array} \right.\) hay một trong hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm trên trục hoành.

Khi đó đồ thị hàm số chỉ có \(2\) giao điểm chung với \(Ox\)

Giải thích thêm:

HS thường nhầm lẫn rằng \({y_{CT}} < 0 < {y_{CD}}\) nên đường thẳng \(y = 0\) chỉ cắt đồ thị hàm số tại 1 điểm duy nhất và chọn ngay đáp án C mà không để ý đến các nhánh còn lại của đồ thị hàm số.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 145020

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: d

A sai vì $y=3$ là giá trị cực đại của hàm số, không phải giá trị lớn nhất.

B sai vì hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;0} \right),\left( {2; + \infty } \right)$.

C sai vì $x=2$ là điểm cực tiểu của hàm số không phải giá trị cực tiểu.

D đúng vì trên đoạn $\left[ {0;4} \right]$ thì hàm số đạt GTNN (cũng là giá trị cực tiểu) bằng $ - 1$ đạt được tại $x = 2$.

Hướng dẫn giải:

Quan sát đồ thị hàm số và rút ra các nhận xét về cực đại, cực tiểu, GTLN, GTNN, khoảng đồng biến, nghịch biến.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 145021

Cho hàm số $y = {x^4} - 2(m + 1){x^2} + m + 2$ có đồ thị $\left( C \right)$. Gọi $\Delta $ là tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$ tại điểm thuộc $\left( C \right)$ có hoành độ bằng $1$. Với giá trị nào của tham số $m$ thì $\Delta $ vuông góc với đường thẳng $d:y =  - \dfrac{1}{4}x - 2016$

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: $y' = 4{{\text{x}}^3} - 4\left( {m + 1} \right)x$$ \Rightarrow y'\left( 1 \right) =  - 4m$

Vì tiếp tuyến $\Delta $ vuông góc với đường thẳng $d$ nên \(k.\left( { - \dfrac{1}{4}} \right) = - 1 \Leftrightarrow k = 4 = y'\left( 1 \right) =-4m\)

Vậy $m$ thỏa mãn đề bài là  $m =  - 1$

Hướng dẫn giải:

- Tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ bằng $1$.

Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x = {x_0}$ là $k = y'\left( {{x_0}} \right)$.

- Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $d \Leftrightarrow k.k' =  - 1$ với $k'$ là hệ số góc của $d$.

Giải thích thêm:

HS thường nhầm lẫn điều kiện để hai đường thẳng vuông góc là tích các hệ số góc bằng $1$ dẫn đến chọn nhầm đáp án C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 145022

Biết rằng hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt x \ln x\) đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {1;e} \right]\) tại \(x = {x_0}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ {1;e} \right]\).

Đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {\sqrt x } \right)'.\ln x + \sqrt x .\left( {\ln x} \right)'\)\( = \dfrac{{\ln x}}{{2\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x }} = \dfrac{{\ln x + 2}}{{2\sqrt x }}\)

Suy ra \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \ln x + 2 = 0 \Leftrightarrow \ln x =  - 2\)\( \Leftrightarrow x = {e^{ - 2}} = \dfrac{1}{{{e^2}}} \notin \left[ {1;e} \right]\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 1 \right) = 0\\f\left( e \right) = \sqrt e \end{array} \right.\) \( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;e} \right]} f\left( x \right) = f\left( e \right) = \sqrt e \).

Do đó \(x_0=e\).

Hướng dẫn giải:

- Tính \(f'\left( x \right)\) và giải phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) tìm nghiệm \({x_i} \in \left[ {1;{e}} \right]\)

- Tính các giá trị \(f\left( 1 \right),f\left( {{e}} \right)\) và \(f\left( {{x_i}} \right)\).

- So sánh các kết quả tìm \(\max ,\min f\left( x \right)\) và kết luận.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 145023

Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm của phương trình \({4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0\).

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}{4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0 \Leftrightarrow 4 - 13.{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x} + 9.{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{2x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x} = 1\\{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x} = \dfrac{4}{9}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right. \Rightarrow T = 0 + 2 = 2\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

- Chia cả hai vế cho $9^x$.

- Giải phương trình bậc hai ẩn ${\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x}$.

Giải thích thêm:

Các em cũng có thể đặt $t={\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x}$ để tiện trình bày, tránh nhầm lẫn khi tính toán.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 145024

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{\sqrt {2x}  + 1}} - {3^{x + 1}} \le {x^2} - 2x\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

ĐK: \(x \ge 0\)

${3^{\sqrt {2x}  + 1}} - {3^{x + 1}} \le {x^2} - 2x \Leftrightarrow {3^{\sqrt {2x}  + 1}} + 2x \le {3^{x + 1}} + {x^2} \Leftrightarrow {3^{\sqrt {2x}  + 1}} + {\left( {\sqrt {2x} } \right)^2} \le {3^{x + 1}} + {x^2}$

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {3^{t + 1}} + {t^2}\)  có \(f'\left( t \right) = {3^{t + 1}}.\ln 3 + 2t > 0\,\,\forall t \ge 0 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) 

Mà \(f\left( {\sqrt {2x} } \right) \le f\left( x \right) \Leftrightarrow \sqrt {2x}  \le x \Leftrightarrow 2x \le {x^2} \Leftrightarrow {x^2} - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;0} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)

Mà \(x \ge 0 \Rightarrow x \in \left[ {2; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}\)

Hướng dẫn giải:

Chuyển vế, xét hàm số đặc trưng và giải bất phương trình bằng phương pháp hàm số.

Giải thích thêm:

Lưu ý điều kiện xác định của bất phương trình.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 145025

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

$\Delta ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ nên có diện tích  ${S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$

Ta có $AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}$

Hai tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có chung đỉnh $C$, diện tích hai đáy $MAB$ và $M{A_1}B$ bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

${V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$

Hướng dẫn giải:

- Chứng minh thể tích hai khối tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có thể tích bằng nhau.

- Tính thể tích khối tứ diện $MABC$ và suy ra đáp án.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 145026

Thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\)  bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Thể tích khối bát diện đều \(V = 2{V_{S.ABCD}}\)

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Vì ABCD là hình vuông nên \(AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow OA = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OA \Rightarrow \Delta SOA\) vuông tại O\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

\( \Rightarrow V = 2\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

Hướng dẫn giải:

- Tính thể tích mỗi khối chóp tự giác đều bởi công thức \(V = \dfrac{1}{3}Sh\).

- Tính thể tích khối bát diện đều dựa vào thể tích khối chóp đã tính.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 145027

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F\) lần lượt là tâm các hình bình hành \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ABB'A',\,\,BCC'B',\,\,CDD'C',\,\,DAA'D'\). Thể tích khối đa diện có các đỉnh \(M,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F,\,\,N\) bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Đặc biệt hóa, coi \(ABCD.A'B'C'D'\) là khối lập phương cạnh bằng 1 \( \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = 1 = V\).

Dễ thấy \(MNPQEF\) là khối bát diện đều cạnh cạnh \(QE = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy \({V_{MNPQEF}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^3}\sqrt 2 }}{3} = \dfrac{1}{6} = \dfrac{V}{6}\).

Hướng dẫn giải:

Đặc biệt hóa, coi \(ABCD.A'B'C'D'\) là khối lập phương cạnh bằng .

Sử dụng công thức tính nhanh thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\) là \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 145028

Cho hình nón có bán kính đáy bằng $4a$ và chiều cao bằng $3a.$ Diện tích toàn phần của hình nón bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Độ dài đường sinh của hình nón $l = \sqrt {{r^2} + {h^2}}  = 5a$

Diện tích xung quanh của hình nón ${S_{xq}} = \pi rl = \pi .4a.5a = 20\pi {a^2}$.

Diện tích đáy \({S_d} = \pi {r^2} = \pi {\left( {4a} \right)^2} = 16\pi {a^2}\).

Diện tích toàn phần \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_d} = 20\pi {a^2} + 16\pi {a^2} = 36\pi {a^2}\)

Hướng dẫn giải:

Diện tích toàn phần của hình nón ${S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_d} = \pi rl + \pi {r^2}$

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 145029

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; - 3;4} \right)\), đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{z}{2}\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng d thỏa mãn khoảng cách từ điểm \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất. Mặt cầu \(\left( S \right)\) cắt \(\left( P \right)\) theo đường tròn có bán kính bằng :

Xem đáp án
Đáp án đúng: d
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Gọi \(H,\,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A\) lên \(\left( P \right)\) và \(d\) ta có \(AH \le AK\), khi đó mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng d thỏa mãn khoảng cách từ điểm \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow {AK} \) là 1 VTPT.

Gọi \(K\left( {1 + 2t; - 2 + t;2t} \right) \in d \Rightarrow \overrightarrow {AK}  = \left( {2t - 1;t + 1;2t - 4} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_d}} \left( {2;1;2} \right)\) là 1 VTCP của \(d\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AK} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0 \Leftrightarrow 4t - 2 + t + 1 + 4t - 8 = 0 \Leftrightarrow 9t - 9 = 0 \Leftrightarrow t = 1\\ \Rightarrow K\left( {3; - 1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AK}  = \left( {1;2; - 2} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow \left( P \right):\,\,x - 3 + 2\left( {y + 1} \right) - 2\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 2z + 3 = 0\).

Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20\) có tâm \(I\left( {3;2; - 1} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 \).

Ta có: \(d = d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {3 + 2.2 - 2\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} }} = \dfrac{{12}}{3} = 4\).

Gọi \(r\) là đường kính đường tròn giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) ta có:

\({R^2} = {d^2} + {r^2} \Leftrightarrow r = \sqrt {{R^2} - {d^2}}  = \sqrt {20 - 16}  = 2\).

Hướng dẫn giải:

- Nhận xét: $d\left( {A,\left( P \right)} \right) \le d\left( {A,d} \right)$ suy ra GTLN của \(d(A,(P))\) và viết phương trình \((P)\).

- Sử dụng công thức: ${R^2} = {r^2} + {d^2}$ tính bán kính đường tròn giao tuyến.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 145030

Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot (ABC);AC = b,AB = c,\widehat {BAC} = \alpha $. Gọi $B',C'$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $SB,SC$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp $A.{\rm{ }}BCC'B'$ theo $b,c,\alpha $

Xem đáp án
Đáp án đúng: c
Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Gọi $AA'$  là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$

\(AC \bot A'C;\,AB \bot A'B\)

Ta chứng minh \(AC' \bot A'C'\)

\(SA \bot A'C;\,AC \bot A'C \Rightarrow A'C \bot AC'\)

Mà \(AC' \bot SC \Rightarrow AC' \bot A'C'\)

Tương tự \(AB' \bot A'B'\)

Như vậy $B,C,C',B'$ cùng nhìn $AA'$  bằng $1$  góc vuông nên $A,B,C,B',C'$ cùng thuộc $1$  mặt cầu có đường kính là $AA'$  và cũng đồng thời là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

Tính \(BC = \sqrt {{b^2} + {c^2} - 2b\cos \alpha } \)

Trong tam giác \(ABC:\dfrac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{2\sin \alpha }}\)

Hướng dẫn giải:

+ Chứng minh được tâm mặt cầu ngoại tiếp của hình chóp $ABCC'B'$  trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác  

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 145031

Tìm giá trị $m$ để phương trình \({2^{\left| {x - 1} \right| + 1}} + {2^{\left| {x - 1} \right|}} + m = 0\) có nghiệm duy nhất

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Đặt \(\left| {x - 1} \right| = a\) khi đó phương trình trở thành \({2^{a + 1}} + {2^a} + m = 0\) (1)

Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì pt (1) bắt buộc phải có nghiệm duy nhất $a=0$ ( vì nếu $a>0$ thì sẽ tồn tại 2 giá trị của $x$)

Nên ${2^1} + {2^0} + m = 0$. Suy ra $m =  - 3$

Hướng dẫn giải:

Chú ý đến giá trị \(a = \left| {x - 1} \right|\) .

Nếu $a > 0$ thì sẽ luôn có $2$ giá trị của $x$ nên $a$ bắt buộc phải bằng $0$.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 145032

Cho \(f\left( x \right)\) mà đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên

Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Bất phương trình \(f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\) khi và chỉ khi:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right] \Leftrightarrow g\left( x \right) = f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} > m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\\ \Rightarrow m < \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)\end{array}\).

Từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta suy ra BBT đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:

Lời giải - Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1 - ảnh 1

Dựa vào BBT ta thấy \(f\left( x \right) \ge f\left( 1 \right)\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\).

\(\begin{array}{l}x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow \dfrac{{\pi x}}{2} \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow  - 1 \le \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\\ \Leftrightarrow  - 1 \le  - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\end{array}\)

\( \Rightarrow f\left( 1 \right) - 1 \le f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge f\left( 1 \right) - 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right) = f\left( 1 \right) - 1\).

Vậy \(m < f\left( 1 \right) - 1\).

Hướng dẫn giải:

- Biến đổi bất phương trình về dạng \(g(x)>m\).

- Xét hàm \(y=g(x)\) và tìm GTNN của \(g(x)\).

- Bài toán thỏa khi \(m<\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 145033

Cho khối đa diện có các mặt đều là tam giác, kí hiệu số mặt là \(M\), số cạnh là \(C\). Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Vì mỗi mặt là tam giác nên mỗi mặt có \(3\) cạnh

Do đó M mặt sẽ có \(3M\) cạnh hay đa diện có 3M cạnh.

Tuy nhiên, mỗi cạnh lại là cạnh chung của \(2\) mặt nên mỗi cạnh trên đã được đếm 2 lần.

Số cạnh thực tế của đa diện chỉ là \(C = \frac{{3M}}{2}\) hay \(2C = 3M\).

Giải thích thêm:

Một số em có thể chọn nhầm đáp án B vì nhớ nhầm công thức.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 145034

Cho hình chóp đều $n$ cạnh $(n \ge 3)$. Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là $R$ và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng ${60^0}$ , thể tích khối chóp bằng $\dfrac{{3\sqrt 3 }}{4}{R^3}$  . Tìm $n$?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Giả sử đáy là đa giác đều ${A_1}{A_2}...{A_n}$. $O$ là tâm đáy, chóp có chiều cao là $SH$ . Gọi $I$ là trung điểm của ${A_1}{A_2}$

Ta có : $I{A_1} = R.\sin \dfrac{\pi }{n};OI = R.\cos \dfrac{\pi }{n}$

$SO = OI.\tan {60^0} = R.\cos \dfrac{\pi }{n}.\sqrt 3  = R\sqrt 3 .\cos \dfrac{\pi }{n}$

Diện tích đáy : $S = \dfrac{{3V}}{{SO}} = \dfrac{{3.\dfrac{{3\sqrt 3 }}{4}.{R^3}}}{{R\sqrt 3 .cos\dfrac{\pi }{n}}} = \dfrac{{9{R^2}}}{{4\cos \dfrac{\pi }{n}}}$

Mà $S = n.\dfrac{1}{2}{R^2}.\sin \dfrac{{2\pi }}{n} \Rightarrow \dfrac{{9{R^2}}}{{4\cos \dfrac{\pi }{n}}} = n.\dfrac{1}{2}.{R^2}.\sin \dfrac{{2\pi }}{n}$

$ \Leftrightarrow n\sin \dfrac{{2\pi }}{n}\cos \dfrac{\pi }{n} = \dfrac{9}{2}$

Thử các giá trị của $n$ ở các đáp án ta được \(n = 6\).

Hướng dẫn giải:

- Gọi $I$ là trung điểm của ${A_1}{A_2}$.

- Tính \(SO \Rightarrow \) diện tích đa giác đáy.

- Viết công thức tính diện tích đa giác đáy theo \(n\) rồi thử đáp án.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 145035

Cho hàm số $y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 5$ có đồ thị $\left( C \right)$. Có bao nhiêu cặp điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ mà tiếp tuyến với đồ thị tại chúng là hai đường thẳng song song?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có: $y' = 3{{\text{x}}^2} - 6{\text{x}} + 2$

Số cặp điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ có tiếp tuyến song song nhau

$ \Leftrightarrow $ số cặp nghiệm phương trình $3{{\text{x}}^2} - 6{\text{x}} + 2 = m$ với $m \in R$ thỏa mãn phương trình $3{x^2} - 6x + 2 = m$ có hai nghiệm phân biệt.Có vô số giá trị của $m$ để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt nên có vô số cặp điểm.

Hướng dẫn giải:

Gọi hệ số góc của hai tiếp tuyến song song là $m$, khi đó số cặp điểm thỏa mãn chính là số cặp nghiệm của phương trình $y' = m$ với $m$ bất kì.

Giải thích thêm:

Có thể sử dụng nhận xét dưới đây: 

Các tiếp tuyến với đồ thị hàm số bậc ba tại hai tiếp điểm mà đối xứng với nhau qua điểm uốn thì đều song song.

Do đó có vô số cặp điểm thuộc đồ thị hàm số mà đối xứng với nhau qua điểm uốn nên sẽ có vô số cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »