Một số khái niệm phương trình đường thẳng

Các khái niệm véc tơ pháp tuyến, véc tơ chỉ phương, phương trình tổng quát, tham số của đường thẳng và điều kiện để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng
(405) 1350 29/07/2022

1. Vectơ pháp tuyến và véc tơ chỉ phương của đường thẳng

 Định nghĩa: Cho đường thẳng Δ

- Vectơ n0 gọi là vectơ pháp tuyến (VTPT) của Δ nếu giá của n vuông góc với Δ

- Vectơ u0 gọi là vectơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng Δ nếu giá của nó song song hoặc trùng với Δ

Nhận xét:

- Nếu n(u) là VTPT (VTCP) của Δ thì kn(k0) hoặc ku cũng là VTPT (VTCP) của Δ

- VTPT và VTCP vuông góc với nhau: nΔ.uΔ=0

- Nếu Δ có VTCP u=(a;b) thì n=(b;a) là một VTPT của Δ

2. Phương trình tổng quát, tham số của đường thẳng

a) Phương trình tổng quát

Cho đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0) và có VTPT n=(a;b). Khi đó:

Δ:a(xx0)+b(yy0)=0

Phương trình trên được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng Δ

- Nếu đường thẳng Δ:ax+by+c=0 thì n=(a;b) là VTPT của Δ.

- Điểm M(x0;y0) thuộc Δ:ax+by+c=0 ax0+by0+c=0

b) Phương trình tham số của đường thẳng:

Cho đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0)u=(a;b) là VTCP. Khi đó:

{x=x0+aty=y0+bttR(1)

Hệ (1) gọi là phương trình tham số của đường thẳng Δ,t gọi là tham số

Nhận xét‎‎‎‎ :  Nếu Δ có phương trình tham số là (1) thì AΔA(x0+at;y0+bt)

c) Phương trình chính tắc.

Cho đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0)u=(a;b) (với a0,b0) là vectơ chỉ phương thì phương trình xx0a=yy0b được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng Δ.

3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0; d2:a2x+b2y+c2=0

d1 cắt d2 khi và chỉ khi |a1b1a2b2|0

d1//d2   khi và chỉ khi |a1b1a2b2|=0|b1c1b2c2|0, hoặc |a1b1a2b2|=0|c1a1c2a2|0

d1d2 khi và chỉ khi |a1b1a2b2|=|b1c1b2c2|=|c1a1c2a2|=0

Với trường hợp a2.b2.c20 khi đó

+ Nếu a1a2b1b2 thì hai đường thẳng cắt nhau.

+ Nếu a1a2=b1b2c1c2   thì hai đường thẳng song song nhau.

+ Nếu a1a2=b1b2=c1c2   thì hai đường thẳng trùng nhau.

+ Nếu a1a2+b1b2=0 thì hai đường thẳng vuông góc.

(405) 1350 29/07/2022