Phép nhân, phép chia các số nguyên

Lý thuyết về phép nhân, phép chia các số nguyên môn toán lớp 6 sách Cánh Diều với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(412) 1373 26/09/2022

I. Nhân hai số nguyên

1.Nhân hai số nguyên khác dấu

Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có kết quả cần tìm.

Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

Chú ý:

Cho hai số nguyên dương ab, ta có:

(+a).(b)=a.b

(a).(+b)=a.b

Ví dụ:

a) (20).5=(20.5)=100.

b) 15.(10)=(15.10)=150.

c) 20.(+50)+4.(40)=1000(4.40)=1000160=840.

2.Nhân hai số nguyên cùng dấu

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

Nhận xét:

- Khi nhân hai số nguyên dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

- Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Chú ý:

Cho hai số nguyên dương ab, ta có:

(a).(b)=(+a).(+a)=a.b

(a).(+b)=a.b

Ví dụ:

a) (4).(15)=4.15=60

b) (+2).(+5)=2.5=10.

II. Sơ đồ tư duy Phép nhân số nguyên

III. Tính chất của phép nhân các số nguyên

Phép nhân các số nguyên có các tính chất:

+) Giao hoán: a.b=b.a

+) Kết hợp: a(bc)=(ab)c

+) Phân phối đối với phép cộng: a(b+c)=ab+ac

+) Phân phối đối với phép trừ: a(bc)=abac

Nhận xét:

Trong một tích nhiều thừa số ta có thể:

- Đổi chỗ hai thừa số tùy ý.

- Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý:

Chú ý:

+) a.1=1.a=a

+) a.0=0.a=0

+) Cho hai số nguyên x,y:

Nếu x.y=0 thì x=0 hoặc y=0.

Ví dụ 1:

a) (3).5=5.(3)=15

b) [(2).7].(3)=(2).[7.(3)]=(2).(21)=42

c) (5).12+(5).88=(5).(12+88)=(5).100=500.

d) (9).36(9).26=(9).(3626)=(9).10=90

Ví dụ 2:

Nếu (x1)(x+5)=0 thì x1=0 hoặc x+5=0.

Suy ra x=1 hoặc x=5.

IV. Quan hệ chia hết và phép chia hết trong tập hợp số nguyên

1.Phép chia hết

Cho a,bZb0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì:

 Ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là ab.

Ta gọi q là thương của phép chia a cho b, kí hiệu a:b=q.

Ví dụ:

(15)=3.(5) nên ta nói:

+) 15 chia hết cho (5)

+) 15:(5)=3

+) 3 là thương của phép chia 15 cho 5.

2.Phép chia hai số nguyên khác dấu

Để chia hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.

Ví dụ:

  1. a) (27):3=(27:3)=9.
  2. b) 36:(9)=(36:9)=4

3.Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu

Để chia hai số nguyên âm ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số.

Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có thương cần tìm.

Nhận xét: Phép chia hai số nguyên dương chính là phép chia hai số tự nhiên.

Nhận xét: Phép chia hai số nguyên dương chính là phép chia hai số tự nhiên.

Chú ý:

Cách nhận biết dấu của thương:

(+):(+)=(+)():()=(+)():(+)=()(+):()=()

Ví dụ:

  1. a) (36):(4)=36:4=9
  2. b) (35):(7)=35:7=5.

V. Bội và ước của một số nguyên

Cho a,bZ. Nếu ab thì ta nói abội của bbước của a.

Nhận xét:

- Nếu a là bội của b thì a cũng là bội của b.

- Nếu b là ước của a thì b cũng là ước của a.

Chú ý: Khi c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c được gọi là ước chung của ab.

Kí hiệu ước chung của hai số nguyên a,b là ƯC(a, b).

Ví dụ 1:

a) 5 là một ước của 30(30)5.

b) 42 là một bội của 7(42)(7).

Ví dụ 2:

a) Các ước của 4 là: 1;1;2;2;4;4.

b) Các bội của 8 là: 0;8;8;16;16;...

Ví dụ 3:

Ta thấy 1;1;2;2 vừa là ước của 6, vừa là ước của 4 nên chúng gọi là ước chung của 64.

Khi đó ta viết: ƯC(6; 4)={1;-1;2;-2}.

VI. Sơ đồ tư duy Bội và ước của một số nguyên

(412) 1373 26/09/2022