Nhắc lại và bổ sung khái niệm hàm số và đồ thị hàm số
I. Sơ đồ tư duy Nhắc lại và bổ sung khái niệm hàm số và đồ thị hàm số

II. Nhắc lại và bổ sung khái niệm về hàm số và đồ thị hàm số
1. Các kiến thức cần nhớ
Khái niệm hàm số
+) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x (x gọi là biến số).
Ta viết : y=f(x), y=g(x), …
+) Giá trị của hàm số f(x) tại điểm x0 kí hiệu là f(x0).
+) Tập xác định D của hàm số f(x) là tập hợp các giá trị của x sao cho f(x) có nghĩa.
+) Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y=f(x) gọi là hàm hằng.
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các điểm M(x;y) trong mặt phẳng tọa độ Oxy sao cho x,y thỏa mãn hệ thức y=f(x)
Hàm số đồng biến, nghịch biến
Cho hàm số y=f(x) xác định trên tập D. Khi đó :
- Hàm số đồng biến trên D ⇔∀x1,x2∈D:x1<x2⇒f(x1)<f(x2)
- Hàm số nghịch biến trên D ⇔∀x1,x2∈D:x1<x2⇒f(x1)>f(x2)
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1 : Tính giá trị của hàm số tại một điểm
Phương pháp:
Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0).
Dạng 2 : Biểu diễn tọa độ của một điểm và xác định điểm thuộc đồ thị hàm số
Phương pháp:
Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) khi y0=f(x0)
Dạng 3 : Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số
Phương pháp:
Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số.
Bước 2: Giả sử x1<x2 và x1,x2∈D. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2).
+ Nếu H<0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số đồng biến.
+ Nếu H>0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số nghịch biến.
Dạng 4 : Bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax(a≠0)
Phương pháp:
+) Đồ thị hàm số dạng y=ax(a≠0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm E(1;a).
+) Cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB). Khi đó độ dài đoạn thẳng AB được tính theo công thức:AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2.