Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên

Lý thuyết các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên môn toán lớp 6 sách Cánh diều với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(393) 1309 26/09/2022

I. Thực hiện phép tính cộng, trừ hai số nguyên.

- Nếu phép tính chỉ có phép cộng (phép trừ) thì ta sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai số nguyên.

- Nếu phép tính có nhiều hơn một phép cộng và phép trừ ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

Ví dụ:

Tính A=15(12)+4

Ta thấy trong biểu thức A có chứa nhiều hơn một phép cộng (trừ) => Ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải. Do đó ta làm như sau:

A=15(12)+4A=15+12+4A=27+4A=31

Vậy A=31.

II. Bài toán tìm x trong phép cộng, trừ số nguyên

Dựa vào đề bài để áp dụng một trong các quy tắc sau:

- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

=> Kết luận.

Ví dụ:

Tìm x, biết: 30x=12

Ta thấy trong phép trừ trên x là số trừ => Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ (số 30) trừ đi hiệu (số 12). Do đó ta làm như sau:

30x=12x=3012x=18

Vậy x=18.

III. So sánh kết quả phép cộng, trừ hai số nguyên

Bước 1: Áp dụng quy tắc cộng, trừ số nguyên để thực hiện các phép tính

Bước 2: So sánh kết quả vừa tìm được ở bước 1

Bước 3: Kết luận

Ví dụ:

So sánh A=13(34)+25B=7+3513

Bước 1:

A=13(34)+25A=13+34+25A=21+25A=46

B=7+3513B=2813B=15

Bước 2: Ta thấy 46>15 nên A>B

Bước 3: Vậy A>B.

IV. Tính tổng (hiệu) nhiều số nguyên cho trước

Tùy đặc điểm từng bài, ta có thể giải theo các cách sau :

 - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

 - Cộng (trừ) dần hai số một

- Cộng các số dương với nhau, cộng các số âm với nhau, cuối cùng cộng các kết quả vừa tính được với nhau.

Ví dụ:

Tính: A=5+(18)+95+(82)+100

 A=5+(18)+95+(82)+100A=(5+95)+[(18)+(82)]A=100+(100)+100A=0+100A=100.

(393) 1309 26/09/2022