Liên hệ phép nhân, phép chia với phép khai phương

Lý thuyết về mối liên hệ giữa phép nhân với phép khai phương, phép chia với phép khai phương đưa ra qui tắc khai phương một tích và qui tắc khai phương một thương cùng các dạng toán môn Toán 9
(420) 1401 24/09/2022

I. Sơ đồ tư duy Liên hệ giữa phép nhân phép chia và phép khai phương

II. Liên hệ giữa phép nhân, phép chia với phép khai phương

1. Các kiến thức cần nhớ

Định lý

Với hai số a,ba,b không âm, ta có ab=a.bab=a.b.

Với hai biểu thức A,BA,B không âm ta có A.B=A.BA.B=A.B

Đặc biệt với biểu thức AA không âm ta có (A)2=A2=A(A)2=A2=A

Ví dụ: 9.16=9.16=32.42=3.4=129.16=9.16=32.42=3.4=12

Định lý

Với số aa không âm và số bb dương , ta có ab=abab=ab.

Với biểu thức AA không âm và biểu thức BB dương ta có AB=ABAB=AB

Ví dụ: 94=9494=94=3222=32=3222=32

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Phương pháp:

Áp dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương

Với hai biểu thức A,BA,B không âm ta có A.B=A.BA.B=A.B

Với biểu thức AA không âm và biểu thức BB dương ta có AB=ABAB=AB

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

Phương pháp:

-Áp dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương

Với hai biểu thức A,BA,B không âm ta có A.B=A.BA.B=A.B

Với biểu thức AA không âm và biểu thức BB dương ta có AB=ABAB=AB

-Áp dụng hằng đẳng thức  A2=|A|A2=|A|.

Dạng 3: Giải phương trình

Phương pháp:

Sử dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương để đưa phương trình đã cho về các dạng quen thuộc

*A=B{B0A=B2.    

* A=B{B0(hayA0)A=B

(420) 1401 24/09/2022