Lời giải của giáo viên

Đáp án đúng: b
f(x)>sinπx2+m∀x∈[−1;3]⇔g(x)=f(x)−sinπx2>m∀x∈[−1;3]⇒m<min.
Từ đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) ta suy ra BBT đồ thị hàm số y = f\left( x \right) như sau:

Dựa vào BBT ta thấy f\left( x \right) \ge f\left( 1 \right)\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right].
\begin{array}{l}x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow \dfrac{{\pi x}}{2} \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow - 1 \le \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\\ \Leftrightarrow - 1 \le - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\end{array}
\Rightarrow f\left( 1 \right) - 1 \le f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge f\left( 1 \right) - 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right) = f\left( 1 \right) - 1.
Vậy m < f\left( 1 \right) - 1.
Hướng dẫn giải:
- Biến đổi bất phương trình về dạng g(x)>m.
- Xét hàm y=g(x) và tìm GTNN của g(x).
- Bài toán thỏa khi m<\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)
f(x)>sinπx2+m∀x∈[−1;3]⇔g(x)=f(x)−sinπx2>m∀x∈[−1;3]⇒m<min.
Từ đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) ta suy ra BBT đồ thị hàm số y = f\left( x \right) như sau:
Dựa vào BBT ta thấy f\left( x \right) \ge f\left( 1 \right)\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right].
\begin{array}{l}x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow \dfrac{{\pi x}}{2} \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow - 1 \le \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\\ \Leftrightarrow - 1 \le - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\end{array}
\Rightarrow f\left( 1 \right) - 1 \le f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge f\left( 1 \right) - 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right) = f\left( 1 \right) - 1.
Vậy m < f\left( 1 \right) - 1.
Hướng dẫn giải:
- Biến đổi bất phương trình về dạng g(x)>m.
- Xét hàm y=g(x) và tìm GTNN của g(x).
- Bài toán thỏa khi m<\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Biết rằng hàm số f\left( x \right) = \sqrt x \ln x đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \left[ {1;e} \right] tại x = {x_0}. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Tìm giá trị m để phương trình {2^{\left| {x - 1} \right| + 1}} + {2^{\left| {x - 1} \right|}} + m = 0 có nghiệm duy nhất
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 4a và chiều cao bằng 3a. Diện tích toàn phần của hình nón bằng:
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.{A_1}{B_1}{C_1} có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của A{A_1}. Thể tích khối chóp M.BC{A_1} là:
Công thức tính thể tích khối nón có bán kính đáy r, độ dài đường sinh l và chiều cao h là:
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định và có đạo hàm f'\left( x \right) = {x^2} + 2 trên R, chọn kết luận đúng:
Điều kiện để biểu thức {\log _2}\left( {3 - x} \right) xác định là:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có thể tích bằng V. Gọi M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F lần lượt là tâm các hình bình hành ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ABB'A',\,\,BCC'B',\,\,CDD'C',\,\,DAA'D'. Thể tích khối đa diện có các đỉnh M,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F,\,\,N bằng:
Trong không gian Oxyz, cho điểm A\left( {2; - 3;4} \right), đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{z}{2} và mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20. Mặt phẳng \left( P \right) chứa đường thẳng d thỏa mãn khoảng cách từ điểm A đến \left( P \right) lớn nhất. Mặt cầu \left( S \right) cắt \left( P \right) theo đường tròn có bán kính bằng :
Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y = {x^4} + 2\left( {{m^2} - 9} \right){x^2} + 5m + 2 có cực đại, cực tiểu
Cho hình chóp đều n cạnh (n \ge 3). Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là R và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng {60^0} , thể tích khối chóp bằng \dfrac{{3\sqrt 3 }}{4}{R^3} . Tìm n?
Cho hàm số y = f\left( x \right) có hai giá trị cực đại, cực tiểu thỏa mãn {y_{CD}}.{y_{CT}} = 0. Khi đó:
Cho hàm số y = {x^4} - 2(m + 1){x^2} + m + 2 có đồ thị \left( C \right). Gọi \Delta là tiếp tuyến với đồ thị \left( C \right) tại điểm thuộc \left( C \right) có hoành độ bằng 1. Với giá trị nào của tham số m thì \Delta vuông góc với đường thẳng d:y = - \dfrac{1}{4}x - 2016
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng
Tập nghiệm của bất phương trình {3^{\sqrt {2x} + 1}} - {3^{x + 1}} \le {x^2} - 2x là: