So sánh phân số

Lý thuyết về so sánh phân số môn toán lớp 6 sách Cánh diều với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(406) 1353 26/09/2022

I. So sánh hai phân số cùng mẫu

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh 4575.

Ta có: 4>75>0 nên 45>75.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ:

So sánh 4525

Đưa hai phân số trên về có cùng một mẫu nguyên âm: 4525

Ta có: 4>25>0 nên 45>25.

II. So sánh hai phân số khác mẫu

Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh hai phân số 7121118.

BCNN(12;18)=36 nên ta có:

712=7.312.3=2136

1118=11.218.2=2236.

21>22 nên 2136>2236. Do đó 712>1118.

III. Áp dụng quy tắc so sánh phân số

Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0, gọi là phân số dương.

Ví dụ: 35>0 hoặc 45>0

Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0, gọi là phân số âm.

Ví dụ : 35<0

- Ta còn có các cách so sánh phân số như sau:

+ Áp dụng tính chất: ab<cda.d<b.c(a,b,c,dZ;b,d>0)

+ Đưa về hai phân số cùng tử dương rồi so sánh mẫu (chỉ áp dụng đối với hai phân số cùng âm hoặc cùng dương)

Ví dụ: 49>47;35<32

+ Chọn số thứ ba làm trung gian.

Ví dụ:

49<0<47 suy ra 49<47

149>1>47 suy ra 149>47

+ Sử dụng tính chất so sánh: Nếu ab<1 thì ab<a+mb+m

(406) 1353 26/09/2022