Các loại dao động - Phương pháp giải bài tập các loại dao động

Lý thuyết về các loại dao động - bài tập các loại dao động môn lý lớp 12 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(442) 1472 26/07/2022

I. Sơ đồ tư duy khái niệm các loại dao động

II. Các loại dao động - Bài tập các loại dao động

I- CÁC LOẠI DAO ĐỘNG

II- CÁC DẠNG BÀI TẬP

1. Dạng 1: Các thông số trong dao động tắt dần

Phương pháp:

Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.

- Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là: S=kA22μmg=ω2A22μg

- Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ΔAA=4μmgk=4μgω2

- Số dao động thực hiện được: N=AΔA=Ak4μmg=ω2A4μg

- Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần:

ΔWW=0,5k(A2A2)0,5kA2=(A+A)(AA)A22AΔAA2=2ΔAA

Phần trăm biên độ giảm sau n chu kì: hnA=AAnA

+ Phần trăm biên độ còn lại sau n chu kì: AnA=1hnA 

+Phần trăm cơ năng còn lại sau n chu kì: hnW=WnW

+Phần trăm cơ năng bị mất (chuyển thành nhiệt) sau n chu kì: WWnW=1hnW

+ Phần trăm cơ năng còn lại sau n  chu kì: Wn=W.hnW và phần đã bị mất tương ứng: ΔWn=(1hnW)W

- Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:

Δt=N.T=AkT4μmg=πωA2μg (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T=2πω)

- Tốc độ trung bình trong cả quá trình dao động là: vtb=SΔt=ωAπ

2. Dạng 2: Điều kiện xảy ra cộng hưởng hay xác định tần số góc khi cộng hưởng dao động.

Phương pháp:

w = w0 hay T = T0 hay f=f0=ω02π=12πkm

(442) 1472 26/07/2022