Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán - Lớp 12

Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 260 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 145836

Hình chiếu của điểm \(M\left( {2;2; - 1} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Hình chiếu của điểm \(M\left( {2;2; - 1} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là \(N\left( {0;2; - 1} \right)\).

Hướng dẫn giải:

Hình chiếu của \(M\left( {x;y;z} \right)\) có hình chiếu trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có tọa độ \(\left( {0;y;z} \right)\).

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án B vì không nhớ rõ tọa độ hình chiếu trên mặt phẳng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 145837

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2;3). Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (Oxy) là điểm

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Hình chiếu vuông góc của điểm A(1;2;3) trên mặt phẳng (Oxy) là điểm \(N(1;2;0)\).

Hướng dẫn giải:

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M({{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}})\) trên mặt phẳng (Oxy) là điểm \(M'({{x}_{0}};{{y}_{0}};0)\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 145838

Trong không gian \(Oxyz\) cho các điểm \(A\left( {1; - 1;0} \right),B\left( { - 1;0;2} \right),D\left( { - 2;1;1} \right),A'\left( {0;0;0} \right)\). Thể tích khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2;1;2} \right),\overrightarrow {AD}  = \left( { - 3;2;1} \right),\overrightarrow {AA'}  = \left( { - 1;1;0} \right)\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}1\\2\end{array}&\begin{array}{l}2\\1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}2\\1\end{array}&\begin{array}{l} - 2\\ - 3\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l} - 2\\ - 3\end{array}&\begin{array}{l}1\\2\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 3; - 4; - 1} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right].\overrightarrow {AA'}  = \left( { - 3} \right).\left( { - 1} \right) + \left( { - 4} \right).1 + \left( { - 1} \right).0 =  - 1\end{array}\)

Khi đó: \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right].\overrightarrow {AA'} } \right| = \left| { - 1} \right| = 1\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tính thể tích khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) là \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right].\overrightarrow {AA'} } \right|\)

Giải thích thêm:

Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án D vì áp dụng nhầm công thức tính thể tích tứ diện.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 145839

Cho biết GTLN của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$$M =  - 2$. Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Nếu $M =  - 2$ là GTLN của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$ thì $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 145840

Điều kiện để hai véc tơ \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}} \) cùng phương \(\overrightarrow {{u_2}} \).

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án D vì không nhớ kỹ tính chất.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 145841

Diện tích tam giác \(ABC\) không được tính theo công thức nào sau đây:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Dễ thấy các công thức ở mỗi đáp án A, B, C đều có thể dùng được để tính diện tích tam giác \(ABC\), chỉ có công thức ở đáp án D sai nên chọn D.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác \(ABC\): \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 145842

Đồ thị sau là đồ thị hàm số nào?

Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 3 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Dáng đồ thị là của hàm số \(y = {a^x}\) với \(a > 1\) nên loại A và C.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;3} \right)\) nên chỉ có D thỏa mãn.

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Quan sát dáng đồ thị, tính đơn điệu,…của các đồ thị bài cho.

- Bước 2: Đối chiếu với hàm số bài cho và chọn kết luận.

Giải thích thêm:

Nhiều HS không để ý điểm đi qua sẽ chọn nhầm đáp án B là sai, một số em khác loại ngay đáp án D vì thấy \(\dfrac{1}{3} < 1\) nên cũng đi đến đáp án sai.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 145843

Nếu đặt $\left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {x + 2} \right)\\{\rm{d}}v = x\,{\rm{d}}x\end{array} \right.$ thì tích phân $I = \int\limits_0^1 {x.\ln \left( {x + 2} \right){\rm{d}}x} $ trở thành

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Đặt $\left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {x + 2} \right)\\{\rm{d}}v = x\,{\rm{d}}x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{d}}u = \dfrac{{{\rm{d}}x}}{{x + 2}}\\v = \dfrac{{{x^2}}}{2}\end{array} \right.,$ khi đó $I = \left. {\dfrac{{{x^2}\ln \left( {x + 2} \right)}}{2}} \right|_0^1 - \dfrac{1}{2}\int\limits_0^1 {\dfrac{{{x^2}}}{{x + 2}}{\rm{d}}x} .$

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức của tích phân từng phần: \(\int\limits_a^b {udv}  = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} \).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 145844

Cho véc tơ \(\overrightarrow u  = \left( {x;y;z} \right)\) và một số thực \(k \ne 0\). Tọa độ véc tơ \(\dfrac{1}{k}.\overrightarrow u \) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có: \(\dfrac{1}{k}\overrightarrow u  = \left( {\dfrac{x}{k};\dfrac{y}{k};\dfrac{z}{k}} \right)\).

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tích vô hướng của một số với một véc tơ: \(k\overrightarrow u  = \left( {kx;ky;kz} \right)\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 145845

Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên $R$  và $\int\limits_{ - 2}^4 {f\left( x \right)} dx{\rm{ = 2}}$ . Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Dựa vào các đáp án, xét:

$\int\limits_{ - 1}^2 {f(2x)dx} $$ = \dfrac{1}{2}\int\limits_{ - 1}^2 {f(2x)d(2x)}  $$= \dfrac{1}{2}\int\limits_{ - 2}^4 {f(x)dx } $$= 1$

$\begin{array}{l}\int\limits_{ - 3}^3 {f(x + 1)dx}  = \int\limits_{ - 3}^3 {f(x + 1)d(x + 1)} \\ = \int\limits_{ - 2}^4 {f(x)dx = 2} \end{array}$

$\int\limits_0^6 {\dfrac{1}{2}f(x - 2)dx}  = \int\limits_0^6 {\dfrac{1}{2}f(x - 2)d(x - 2)} $$ = \dfrac{1}{2}\int\limits_{ - 2}^4 {f(x)dx = 1}$

Do đó các đáp án B, C, D đều đúng, đáp án A sai.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng phương pháp đổi biến số để tích tích phân ở các đáp án.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 145846

Cho hàm số \(y = {\log _{\frac{\pi }{4}}}x\). Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

- Hàm số \(y = {\log _{\frac{\pi }{4}}}x\) có tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

- Vì \(0 < \dfrac{\pi }{4} < 1\) nên hàm số nghịch biến trên TXĐ

- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là trục $Oy$

- Đồ thị hàm số nằm hoàn toàn bên phải trục hoành (vì \(x > 0\))

Hướng dẫn giải:

Sử dụng tính chất của hàm số logarit như:

- Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) xác định trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

- Khi \(0 < a < 1\) thì hàm số nghịch biến trên TXĐ.

- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là trục $Oy$.

Giải thích thêm:

Nhiều HS sẽ chọn nhầm đáp án A vì nghĩ \(\dfrac{\pi }{4} > 1\) là sai.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 145847

Cho hai điểm \(A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)\), khi đó độ dài đoạn thẳng \(AB\) được tính theo công thức:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Cho hai điểm \(A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)\), khi đó độ dài đoạn thẳng \(AB\) được tính theo công thức: \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \)

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án B vì nhớ nhầm công thức tính độ dài đoạn thẳng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 145848

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {2; - 2; - 4} \right)\); \(\overrightarrow b  = \left( {1; - 1;1} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây sai

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

\(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {2 + 1; - 2 - 1; - 4 + 1} \right) = \left( {3; - 3; - 3} \right)\) nên A đúng.

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 2.1 + \left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right) + \left( { - 4} \right).1 = 0\) nên \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b \) hay B đúng.

\(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}}  = \sqrt 3 \) nên C đúng.

Vì \(\dfrac{2}{1} = \dfrac{{ - 2}}{{ - 1}} \ne \dfrac{{ - 4}}{1}\) nên \(\overrightarrow a \)  và \(\overrightarrow b \)  không cùng phương hay D sai.

Hướng dẫn giải:

Xét tính đúng, sai cho từng đáp án, dựa vào các công thức cộng véc tơ, độ dài véc tơ, các tính chất hai véc tơ cùng phương, hai véc tơ vuông góc.

Giải thích thêm:

HS cần chú ý đọc kỹ đề ở các câu hỏi chọn đáp án sai vì rất nhiều bạn khi xét tính đúng sai của đáp án A thấy đúng và chọn luôn đáp án A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 145849

Trong không gian $Oxyz$ cho tam giác $ABC$ với điểm $A\left( { - 1; - 2;3} \right),B\left( {0;3;1} \right)$ và $C\left( {4;2;2} \right)$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm các cạnh $AB,AC$. Độ dài đường trung bình $MN$ bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Có \(\overrightarrow {BC}  = (4; - 1;1)\). Suy ra \(BC = 3\sqrt 2 \).

Theo tính chất đường trung bình có \(MN = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\).

Hướng dẫn giải:

- Tính độ dài đoạn thẳng \(BC\) , sử dụng công thức đoạn thẳng \(BC = \sqrt {{{\left( {{x_C} - {x_B}} \right)}^2} + {{\left( {{y_C} - {y_B}} \right)}^2} + {{\left( {{z_C} - {z_B}} \right)}^2}} \)

- Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\), sử dụng tính chất đường trung bình \(MN = \dfrac{1}{2}BC\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 145850

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\sin 2x.\)

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có \(\int{\sin 2x\,\text{d}x}\) \(=-\dfrac{\cos 2x}{2}+C.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 145851

Cho ba điểm\(M\left( 0;2;0 \right);N\left( 0;0;1 \right);A\left( 3;2;1 \right)\) . Lập phương trình mặt phẳng \(\left( MNP \right)\), biết điểm \(P\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) lên trục Ox.

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Vì \(P\) là hình chiếu của \(A\) trên \(Ox\) \( \Rightarrow \,\,P\left( {3;0;0} \right).\)

Suy ra phương trình mặt phẳng là \(\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{1} = 1.\)

Hướng dẫn giải:

Xác định hình chiếu của P lên trục Ox và áp dụng phương trình đoạn chắn để tìm mặt phẳng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 145852

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu có phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z + 9 = 0\). Mặt cầu có tâm I và bán kính R là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Mặt cầu đã cho có tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2} - 9}  = \sqrt 5 \).

Hướng dẫn giải:

Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( { - a; - b; - c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \)

Giải thích thêm:

HS thường nhầm lẫn khi xác định tâm mặt cầu là \(I\left( { - 1;2; - 3} \right)\) nên sẽ chọn nhầm đáp án A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 145853

Cho mặt cầu ${\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 16$  và điểm $A\left( {1;2; - 1} \right)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc mặt cầu sao cho độ dài đoạn $AM$ là lớn nhất.

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Tâm $I\left( {1;2; - 5} \right)$

Ta có \(\overrightarrow {AI}  = (0;0; - 4) = \overrightarrow {IM}  = (a - 1;b - 2;b + 5) \Rightarrow M(1;2; - 9)\) 

Hướng dẫn giải:

+ Quan sát điểm A có vị trí tương đối như thế nào với mặt cầu rồi tìm ra phương pháp thích hợp.
  Trường hợp này nhận thấy điểm A thuộc mặt cầu

Nên AM lớn nhất khi AM là đường kính của khối cầu

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 145854

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(M\left( {2; - 1;1} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow n  = \left( {1;3;4} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm M và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \)

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) là

\(1\left( {{\rm{x}} - 2} \right) + 3\left( {y + 1} \right) + 4\left( {z - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x + 3y + 4{\rm{z}} - 3 = 0\)

Hướng dẫn giải:

Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {a;b;c} \right)\) là \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0\)

Giải thích thêm:

HS có thể sẽ nhìn nhầm tọa độ điểm \(M\) là tọa độ véc tơ pháp tuyến và tọa độ véc tơ pháp tuyến là tọa độ điểm đi qua nên chọn nhầm đáp án A hoặc B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 145855

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4x-2y+2z+m=0\) là phương trình mặt cầu.

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Để phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4x-2y+2z+m=0\) là phương trình mặt cầu thì \({{(-2)}^{2}}+{{1}^{2}}+{{(-1)}^{2}}-m>0\Leftrightarrow m<6\)

Hướng dẫn giải:

Điều kiện để phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0\)là phương trình mặt cầu là \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d>0\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 145856

Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi đường \(\left( E \right):\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1\) quay quanh \(Oy\,\,?\)

Xem đáp án
Đáp án đúng: d
Lời giải - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 3 - ảnh 1

\(\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1 \Leftrightarrow {x^2} = 16\left( {1 - \dfrac{{{y^2}}}{9}} \right) \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{4}{3}\sqrt {9 - {y^2}} \)

Phương trình tung độ giao điểm của đồ thị \(\left( E \right)\) với $Oy$ là \(\dfrac{0}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y =  - \,3\\y = 3\end{array} \right..\)

Ta xét thể tích vật tròn xoay khi xoay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(x = \dfrac{4}{3}\sqrt {9 - {y^2}} \), đường thẳng $x = 0, y = 3, y = 0$ quanh trục $Oy$ là: \(V = \left| {\dfrac{{16}}{9}\pi \int\limits_0^3 {\left( {9 - {y^2}} \right)dy} } \right| = \left| {\dfrac{{16}}{9}\left. {\pi \left( {9y - \dfrac{{{y^3}}}{3}} \right)} \right|_0^3} \right| = 32\pi \).

Khi đó thể tích cần tìm là \(2V = 64\pi \).

Hướng dẫn giải:

Rút hàm số đã cho theo biến y : \(x = f\left( y \right)\), Vẽ hình và xác định các đường giới hạn.

Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn khi xoay quanh trục Oy của hình phẳng bị giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(x = f\left( y \right),x = g\left( y \right),y = a,y = b\) là \(V = \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( y \right) - {g^2}\left( y \right)} \right|dy} \).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 145857

Công thức nào sau đây không sử dụng để tính diện tích hình bình hành \(ABCD\)?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Diện tích hình bình hành \({S_{ABCD}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right]} \right| = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \left| {\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right]} \right|\)

Hai công thức sau có được từ việc suy luận diện tích hình bình hành $ABCD$ bằng hai lần diện tích tam giác $ABC$ hoặc tam giác $DCB$.

Chỉ có đáp án D là công thức sai.

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án C vì không nhớ kỹ công thức tính diện tích hình bình hành.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 145858

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ

$\overrightarrow u  = \left( {m; - 2;m + 1} \right)$ và $\overrightarrow v  = \left( {0;m - 2;1} \right)$.

      Tất cả giá trị của \(m\) có thể có để hai vectơ $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ cùng phương là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ cùng phương $ \Leftrightarrow \exists k \in \mathbb{R}:{\rm{ }}\overrightarrow u  = k\overrightarrow v  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\ - 2 = k\left( {m - 2} \right)\\m + 1 = k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\k = 1\end{array} \right..$

Hướng dẫn giải:

Điều kiện để hai véc tơ \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) cùng phương là tồn tại số thực \(k\) sao cho \(\overrightarrow u  = k\overrightarrow v \).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 145859

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+2x\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

\(\int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx}=\int\limits_{{}}^{{}}{\left( {{x}^{3}}+2x \right)dx}=\dfrac{{{x}^{4}}}{4}+{{x}^{2}}+C\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản: \(\int\limits_{{}}^{{}}{{{x}^{n}}dx}=\dfrac{{{x}^{n+1}}}{n+1}+C\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 145860

Diện tích tam giác \(OBC\) biết \(B\left( {1;0;2} \right),C\left( { - 2;0;0} \right)\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có: \(\overrightarrow {OB}  = \left( {1;0;2} \right),\overrightarrow {OC}  = \left( { - 2;0;0} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OC} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}0\\0\end{array}&\begin{array}{l}2\\0\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}2\\0\end{array}&\begin{array}{l}1\\ - 2\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}1\\ - 2\end{array}&\begin{array}{l}0\\0\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( {0; - 4;0} \right)\)

Do đó \({S_{OBC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OC} } \right]} \right| = \dfrac{1}{2}\sqrt {0 + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {0^2}}  = 2\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\)

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án B vì áp dụng nhầm công thức tính diện tích \(S = \left| {\left[ {\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OC} } \right]} \right|\) là sai.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 145861

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 3 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có:

+) $\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) =  - 3$ nên A sai.

+) $\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) =  - 7$ nên B đúng.

+) Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  - \infty $ nên không tồn tại $\mathop {\min}\limits_{\left( { - \infty ;2} \right]} f\left( x \right)$ nên C sai.

+) $\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) =  - 3$ nên D sai.

Hướng dẫn giải:

Quan sát bảng biến thiên và tìm GTLN, GTNN của hàm số trên các đoạn ở từng đáp án.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 145862

Trong không gian với hệ tọa độ  $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right):ax + by + cz - 27 = 0$ qua hai điểm $A\left( {3,2,1} \right),B\left( { - 3,5,2} \right)$  và vuông góc với mặt phẳng $\left( Q \right):3x + y + z + 4 = 0$ . Tính tổng $S = a + b + c$.

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

$A,B$ thuộc $\left( P \right)$ nên ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3a + 2b + c - 27 = 0}&{}\\{ - 3a + 5b + 2c - 27 = 0}&{}\end{array}} \right.\)

$\left( P \right)$ vuông góc với $\left( Q \right)$  nên ta có điều kiện $3a + b + c = 0$.

Giải hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3a + 2b + c - 27 = 0}&{}\\{ - 3a + 5b + 2c - 27 = 0}&{}\\{3a + b + c = 0}&{}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 6}&{}\\{b = 27}&{}\\{c =  - 45}&{}\end{array}} \right.\)

 Suy ra $S =  - 12$.

Hướng dẫn giải:

- Thay các tọa độ \(A,B\) vào phương trình của \(\left( P \right)\).

- $\left( P \right)$ vuông góc với $\left( Q \right)$ khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{n_{(P)}}} .\overrightarrow {{n_{(Q)}}}  = 0\)

- Giải hệ trên ta được \(a,b,c\).

Giải thích thêm:

HS có thể giải bài toán bằng cách viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng phương pháp:

\(\left( P \right)\) đi qua hai điểm \(A, B\) và vuông góc mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nếu \(\left( P \right)\) đi qua \(A\) và nhận \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{n_Q}} } \right]\) làm VTPT.

Cụ thể:

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 6;3;1} \right)\), \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}}  = \left( {3;1;1} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {2;9; - 15} \right)\)

Do \(\left( P \right)\) vuông góc \(\left( Q \right)\) và \(\left( P \right)\) đi qua \(A,B\) nên \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {3;2;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {2;9; - 15} \right)\) làm VTPT.

\( \Rightarrow \left( P \right):2\left( {x - 3} \right) + 9\left( {y - 2} \right) - 15\left( {z - 1} \right) = 0\) hay \(\left( P \right):2x + 9y - 15z -9 = 0\) suy ra \(\left( P \right):6x + 27y - 45z -27 = 0\).

Vậy \(a = 6,b = 27,c =  - 45\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 145863

Cho \(f\left( x \right) = \sin 2x\sqrt {1 - {{\cos }^2}x} \). Nếu đặt \(\sqrt {1 - {{\cos }^2}x}  = t\) thì:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có: \(\sqrt {1 - {{\cos }^2}x}  = t \)

$\Rightarrow {t^2} = 1 - {\cos ^2}x \Rightarrow 2tdt = 2\cos x\sin xdx = \sin 2xdx \Rightarrow \sin 2xdx = 2tdt$

Suy ra \(f\left( x \right)dx = \sin 2x\sqrt {1 - {{\cos }^2}x} dx = \sqrt {1 - {{\cos }^2}x} .\sin 2xdx = t.2tdt = 2{t^2}dt\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức đổi biến \(t = u\left( x \right) \Rightarrow f\left( {u\left( x \right)} \right)u'\left( x \right)dx = f\left( t \right)dt\)

Giải thích thêm:

HS thường nhầm lẫn khi tính được \(\sin 2xdx = 2tdt\) thì kết luận ngay đáp án B mà quên mất biểu thức \(\sqrt {1 - {{\cos }^2}x} \) dẫn đến chọn nhầm đáp án.

Một số em khác thì tính sai vi phân \(2tdt =  - 2\cos x\sin xdx =  - \sin 2xdx\) và chọn đáp án C.        

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 145864

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) là đường thẳng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) có đường tiệm cận đứng là \(x = 0\) (trục \(Oy\))

Giải thích thêm:

Một số HS có thể sẽ chọn nhầm đáp án \(y = 0\) vì nghĩ đó là phương trình của trục $Oy$.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 145865

Tìm $m$ để hàm số $y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - 2m{x^2} + 4mx + 2$ nghịch biến trên khoảng $\left( { - 2;0} \right)$.

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có: $y' = {x^2} - 4mx + 4m$.

Hàm số nghịch biến trên $\left( { - 2;0} \right) \Rightarrow y' \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4mx + 4m \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)$ $ \Leftrightarrow {x^2} - 4m\left( {x - 1} \right) \leqslant 0 \Leftrightarrow 4m\left( {x - 1} \right) \geqslant {x^2} \Leftrightarrow 4m \leqslant \dfrac{{{x^2}}}{{x- 1}}$ (vì $ - 2 < x < 0$)

Xét hàm $g\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{{x - 1}}$ trên $\left( { - 2;0} \right)$ ta có:

$g'\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\x = 2 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)$

Do đó hàm số $y = g\left( x \right)$ đồng biến trên $\left( { - 2;0} \right)$

Suy ra \(g\left( { - 2} \right) < g\left( x \right) < g\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right)\) hay \( - \dfrac{4}{3} < g\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)\)

Khi đó \(4m \le g\left( x \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow 4m \le  - \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow m \le  - \dfrac{1}{3}\)

Vậy $m \leqslant  - \dfrac{1}{3}$

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Nêu điều kiện để hàm số đơn điệu trên $D$:

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $D \Leftrightarrow y' = f'\left( x \right) \geqslant 0,\forall x \in D$.

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $D \Leftrightarrow y' = f'\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in D$.

- Bước 2: Từ điều kiện trên sử dụng các cách suy luận khác nhau cho từng bài toán để tìm $m$.

Chú ý: Dưới đây là một trong những cách hay được sử dụng:

- Rút $m$ theo $x$ sẽ xảy ra một trong hai trường hợp: $m \geqslant g\left( x \right),\forall x \in D$ hoặc $m \leqslant g\left( x \right),\forall x \in D$.

- Khảo sát tính đơn điệu của hàm số $y = g\left( x \right)$ trên $D$.

- Kết luận: Đánh giá $g(x)$ suy ra giá trị của $m$

- Bước 3: Kết luận.

Giải thích thêm:

HS thường nhầm lẫn ở bước kết luận giá trị cần tìm của $m$, khi tìm được $g\left( x \right) > g\left( { - 2} \right) =  - \dfrac{4}{3}; g\left( x \right) < g\left( 0 \right) = 0$, nhiều em vội vàng kết luận $m \leqslant  - \dfrac{4}{3}$ dẫn đến chọn nhầm đáp án C, một số em khác thì nhớ sai điều kiện, cho rằng $4m \leqslant 0 \Leftrightarrow m \leqslant 0$ và chọn nhầm đáp án D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 145866

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3.$ Tìm $m$ để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn: $x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10$

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

\(y' = {x^2} - 2mx + 2m - 4\)

Để hàm số có cực đại cực tiểu \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0,\forall m\)

Khi đó phương trình $y'=0$ có hai nghiệm $x_1,x_2$ thỏa mãn 

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a} = 2m\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = 2m - 4\end{array} \right.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 3{x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m)^2} - 3.(2m - 4) - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 6m + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Tính $y'$.

- Bước 2: Tìm điều kiện để hàm số có hai cực trị $ \Leftrightarrow y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt.

- Bước 3: Sử dụng hệ thức Vi-et để thay $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = S \hfill \\{x_1}{x_2} = P \hfill \\\end{gathered}  \right.$ và tìm $m$.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 145867

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

$y' = 3{x^2} - 10x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 3 \in \left[ {2;4} \right] \hfill \\x = \dfrac{1}{3} \notin \left[ {2;4} \right] \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$f\left( 2 \right) =  - 7,f\left( 3 \right) =  - 10,f\left( 4 \right) =  - 5$

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$$M =  - 5$

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Tính $y'$, giải phương trình $y' = 0$ tìm các nghiệm ${x_1},{x_2},...{x_n}$ thỏa mãn $a \leqslant {x_1} < {x_2}< ... < {x_n} \leqslant b$.

- Bước 2: Tính các giá trị $f\left( a \right),f\left( {{x_1}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( b \right)$.

- Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở trên và kết luận:

+ Giá trị lớn nhất tìm được trong số các giá trị ở trên là GTLN $M$ của hàm số trên $\left[ {a;b} \right]$.

+ Giá trị nhỏ nhất tìm được trong số các giá trị ở trên là GTNN $m$ của hàm số trên $\left[ {a;b} \right]$.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 145868

Hàm số \(y = {2^{\ln x + {x^2}}}\) có đạo hàm là

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Có $y = {2^{\ln x + {x^2}}} \Rightarrow y' = \left( {\dfrac{1}{x} + 2x} \right){2^{\ln x + {x^2}}}.\ln 2$

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp: $\left( {{a^u}} \right)' = {\rm{ }}u'.{a^u}.lna$ 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 145869

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \dfrac{{{x^3}}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\).

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Đặt \(t = \sqrt {4 - {x^2}}  \Rightarrow {x^2} = 4 - {t^2} \Rightarrow xdx =  - tdt\).

Khi đó

$\int {\dfrac{{{x^3}}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}d{\rm{x}}}  = \int {\dfrac{{\left( {4 - {t^2}} \right)\left( { - tdt} \right)}}{t} = \int {\left( {{t^2} - 4} \right)dt = \dfrac{{{t^3}}}{3} - 4t + C} } $     $ = \dfrac{{{{\left( {\sqrt {4 - {x^2}} } \right)}^3}}}{3} - 4\sqrt {4 - {x^2}}  + C =  - \dfrac{1}{3}\left( {{x^2} + 8} \right)\sqrt {4 - {x^2}}  + C$

Hướng dẫn giải:

- Đặt \(t = \sqrt {4 - {x^2}} \)

- Tính \(dx\) theo \(dt\) và tìm nguyên hàm.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 145870

Nếu \(\int\limits_{ - 2}^0 {\left( {4 - {e^{ -{\frac{x}{2}}}}} \right)dx}  = K - 2e\) thì giá trị của \(K\) là

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

\(K = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( {4 - {e^{-\frac{x}{2}}}} \right)dx}  + 2e = \left. {\left( {4x + 2{e^{-\frac{x}{2}}}} \right)} \right|_{ - 2}^0 + 2e = 2 - \left( { - 8 + 2e} \right) + 2e = 10\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức nguyên hàm hàm số mũ \(\int {{e^{ax + b}}dx}  = \dfrac{1}{a}{e^{ax + b}} + C\) và nguyên hàm hàm đa thức.

Giải thích thêm:

Phương pháp trắc nghiệm

Dùng máy tính tính \(\int\limits_{ - 2}^0 {\left( {4 - {e^{-\frac{x}{2}}}} \right)dx}  + 2e\) như hình dưới, thu được giá trị \(K = 10\).

Ghi chú - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 3 - ảnh 1
Câu 36: Trắc nghiệm ID: 145871

Biết rằng \(I = \int\limits_0^1 {\dfrac{x}{{{x^2} + 1}}dx = \ln a} \) với \(a \in R\). Khi đó giá trị của $a$ bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Đặt \({x^2} + 1 = t \Rightarrow 2xdx = dt \Rightarrow xdx = \dfrac{{dt}}{2}\)

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 1\\x = 1 \Rightarrow t = 2\end{array} \right.\)

Khi đó ta có:

$I = \int\limits_0^1 {\dfrac{x}{{{x^2} + 1}}dx}  = \dfrac{1}{2}\int\limits_1^2 {\dfrac{{dt}}{t}}  = \dfrac{1}{2}\left. {\ln \left| t \right|} \right|_1^2 = \dfrac{1}{2}\left( {\ln 2 - \ln 1} \right) $

$= \dfrac{1}{2}\ln 2 = \ln \sqrt 2  \Rightarrow a = \sqrt 2 \,\,\left( {tm} \right)$

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Đặt \(t = u\left( x \right)\), đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = a \Rightarrow t = u\left( a \right) = a'\\x = b \Rightarrow t = u\left( b \right) = b'\end{array} \right.\) .

- Bước 2: Tính vi phân \(dt = u'\left( x \right)dx\).

- Bước 3: Biến đổi \(f\left( x \right)dx\) thành \(g\left( t \right)dt\).

- Bước 4: Tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{a'}^{b'} {g\left( t \right)dt} \).

Giải thích thêm:

Một số em khi tính được \(I = \dfrac{1}{2}\ln 2\) thì kết luận \(I = \dfrac{1}{2}\ln 2 = \ln {2^{\frac{1}{2}}} = \ln 4\) và chọn D là sai.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 145872

Biết \(\int\limits_{0}^{4}{x\ln ({{x}^{2}}+9)dx=a\ln 5+b\ln 3+c}\) trong đó a, b, c là các số nguyên. Giá trị biểu thức \(T=a+b+c\) là

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Đặt \({{x}^{2}}+9=t\Rightarrow 2xdx=dt\Rightarrow xdx=\frac{1}{2}dt\).

Đổi cận:

$\begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow t = 9\\
x = 4 \Rightarrow t = 25
\end{array}$

Khi đó, ta có: \(I=\int\limits_{0}^{4}{x\ln ({{x}^{2}}+9)dx=}\frac{1}{2}\int\limits_{9}^{25}{\ln tdt}=\frac{1}{2}\left[ \left. t.\ln \left| t \right| \right|_{9}^{25}-\int_{9}^{25}{td(\ln t)} \right]=\frac{1}{2}\left[ t.\ln \left. t \right|_{9}^{25}-\int_{9}^{25}{t.\frac{1}{t}dt} \right]\)

\(=\frac{1}{2}\left[ t.\ln \left. t \right|_{9}^{25}-\int_{9}^{25}{dt} \right]=\frac{1}{2}\left[ t.\ln \left. t \right|_{9}^{25}-\left. t \right|_{9}^{25} \right]=\frac{1}{2}\left[ \left( 25\ln 25-9\ln 9 \right)-(25-9) \right]=25\ln 5-9\ln 3-8\)

Suy ra, \(a=25,\,b=-9,\,c=-8\Rightarrow T=a+b+c=8\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng kết hợp các phương pháp đổi biến và từng phần để tính tích phân.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 145873

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường $y=f\left( x \right),~$trục hoành và hai đường thẳng \(x =  - 1,x = 2\) (như hình vẽ). Đặt $a=\underset{-1}{\overset{0}{\mathop \int }}\,f\left( x \right)dx,~b=\underset{0}{\overset{2}{\mathop \int }}\,f\left( x \right)dx.$  Mệnh đề nào sau đây đúng?

Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 3 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Diện tích hình phẳng là S =\(\int\limits_{ - 1}^2 {\left| {f(x)} \right|} dx\)

Dựa vào hình vẽ ta có được: $S = \int\limits_{ - 1}^0 {(0 - f(x))dx}  + \int\limits_0^2 {f(x)dx}  =  - \int\limits_{ - 1}^0 {f(x)dx + } \int\limits_0^2 {f(x)dx}  = b - a$

Hướng dẫn giải:

- Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\left( {a < b} \right)\) là:\(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \)

- Công thức tổng 2 tích phân  $\int\limits_a^b {f(x)dx}  + \int\limits_b^c {f(x)dx}  = \int\limits_a^c {f(x)dx} $

Giải thích thêm:

Một số em không để ý tới dấu của \(f\left( x \right)\) trên từng khoảng nên sẽ có cách làm sai như sau:

$S = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = a + b$ và chọn đáp án B là sai.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 145874

Trong không gian với hệ tọa độ  $Oxyz$, cho hai điểm  \(A(0;2; - 1)\) , \(B(2;0;1)\). Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc trong mặt phẳng $\left( {Oyz} \right)$ sao cho :\(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị bé nhất.

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

$M$ thuộc trong mặt phẳng $\left( {Oyz} \right)$, giả sử \(M(0;m;n)\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}MA = \sqrt {{{(0 - 0)}^2} + {{(m - 2)}^2} + {{(n + 1)}^2}}  = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + {{(n + 1)}^2}} \\MB = \sqrt {{{(0 - 2)}^2} + {{(m - 0)}^2} + {{(n - 1)}^2}}  = \sqrt {{m^2} + {{(n - 1)}^2} + 4} \end{array}\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}M{A^2} + M{B^2} = {(m - 2)^2} + {(n + 1)^2} + {m^2} + {(n - 1)^2} + 4\\ = 2{m^2} - 4m + 2{n^2} + 10 = 2({m^2} - 2m + 1) + 2{n^2} + 8\\ = 2{(m - 1)^2} + 2{n^2} + 8 \ge 8\end{array}\)

\( \Rightarrow \min \left( {M{A^2} + M{B^2}} \right) = 8 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\n = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\n = 0\end{array} \right.\).

Vậy \(M(0;1;0)\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:

Cho hai điểm \(A({a_1};{a_2};{a_3})\) và \(B({b_1};{b_2};{b_3})\)ta có: \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{({b_1} - {a_1})}^2} + {{({b_2} - {a_2})}^2} + {{({b_3} - {a_3})}^2}} \)

Giải thích thêm:

- Nhầm lẫn giữa tọa độ các điểm thuộc $\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\left( {Ozx} \right)$

- Tính sai tọa độ các véc tơ.

- Nhớ sai công thức tính khoảng cách.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 145875

Cho $A\left( {1;2;5} \right),B\left( {1;0;2} \right),C\left( {4;7; - 1} \right),D\left( {4;1;a} \right)$. Để $4$ điểm $A,B,C,D$ đồng phẳng thì $a$ bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

$\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1 - 1;0 - 2;2 - 5} \right) = \left( {0; - 2; - 3} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {4 - 1;7 - 2; - 1 - 5} \right) = \left( {3;5; - 6} \right)\\\overrightarrow {AD}  = \left( {4 - 1;1 - 2;a - 5} \right) = \left( {3; - 1;a - 5} \right)\end{array} \right.\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&{ - 3}\\5&{ - 6}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3}&0\\{ - 6}&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0&{ - 2}\\3&5\end{array}} \right|} \right) = \left( {27; - 9;6} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD}  = \left( {27; - 9;6} \right).\left( {3; - 1;a - 5} \right) = 60 + 6a\end{array}$

$A,B,C,D$ đồng phẳng khi \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD}  = 0 \Leftrightarrow 60 + 6a = 0 \Leftrightarrow a =  - 10\).

Hướng dẫn giải:

Bốn điểm \(A,B,C,D\) được gọi là đổng phẳng nếu và chỉ nếu \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \) đồng phẳng \( \Leftrightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD}  = 0\) 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 145876

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho sáu điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\), \(B\left( {2; - 1;1} \right)\), \(C\left( {3;3; - 3} \right)\), \(A',\,\,B',\,\,C'\) thỏa mãn \(\overrightarrow {A'A}  + \overrightarrow {B'B}  + \overrightarrow {C'C}  = \overrightarrow 0 \). Nếu \(G'\) là trọng tâm tam giác \(A'B'C'\) thì \(G'\) có tọa độ là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Gọi \(G'\left( {x;y;z} \right)\) là trọng tâm của tam giác \(A'B'C'\).

Ta có \(\overrightarrow {G'A'}  + \overrightarrow {G'B'}  + \overrightarrow {G'C'}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {G'A}  + \overrightarrow {AA'} } \right) + \left( {\overrightarrow {G'B}  + \overrightarrow {BB'} } \right) + \left( {\overrightarrow {G'C}  + \overrightarrow {CC'} } \right) = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {G'A}  + \overrightarrow {G'B}  + \overrightarrow {G'C}  = \overrightarrow {A'A}  + \overrightarrow {B'B}  + \overrightarrow {C'C}  = \overrightarrow 0 \).

Suy ra \(G'\) cũng là trọng tâm của tam giác \(ABC\) nên có tọa độ \(\left( {2;\dfrac{4}{3};\dfrac{1}{3}} \right).\)

Hướng dẫn giải:

Nhận xét trọng tâm của hai tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) rồi suy ra kết luận.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 145877

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( {2; - 1;3} \right)\), \(B\left( {4;0;1} \right)\), \(C\left( { - 10;5;3} \right)\). Độ dài đường phân giác trong góc \(\widehat B\) của tam giác \(ABC\) bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Gọi \(D\) là chân phân giác trong của góc \(\widehat B\), ta có \(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{3}{{15}} \Rightarrow \overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{1}{5}\overrightarrow {DC} \)

Gọi \(D\left( {x;y;z} \right)\) ta có: \(\overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{1}{5}\overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow  - 5\overrightarrow {DA}  = \overrightarrow {DC} \)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 5\left( {2 - x} \right) =  - 10 - x\\ - 5\left( { - 1 - y} \right) = 5 - y\\ - 5\left( {3 - z} \right) = 3 - z\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x = 0\\6y = 0\\6z = 18\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = 3\end{array} \right.\)

Suy ra \(D\left( {0;0;3} \right)\). Vậy \(BD = 2\sqrt 5 \).

Hướng dẫn giải:

- Gọi \(D\) là điểm cần tìm.

- Tìm mối quan hệ giữa hai véc tơ \(\overrightarrow {DC} \) và \(\overrightarrow {DA} \) dựa vào tính chất đường phân giác.

- Dựa vào mối quan hệ trên tìm tọa độ điểm \(D\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 145878

Cho hàm số $y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 5$ có đồ thị $\left( C \right)$. Có bao nhiêu cặp điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ mà tiếp tuyến với đồ thị tại chúng là hai đường thẳng song song?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có: $y' = 3{{\text{x}}^2} - 6{\text{x}} + 2$

Số cặp điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ có tiếp tuyến song song nhau

$ \Leftrightarrow $ số cặp nghiệm phương trình $3{{\text{x}}^2} - 6{\text{x}} + 2 = m$ với $m \in R$ thỏa mãn phương trình $3{x^2} - 6x + 2 = m$ có hai nghiệm phân biệt.Có vô số giá trị của $m$ để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt nên có vô số cặp điểm.

Hướng dẫn giải:

Gọi hệ số góc của hai tiếp tuyến song song là $m$, khi đó số cặp điểm thỏa mãn chính là số cặp nghiệm của phương trình $y' = m$ với $m$ bất kì.

Giải thích thêm:

Có thể sử dụng nhận xét dưới đây: 

Các tiếp tuyến với đồ thị hàm số bậc ba tại hai tiếp điểm mà đối xứng với nhau qua điểm uốn thì đều song song.

Do đó có vô số cặp điểm thuộc đồ thị hàm số mà đối xứng với nhau qua điểm uốn nên sẽ có vô số cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 145879

Trong không gian Oxyz, cho ba mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x+y-3z+1=0;\,\,\left( Q \right):\,\,2x+3y+z-1=0\); \(\left( R \right):\,\,x+2y+4z-2=0\). Xét mặt phẳng (T) chứa giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q), có $\overrightarrow {{n_{\left( T \right)}}} = \left( {1;a;b} \right)$ và tạo với mặt phẳng (R) một góc \(\alpha \). Biết \(\cos \alpha =\dfrac{23}{\sqrt{679}}\) có phương trình:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Giao tuyến của (P) và (Q) là tập hợp tất cả các điểm thỏa mãn hệ phương trình \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z + 1 = 0\\2x + 3y + z - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 2y - 6z + 2 = 0\\2x + 3y + z - 1 = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow y + 7z - 3 = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 4 + 10t\\y = 3 - 7t\\z = t\end{array} \right.\,\,\,\,\left( \Delta  \right) \\ \Rightarrow {\overrightarrow u _{\left( \Delta  \right)}} = \left( {10; - 7;1} \right)\\\left( T \right) \supset \Delta  \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( T \right)}} \bot {\overrightarrow u _{\left( \Delta  \right)}} \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( T \right)}}.{\overrightarrow u _{\left( \Delta  \right)}} = 0\end{array}\)

\({{\overrightarrow{n}}_{\left( T \right)}}=\left( 1;a;b \right)\) là 1 VTPT của mặt phẳng (T) ta có: \(10-7a+b=0\Rightarrow b=7a-10\).

Mặt phẳng (R) có \({{\overrightarrow{n}}_{\left( R \right)}}=\left( 1;2;4 \right)\).

Mặt phẳng (T) và (R) tạo với nhau một góc \(\alpha \) có \(\cos \alpha =\frac{23}{\sqrt{679}}\) nên

\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\left| {\cos \left( {{{\overrightarrow n }_{\left( T \right)}};{{\overrightarrow n }_{\left( R \right)}}} \right)} \right| = \cos \alpha  = \frac{{23}}{{\sqrt {679} }}\\ \Rightarrow \left| {\frac{{1 + 2a + 4b}}{{\sqrt {21} .\sqrt {1 + {a^2} + {b^2}} }}} \right| = \frac{{23}}{{\sqrt {679} }}\\ \Leftrightarrow \left| {\frac{{1 + 2a + 4\left( {7a - 10} \right)}}{{\sqrt {21} .\sqrt {1 + {a^2} + {{\left( {7a - 10} \right)}^2}} }}} \right| = \frac{{23}}{{\sqrt {679} }}\\ \Leftrightarrow \left| {\frac{{30a - 39}}{{\sqrt {21} .\sqrt {50{a^2} - 140a + 101} }}} \right| = \frac{{23}}{{\sqrt {679} }}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {30a - 39} \right)}^2}}}{{21\left( {50{a^2} - 140a + 101} \right)}} = \frac{{529}}{{679}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 679\left( {900{a^2} - 2340a + 1521} \right) = 11109\left( {50{a^2} - 140a + 101} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a =  - 1\\a = \frac{{85}}{{53}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b =  - 17\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{85}}{{53}}\\b = \frac{{65}}{{53}}\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( T \right):x - y - 17z + {d_1} = 0\\\left( T \right):\,\,53x + 85y + 65z + {d_2} = 0\end{array} \right.\end{array}\)

Lấy \(M\left( -4;3;0 \right)\in \left( \Delta  \right)\Rightarrow M\in \left( T \right)\), thay vào ta có : \(\left[ \begin{array}{l}\left( T \right):x - y - 17z + 7 = 0\\\left( T \right):\,\,53x + 85y + 65z - 43 = 0\end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải:

+) Viết phương trình \(\left( \Delta  \right)\) là giao tuyến của (P) và (Q)

+) \({{\overrightarrow{n}}_{\left( T \right)}}=\left( 1;a;b \right)\) là 1 VTPT của mặt phẳng (T) \(\Rightarrow {{\overrightarrow{n}}_{\left( T \right)}}.{{\overrightarrow{u}}_{\left( \Delta  \right)}}=0\)

+) Mặt phẳng (T) và (R) tạo với nhau một góc \(\alpha \) có \(\cos \alpha =\frac{23}{\sqrt{679}}\) nên \(\left| \cos \left( {{\overrightarrow{n}}_{\left( T \right)}};{{\overrightarrow{n}}_{\left( R \right)}} \right) \right|=\cos \alpha \)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 145880

Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(M\left( {2;1;5} \right)\). Mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M\) và cắt các trục \(Ox,Oy,Oz\) lần lượt tại các điểm \(A,B,C\) sao cho \(M\) là trực tâm của tam giác \(ABC.\) Tính khoảng cách từ điểm \(I\left( {1;2;3} \right)\) đến mặt phẳng \((P)\).

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Vì \(M\) là trực tâm của tam giác \(ABC\)\( \Rightarrow \,\,OM \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \,\,{\vec n_{\left( {ABC} \right)}} = \overrightarrow {OM}  = \left( {2;1;5} \right)\)

Suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(2\left( {x - 2} \right) + y - 1 + 5\left( {z - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y + 5z - 30 = 0.\)

Khoảng cách từ điểm \(I\left( {1;2;3} \right)\) đến mặt phẳng (P) là \(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + 2 + 15 - 30} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {5^2}} }} = \frac{{11}}{{\sqrt {30} }} = \frac{{11\sqrt {30} }}{{30}}.\)

Hướng dẫn giải:

Tứ diện vuông O.ABC với OA, OB, OC đôi một vuông góc và H là trực tâm của tam giác ABC thì OH vuông với với mặt phẳng (ABC)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 145881

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho các điểm $A\left( {2,4, - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {0, - 2,1} \right)$ và đường thẳng $d$ có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = 1 + t\end{array} \right.\). Gọi $\left( S \right)$ là mặt cầu đi qua $A,B$ và có tâm thuộc đường thẳng $d$. Đường kính mặt cầu $\left( S \right)$ là

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Giả sử tâm $I$ của mặt cầu $\left( S \right)$  thuộc $d$, ta có $I\left( {1 + 2t,2 - t,1 + t} \right)$. Vì mặt cầu $\left( S \right)$  qua $A$ và $B$ nên ta có $IA = IB = R$ .

Từ giả thiết $IA = IB$ ta có \(I{A^2} = I{B^2}\)

\( \Leftrightarrow {(2t - 1)^2} + {(t + 2)^2} + {(2 + t)^2} = {(1 + 2t)^2} + {(4 - t)^2} + {t^2}\)

\( \Leftrightarrow  - 4t + 4t + 4 + 4t + 4 = 4t - 8t + 16\)

\( \Leftrightarrow 8t = 8\)

\( \Leftrightarrow t = 1\)

Suy ra $I\left( {3,1,2} \right)$ . Do đó \(R = IA = \sqrt {9 + 9 + 1}  = \sqrt {19} \)

Do đó, đường kính mặt cầu là \(2R = 2\sqrt {19} \)

Hướng dẫn giải:

- Gọi tọa độ tâm mặt cầu theo tham số của đường thẳng \(d\).

- \(\left( S \right)\) đi qua \(A,B \Leftrightarrow IA = IB\), từ đó tìm được tọa độ \(I\) và bán kính \(IA\) suy ra đường kính \(2IA\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 145882

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đi qua ba điểm $M\left( {2;3;3} \right),{\rm{ }}N\left( {2; - 1; - 1} \right),{\rm{ }}P\left( { - 2; - 1;3} \right)$ và có tâm thuộc mặt phẳng \((\alpha ):2x + 3y - z + 2 = 0\).

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

- Liệt kê các phương trình mặt cầu cho trong 4 đáp án

+ A cho mặt cầu tâm \({I_A}(1, - 1,1)\)  và \({R_A} = \sqrt {13} \)

+ B cho mặt cầu tâm \({I_B}(2, - 1,3)\)  và \({R_B} = 4\)

+ C cho mặt cầu tâm \({I_C}( - 2,1, - 3)\)  và \({R_C} = 2\sqrt 3 \)

+ D cho mặt cầu tâm \({I_D}(1, - 1,1)\)  và \({R_D} = \sqrt 5 \)

- Kiểm tra các tâm có thuộc mặt phẳng \((\alpha )\)  hay không. Loại được đáp án C.

- Ta thấy\({I_A} \equiv {I_D} = I(1, - 1,1)\), nên ta tính bán kính $R = IM$ rồi so sánh với \({R_A},{R_D}\) .

Có \(IM = \sqrt {{1^2} + {4^2} + {2^2}}  = \sqrt {21} \) . Ta thấy \(IM \ne {R_A} \ne {R_D}\). Loại A và D

Hướng dẫn giải:

Xét từng đáp án:

- Xác định tâm mặt cầu và thay vào mặt phẳng.

- Tính bán kính mặt cầu và kiểm tra khoảng cách từ tâm đến các điểm \(A,B,C\) bằng bán kính.

Giải thích thêm:

Tự luận:

\(\overrightarrow {MN}  = \left( {0; - 4; - 4} \right)\), \(\overrightarrow {NP}  = \left( { - 4;0;4} \right)\)

Gọi (P) và (Q) lần lượt là mặt phẳng trung trực của MN và NP.

Khi đó tâm I của mặt cầu thuộc (P) và (Q)

Ta có:

(P) qua trung điểm A(2;1;1) của MN và nhận vecto \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {0;1;1} \right)\) làm vecto pháp tuyến nên có phương trình:

\(y - 1 + z - 1 = 0 \Leftrightarrow y + z - 2 = 0\)

(Q) qua trung điểm B(0;-1;1) của NP và nhận vecto \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;0; - 1} \right)\) làm vecto pháp tuyến nên có phương trình:

\(x - 0 - \left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - z + 1 = 0\)

Do I là tâm mặt cầu đi qua 3 điểm M,N,P nên I phải thuộc mặt phẳng trung trực của MN và NP.

Khi đó tọa độ của I là nghiệm của hệ

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y - z + 2 = 0\\y + z - 2 = 0\\x - z + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y =  - 1\\z = 3\end{array} \right.\)

=> I(2;-1;3)

=> R=4

Mặt cầu cần tìm là:

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 16\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 6z - 2 = 0\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 145883

Cho hàm số $f\left( x \right)$ thỏa mãn $f'\left( x \right){\left[ {f\left( x \right)} \right]^{2018}} = x.{e^x}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R$ và $f\left( 1 \right) = 1$. Hỏi phương trình $f\left( x \right) =  - \dfrac{1}{e}$ có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}f'\left( x \right){\left[ {f\left( x \right)} \right]^{2018}} = x.{e^x}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R\\ \Rightarrow \int\limits_{}^{} {f'\left( x \right){{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^{2018}}dx}  = \int\limits_{}^{} {x{e^x}dx} \\ \Leftrightarrow \int\limits_{}^{} {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^{2018}}d\left( {f\left( x \right)} \right)}  = \int\limits_{}^{} {xd\left( {{e^x}} \right)} \\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^{2019}}}}{{2019}} = x{e^x} - \int\limits_{}^{} {{e^x}dx}  + C\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^{2019}}}}{{2019}} = x{e^x} - {e^x} + C\\ \Leftrightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^{2019}} = 2019\left( {x{e^x} - {e^x} + C} \right)\\f\left( 1 \right) = 1 \Leftrightarrow {1^{2019}} = 2019C \Leftrightarrow C = \dfrac{1}{{2019}}\\ \Rightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^{2019}} = 2019\left( {x{e^x} - {e^x} + \dfrac{1}{{2019}}} \right)\\ \Rightarrow f\left( x \right) =  - \dfrac{1}{e} \Rightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^{2019}} = \dfrac{{ - 1}}{{{e^{2019}}}}\\ \Leftrightarrow 2019\left( {x{e^x} - {e^x} + \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{{e^{2019}}}}\\ \Leftrightarrow 2019\left( {x{e^x} - {e^x}} \right) + 1 + \dfrac{1}{{{e^{2019}}}} = 0\end{array}\)

Xét hàm số $f\left( x \right) = 2019\left( {x{e^x} - {e^x}} \right) + 1 + \dfrac{1}{{{e^{2019}}}}$ ta có

$f'\left( x \right) = 2019\left( {{e^x} + x{e^x} - {e^x}} \right) = 2019x{e^x} = 0 \Leftrightarrow x = 0$

$f\left( 0 \right) =  - 2018 + \dfrac{1}{{{e^{2019}}}} < 0$

Lập BBT ta thấy đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt $ \Rightarrow $ phương trình $f\left( x \right) =  - \dfrac{1}{e}$ có 2 nghiệm phân biệt.

Hướng dẫn giải:

+) Nguyên hàm hai vế tìm f(x).

+) Sử dụng phương pháp hàm số giải phương trình $f\left( x \right) =  - \dfrac{1}{e}$.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 145884

 Một viên gạch hoa hình vuông cạnh \(40\)cm. Người thiết kế đã sử dụng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm của viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu sẫm như hình vẽ bên). Diện tích mỗi cánh hoa của viên gạch bằng

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ:

Với \(A\left( 20;20 \right)\), xét hình phẳng ở góc phân tư thứ nhất.

Hai Parbol có phương lần lượt là: \(y=a{{x}^{2}}\,\,\left( {{P}_{1}} \right)\) và \(x=a{{y}^{2}}\,\,\left( {{P}_{2}} \right)\)

Do Parabol \(\left( {{P}_{1}} \right)\) qua điểm \(A\left( 20;20 \right)\Rightarrow a=\frac{20}{{{20}^{2}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow y=\frac{{{x}^{2}}}{20}\)

Do Parabol \(\left( {{P}_{2}} \right)\) qua điểm \(A\left( 20;20 \right)\Rightarrow a=\frac{20}{{{20}^{2}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow x=\frac{{{y}^{2}}}{20}\Leftrightarrow y=\sqrt{20x}\)

Diện tích phân tô đậm ở góc phần tư thứ nhất là:

\(S=\int\limits_{0}^{20}{\left( \sqrt{20x}-\frac{{{x}^{2}}}{20} \right)dx}=\left( \frac{2}{3}\sqrt{20{{x}^{3}}}-\frac{{{x}^{3}}}{60} \right)\left| \begin{align}& ^{20} \\ & _{0} \\ \end{align} \right.=\frac{400}{3}.\)

Hướng dẫn giải:

+) Gắn hệ trục tọa độ Oxy sao cho tâm O trùng với tâm của viên gạch hình vuông. Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông.

+) Tính diện tích của một cánh hoa ở góc phần tư thứ nhất. Xác định các phương trình parabol tạo nên cánh hoa đó.

+) Sử dụng công thức ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 145885

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho điểm $M\left( {1;1;2} \right).$ Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua $M$ và cắt các trục $x'Ox,\,\,y'Oy,\,\,z'Oz$ lần lượt tại các điểm $A,\,\,B,\,\,C$ sao cho $OA = OB = OC \ne 0\,\,?$

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Gọi \(A\left( {a;0;0} \right);B\left( {0;b;0} \right);C\left( {0;0;c} \right)\) là giao điểm của mặt phẳng $(P)$ với các trục tọa độ, khi đó phương trình mặt phẳng $(P)$ là : $\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1$

$M \in \left( P \right) \Rightarrow \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{2}{c} = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right).$

Lại có $OA = OB = OC \Leftrightarrow \left| a \right| = \left| b \right| = \left| c \right|$

Suy ra $\left[ \begin{array}{l}a = b = c\\a =  - \,b = c\end{array} \right.$ và $\left[ \begin{array}{l}a = b =  - \,c\\a =  - \,b =  - \,c\end{array} \right.,$ mà $a = b =  - \,c$ không thỏa mãn điều kiện $\left( 1 \right).$

Vậy có $3$ mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Hướng dẫn giải:

+) Gọi \(A\left( {a;0;0} \right);B\left( {0;b;0} \right);C\left( {0;0;c} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng (ABC) dưới dạng đoạn chắn.

+) Thay tọa độ điểm M vào phương trình (P) sau đó suy ra mối quan hệ giữa a, b, c.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »