Đề kiểm tra chương 2: Hàm số lũy thừa, mũ, logarit - Toán 12

Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Hàm số lũy thừa, mũ, logarit - Đề số 2

  • Hocon247

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

  • 594 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 146010

Giải phương trình  \({\log _3}\left( {x + 2} \right) + {\log _9}{\left( {x + 2} \right)^2} = \dfrac{5}{4}\)

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

${\log _3}(x + 2) + {\log _9}{(x + 2)^2} = \dfrac{5}{4}$ (*)

Đkxđ: $x >  - 2$

$(*) \Leftrightarrow {\log _3}(x + 2) + {\log _3}(x + 2) = \dfrac{5}{4} \Leftrightarrow {\log _3}(x + 2) = \dfrac{5}{8} $

$\Leftrightarrow x + 2 = {3^{\dfrac{5}{8}}} \Leftrightarrow x = \sqrt[8]{{{3^5}}} - 2(tm)$

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Biến đổi các logarit về cùng cơ số.

- Bước 2: Giải phương trình logarit cơ bản \({\log _a}x = m \Leftrightarrow x = {a^m}\)

- Bước 3: Kết hợp điều kiện và kết luận nghiệm.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 146011

Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có:

Hàm số $y=a^{-x}$ nghịch biến khi $a>1$ nên các đáp án B, D đều sai.

\(y = {a^{ - x}} = \dfrac{1}{{{a^x}}} = {\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^x}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) nên hàm số đồng biến nếu \(\dfrac{1}{a} > 1 \Leftrightarrow 0 < a < 1\).

Giải thích thêm:

Nhiều HS sẽ chọn nhầm đáp án A hoặc B vì nghĩ hàm số đó giống hàm số \(y = {a^x}\), hoặc một số em khác lại chọn đáp án D vì nghĩ \(y = {a^{ - x}}\) luôn nghịch biến. Thực chất nó chỉ nghịch biến nếu \(a > 1\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 146012

Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình ${\log _6}\left[ {x\left( {5 - x} \right)} \right] = 1.$

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Phương trình $ \Leftrightarrow x\left( {5 - x} \right) = 6 \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 3\end{array} \right..$

Hướng dẫn giải:

Sử dụng phương pháp giải phương trình logarit cơ bản \({\log _a}x = m\left( {0 < a \ne 1} \right) \Leftrightarrow x = {a^m}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 146013

Xét hàm số \(y = {x^\alpha }\) trên tập \(\left( {0; + \infty } \right)\) có đồ thị dưới đây, chọn kết luận đúng:

Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Hàm số lũy thừa, mũ, logarit - Đề số 2 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Từ hình vẽ ta thấy \(1 < {2^\alpha } < 2 \Rightarrow 0 < \alpha  < 1\)

.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng các dáng đồ thị hàm số \(y = {x^\alpha }\) ứng với các điều kiện khác nhau của \(\alpha \):

Gợi ý - Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Hàm số lũy thừa, mũ, logarit - Đề số 2 - ảnh 1

Giải thích thêm:

Nhiều HS sẽ sử dụng tính đồng biến nghịch biến để xét, vì thấy hàm số đồng biến nên vội vàng kết luận \(\alpha  > 1\) vì nhầm với tính đơn điệu của hàm số mũ là sai.

Có thể nhận xét trực tiếp:

Đồ thị là đường cong nên loại A và B.

Mặt khác thấy $x=4$ thì $y = 2$ nên chọn D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 146014

Tổng các nghiệm của phương trình \({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81\)

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

\({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81 = {3^4} \Leftrightarrow {x^4} - 3{x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x =  \pm 2\)                         

Tổng các nghiệm sẽ bằng $0$.

Hướng dẫn giải:

Đưa hai vế về dạng hai lũy thừa cùng cơ số. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 146015

Hàm số \(y = {\log _a}x\) và \(y = {\log _b}x\) có đồ thị như hình vẽ bên:

Đường thẳng \(y = 3\) cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ \({x_1},\,\,{x_2}.\) Biết rằng \({x_2} = 2{x_1},\) giá trị của \(\dfrac{a}{b}\) bằng:

Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Hàm số lũy thừa, mũ, logarit - Đề số 2 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \({x_1}\) là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm \({\log _b}{x_1} = 3 \Leftrightarrow {x_1} = {b^3}.\)

Và \({x_2}\) là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm \({\log _a}{x_2} = 3 \Leftrightarrow {x_2} = {a^3}.\)

Theo đề bài ta có: \({x_2} = 2{x_1} \Rightarrow {a^3} = 2{b^3} \Leftrightarrow \dfrac{{{a^3}}}{{{b^3}}} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} = \sqrt[3]{2}.\)

Hướng dẫn giải:

Dựa vào đồ thị hàm số, xác định các giá trị của \({x_1},\,{x_2}\) theo \(a\) và \(b.\)  Từ đó tính giá trị của \(\dfrac{a}{b}.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 146016

Số nghiệm của phương trình \({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

\({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1 \Leftrightarrow {2^{2{x^2} - 7x + 5}} = {2^0} \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \dfrac{5}{2}\end{array} \right..\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm

Hướng dẫn giải:

Giải phương trình mũ bằng phương pháp đưa về cùng cơ số bằng cách đưa \(1 = {2^0}.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 146017

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến trên các khoảng xác định?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Hàm số \(y = {x^{ - 4}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và có \(y' =  - 4{x^{ - 5}}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định (đồng biến trên \(\left( { - \infty ,0} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {0, + \infty } \right)\)), loại A.

Hàm số \(y = {x^{ - \dfrac{3}{4}}}\) có tập xác định là \(\left( {0, + \infty } \right)\) và có \(y' =  - \dfrac{3}{4}{x^{ - \dfrac{7}{4}}} < 0,\forall x \in \left( {0, + \infty } \right)\) nên không đồng biến trên từng khoảng xác định, loại B.

Hàm số \(y = {x^4}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = 4{x^3}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định, loại C.

Hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = \dfrac{1}{{3\sqrt[3]{{{x^2}}}}} > 0\) nên hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.

Hướng dẫn giải:

Tính đạo hàm của mỗi hàm số rồi xét dấu đạo hàm trên khoảng xác định \(D\).

Nếu \(y' \ge 0\) và bằng \(0\) tại hữu hạn điểm thuộc \(D\) thì hàm số đồng biến trên \(D\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 146018

Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 4} \right)^{1 + \sqrt 5 }}\) có tập xác định là.

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Điều kiện xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 4} \right)^{1 + \sqrt 5 }}\) là: \({x^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x <  - 2\\x > 2\end{array} \right.\).

Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).

Hướng dẫn giải:

Hàm số \(y = {x^\alpha }\) với \(\alpha \) không nguyên thì xác định trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 146019

Cho hàm số $y = x.{e^{ - x}}$. Chọn kết luận đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Hàm số xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}.\)

Ta có $y' = {e^{ - x}} + x.\left( { - {e^{ - x}}} \right) = {e^{ - x}}\left( {1 - x} \right)$$ \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 1 - x = 0 \Leftrightarrow x = 1$

Với \(x > 1\) thì \(y' < 0\) và với \(x < 1\) thì \(y' > 0\) nên \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm qua điểm \(x = 1\).

Vậy hàm số đạt cực đại tại $x = 1$.

Hướng dẫn giải:

- Tính \(y'\) và giải phương trình \(y' = 0\).

- Xét dấu \(y'\) suy ra điểm cực trị của hàm số.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 146020

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {\log _{2020}}\left( {mx - m + 2} \right)\) xác định trên \(\left[ {1; + \infty } \right).\)

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: \(mx - m + 2 > 0 \Leftrightarrow m\left( {x - 1} \right) >  - 2\)

Để hàm số xác định trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\) thì \(m\left( {x - 1} \right) >  - 2\,\,(*),\,\,\forall x \ge 1\)

+) \(x = 1 \Rightarrow \) (*) \( \Leftrightarrow 0m >  - 2\) đúng với mọi m

+) \(x > 1 \Rightarrow \) (*) \( \Leftrightarrow m > \dfrac{{ - 2}}{{x - 1}}\), \(\forall x > 1\) (2*).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{ - 2}}{{x - 1}}\,\,\forall x > 1\)ta có \(f'\left( x \right) = \dfrac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\).

BBT:

Dựa vào BBT \( \Rightarrow m \ge 0\).

Vậy để hàm số \(y = {\log _{2020}}\left( {mx - m + 2} \right)\) xác định trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\) thì \(m \ge 0\).

Hướng dẫn giải:

TXĐ của hàm số \(y = {\log _a}x\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right)\) là \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 146021

Phương trình \({2^{{{\log }_5}\left( {x + 3} \right)}} = x\) có tất cả bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x >  - 3.\)

Do ${2^{{{\log }_5}\left( {x + 3} \right)}} > 0$ nên để phương trình có nghiệm thì \(x > 0.\)

Lấy logarit cơ số \(2\) của hai vế phương trình, ta được ${\log _5}\left( {x + 3} \right) = {\log _2}x$.

Đặt $t = {\log _5}\left( {x + 3} \right) = {\log _2}x$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 3 = {5^t}\\x = {2^t}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {5^t} - 3\\x = {2^t}\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow {5^t} - 3 = {2^t} \Leftrightarrow {5^t} = {3.1^t} + {2^t}$

Chia hai vế phương trình cho ${5^t}$, ta được $1 = 3.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^t} + {\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^t}$.

Đây là phương trình hoành độ giao điểm của đường \(y = 1\) (hàm hằng) và đồ thị hàm số $y = 3.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^t} + {\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^t}$ (hàm số này nghịch biến vì nó là tổng của hai hàm số nghịch biến).

Do đó phương trình có nghiệm duy nhất. Nhận thấy \(t = 1\) thỏa mãn phương trình.

Với \(t = 1 \Rightarrow x = {2^t} = 2\left( {TM} \right).\)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất.

Hướng dẫn giải:

- Logarit cơ số \(2\) hai vế đưa về phương trình logarit.

- Đặt ẩn phụ đưa phương trình về phương trình mũ với ẩn mới.

- Giải phương trình mới bằng phương pháp xét hàm đặc trưng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »