Ôn tập chương 7

Lý thuyết về ôn tập chương véc tơ môn toán lớp 10 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(417) 1390 29/07/2022

1. Các định nghĩa

+ Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu vectơ có điểm đầu A, điểm cuối BAB.

+ Giá của vectơ là đường thẳng chứa vectơ đó.

+ Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ, kí hiệu |AB|.

+ Vectơ – không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu 0.

+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+ Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.

Chú ý:

+) Ta còn sử dụng kí hiệu a,b,... để biểu diễn vectơ.

+) Qui ước: Vectơ 0 cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

+) Mọi vectơ 0 đều bằng nhau.

2. Tổng, hiệu hai véc tơ

a. Tổng của hai vectơ

+) Qui tắc ba điểm: Với ba điểm A,B,C tuỳ ý, ta có: AB+BC=AC.

+) Qui tắc hình bình hành: Với ABCD là hình bình hành, ta có: AB+AD=AC.

+) Tính chất: a+b=b+a;(a+b)+c=a+(b+c);a+0=a

b. Hiệu của hai vectơ

+) Vectơ đối của a là vectơ b sao cho a+b=0. Kí hiệu vectơ đối của aa.

+) Vectơ đối của 00.

+) ab=a+(b).

3. Tích của một véc tơ với một số

*) Cho vectơ a và số kR. ka là một vectơ được xác định như sau:

+ ka cùng hướng với a nếu k0, ka ngược hướng với a nếu k<0.

+ |ka|=|k|.|a|

*) Tính chất                                                       

k(a+b)=ka+kb;

(k+l)a=ka+la;

k(la)=(kl)a

ka=0 k=0 hoặc a=0.

*) Điều kiện để hai vectơ cùng phương

ab(0) cùng phương kR:b=ka

*) Điều kiện ba điểm thẳng hàng

A,B,C thẳng hàng k0:AB=kAC.

*) Biểu thị một vectơ theo hai vectơ không cùng phương

Cho hai vectơ không cùng phương a,bx tuỳ ý. Khi đó !m,nR:x=ma+nb

Chú ý:

+) Hệ thức trung điểm đoạn thẳng

M là trung điểm của đoạn thẳng AB MA+MB=0 OA+OB=2OM (O tuỳ ý).

+) Hệ thức trọng tâm tam giác

G là trọng tâm ΔABC GA+GB+GC=0  OA+OB+OC=3OG (O tuỳ ý).

4. Hệ trục tọa độ

a. Tọa độ điểm

Trong hệ trục tọa độ (O;i,j), tọa độ của vectơ OM gọi là tọa độ của điểm M, kí hiệu là M=(x;y) hay M(x;y)x được gọi là hoành độ, y được gọi là tung độ của điểm M.

Tọa độ trung điểm, trọng tâm tam giác

    + Cho A(xA;yA),B(xB;yB)M là trung điểm AB. Tọa độ trung điểm M(xM;yM) của đoạn thẳng AB là  xM=xA+xB2,yM=yA+yB2

    + Cho tam giác ABCA(xA;yA),B(xB;yB),C(xC;yC). Tọa độ trọng tâm G(xG;yG) của tam giác ABCxG=xA+xB+xC3  và  yG=yA+yB+yC3

b. Biểu thứ tọa độ của các phép toán vectơ.

Cho u=(x;y) ;u=(x;y) và số thực k. Khi đó ta có :

   1) u=u{x=xy=y

   2) u±v=(x±x;y±y)

   3) k.u=(kx;ky)

   4) u cùng phương u(u0) khi và chỉ khi có số k sao cho {x=kxy=ky

   5) Cho A(xA;yA),B(xB;yB) thì  AB=(xBxA;yByA)

(417) 1390 29/07/2022