Chia đơn thức cho đơn thức

Lý thuyết chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức và phương pháp giải các dạng toán thường gặp Toán 8
(418) 1392 31/07/2022

1. Các kiến thức cần nhớ

 a. Chia đơn thức cho đơn thức

Quy tắc:

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B ) ta làm như sau:

+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B

+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. 

+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Nhận xét:  

+ Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A .

+ Đơn thức A gọi là chia hết cho đơn thức B0 nếu có một đơn thức C sao cho A=B.C ; C được gọi là thương của A chia cho B .

Ví dụ: x3y2:x2y=(x3:x2).(y2:y)=x.y

Chú ý: Với mọi x0,m,nN,mn ta có xm.xn=xm+n;xm:xn=xmn ; x1=x;x0=1.

Chia đa thức cho đơn thức

+ Đa thức A gọi là chia hết cho đơn thức B0, nếu có một đa thức C sao cho A=B.C

+  Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi các đơn thức hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. 

Quy tắc:

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ( trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng kết quả với nhau.

Ví dụ: (x3y2+x2y):xy=(x3y2:xy)+(x2y:xy)=x2y+x

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức tại x=x0

Phương pháp:

Thay x=x0 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

Nếu biểu thức có nhiều biến thì ta thay lần lượt từng biến theo giả thiết.

Dạng 3: Tìm m để phép tính chia cho trước là phép chia hết.

Phương pháp:

Sử dụng nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A .

(418) 1392 31/07/2022