Chọn mệnh đề đúng:
A.
Hàm số \(y = {a^{ - x}}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) đồng biến nếu \(a > 1\).
B.
Hàm số \(y = {a^{ - x}}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) nghịch biến nếu \(0 < a < 1\).
C.
Hàm số \(y = {a^{ - x}}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) đồng biến nếu \(0 < a < 1\).
D.
Hàm số \(y = {a^{ - x}}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) luôn nghịch biến trên \(R\).
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: c
Ta có:
Hàm số $y=a^{-x}$ nghịch biến khi $a>1$ nên các đáp án B, D đều sai.
\(y = {a^{ - x}} = \dfrac{1}{{{a^x}}} = {\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^x}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) nên hàm số đồng biến nếu \(\dfrac{1}{a} > 1 \Leftrightarrow 0 < a < 1\).
Giải thích thêm:
Nhiều HS sẽ chọn nhầm đáp án A hoặc B vì nghĩ hàm số đó giống hàm số \(y = {a^x}\), hoặc một số em khác lại chọn đáp án D vì nghĩ \(y = {a^{ - x}}\) luôn nghịch biến. Thực chất nó chỉ nghịch biến nếu \(a > 1\).
Ta có:
Hàm số $y=a^{-x}$ nghịch biến khi $a>1$ nên các đáp án B, D đều sai.
\(y = {a^{ - x}} = \dfrac{1}{{{a^x}}} = {\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^x}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) nên hàm số đồng biến nếu \(\dfrac{1}{a} > 1 \Leftrightarrow 0 < a < 1\).
Giải thích thêm:
Nhiều HS sẽ chọn nhầm đáp án A hoặc B vì nghĩ hàm số đó giống hàm số \(y = {a^x}\), hoặc một số em khác lại chọn đáp án D vì nghĩ \(y = {a^{ - x}}\) luôn nghịch biến. Thực chất nó chỉ nghịch biến nếu \(a > 1\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 4} \right)^{1 + \sqrt 5 }}\) có tập xác định là.
Xét hàm số \(y = {x^\alpha }\) trên tập \(\left( {0; + \infty } \right)\) có đồ thị dưới đây, chọn kết luận đúng:

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến trên các khoảng xác định?
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {\log _{2020}}\left( {mx - m + 2} \right)\) xác định trên \(\left[ {1; + \infty } \right).\)
Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình ${\log _6}\left[ {x\left( {5 - x} \right)} \right] = 1.$
Phương trình \({2^{{{\log }_5}\left( {x + 3} \right)}} = x\) có tất cả bao nhiêu nghiệm?
Hàm số \(y = {\log _a}x\) và \(y = {\log _b}x\) có đồ thị như hình vẽ bên:
Đường thẳng \(y = 3\) cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ \({x_1},\,\,{x_2}.\) Biết rằng \({x_2} = 2{x_1},\) giá trị của \(\dfrac{a}{b}\) bằng:
Số nghiệm của phương trình \({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1\) là:
Giải phương trình \({\log _3}\left( {x + 2} \right) + {\log _9}{\left( {x + 2} \right)^2} = \dfrac{5}{4}\)
Tổng các nghiệm của phương trình \({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81\)