Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Số phức - Đề số 1

  • Hocon247

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

  • 629 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 146256

Cho số phức $z$ thỏa mãn $\left( {2-i} \right)z = 7-i$ . Hỏi điểm biểu diễn của $z$ là điểm nào trong các điểm $M,N,P,Q$ ở hình dưới.

Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Số phức - Đề số 1 - ảnh 1
Xem đáp án
Đáp án đúng: c

\(\left( {2 - i} \right)z = 7 - i \Rightarrow z = \dfrac{{7 - i}}{{2 - i}} = \dfrac{{(7 - i)(2 + i)}}{5} = \dfrac{{15 + 5i}}{5} = 3 + i\)

Suy ra điểm có tọa độ $\left( {3;1} \right)$ sẽ biểu diễn số phức $z$, suy ra $M$ thỏa mãn.

Hướng dẫn giải:

+ Biến đổi, sử dụng các quy tắc về cộng trừ, nhân chia số phức để tìm ra số phức $z$

+ Nếu $z = a + bi$ thì điểm có tọa độ $\left( {a;b} \right)$  là điểm biểu diễn số phức $z$

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 146257

Cho \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({z^2} + 2iz + i = 0\). Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} =  - \dfrac{B}{A} = \dfrac{{ - 2i}}{1} =  - 2i\\{z_1}{z_2} = \dfrac{C}{A} = \dfrac{i}{1} = i\end{array} \right.\)

Vậy \({z_1} + {z_2} =  - 2i\).

Hướng dẫn giải:

Sử dụng định lý Vi-et cho phương trình bậc hai: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} =  - \dfrac{B}{A}\\{z_1}{z_2} = \dfrac{C}{A}\end{array} \right.\)

Giải thích thêm:

Một số em chọn nhầm đáp án A vì không nhớ đúng công thức tổng hai nghiệm.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 146258

Cho số phức $z = 2 + 5i$. Tìm số phức \(w = iz + \overline z \).

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

$\overline z = 2 - 5i \Rightarrow w = i\left( {2 + 5i} \right) + 2 - 5i =  - 3 - 3i$.

Hướng dẫn giải:

- Tìm số phức \(\overline z  = a - bi\).

- Thay \(z,\overline z \) vào \(w\), sử dụng các công thức cộng và nhân số phức để tìm \(w\).

Giải thích thêm:

Một số em sẽ giải như sau $\bar z = 2 - 5i \Rightarrow w = i\left( {2 + 5i} \right) + 2 - 5i = 2i + 5{i^2} + 2 - 5i = 7 - 3i$ và chọn nhầm đáp án A là sai vì \({i^2} =  - 1\) chứ không phải \({i^2} = 1\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 146259

Căn bậc hai của số \(a =  - 3\) là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Căn bậc hai của số \(a =  - 3\) là \(i\sqrt 3 \) và \( - i\sqrt 3 \).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 146260

Cho phương trình \({z^2} - 2z + 2 = 0\) . Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

\(\Delta ' = 1 - 2 =  - 1 < 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm là \(z = 1 + i\) và \(z = 1 - i\).

Vậy phương trình có hai nghiệm phức.

Do đó các đáp án A, B, D đều đúng

Hướng dẫn giải:

Tính \(\Delta \) từ đó giải phương trình theo \(\Delta \)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 146261

Cho số phức $z = 1 + \sqrt {3}i $. Khi đó

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Ta có: $z = 1 + \sqrt 3 i \Rightarrow \dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{{1 + \sqrt 3 i}} = \dfrac{{1 - \sqrt 3 i}}{{(1 - \sqrt 3 i)(1 + \sqrt 3 i)}} $

$= \dfrac{{1 - \sqrt 3 i}}{{{1^2} - {{(\sqrt 3 i)}^2}}} = \dfrac{{1 - \sqrt 3 i}}{4} = \dfrac{1}{4} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}i$

Hướng dẫn giải:

Cho số phức  $ z = a + bi\Rightarrow \dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{{a + bi}} = \dfrac{{a - bi}}{{(a - bi)(a + bi)}} = \dfrac{{a - bi}}{{{a^2} - {{(bi)}^2}}} = \dfrac{{a - bi}}{{{a^2} + {b^2}}}$

Giải thích thêm:

Một số em thường nhầm khi tính toán $1^2-(\sqrt{3}i)^2=1-3=-2$ là sai.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 146262

Cho số phức $z = 3-2i$. Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \)

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Số phức liên hợp của $z$ là $3 + 2i$, phần thực $3$, phần ảo $2$. 

Hướng dẫn giải:

Số phức liên hợp của \(z = a + bi\) là \(a - bi\).

Phần thực và phần ảo của \(z = a + bi\) lần lượt là \(a,b\).

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn đáp án C vì nhầm lẫn \(2i\) là phần ảo của số phức.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 146263

Cho số phức $z = a + bi$ với $a,b$ là hai số thực khác $0$. Một phương trình bậc hai với hệ số thực nhận \(\bar z\) làm nghiệm với mọi $a,b$ là:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Đáp án A: 

\(\begin{array}{l}{z^2} = {a^2} + 2abi - {b^2}\\ \Leftrightarrow {z^2} = {a^2} + 2.a.bi + {b^2}.{i^2} = {\left( {a + bi} \right)^2}\\ \Leftrightarrow z =  \pm \left( {a + bi} \right)\end{array}\)

Vậy có 2 nghiệm $z = a + bi$ hoặc $z =  - a - bi$ (Loại).

Đáp án B: $z =  \pm \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ (loại)

Đáp án C: 

\(\begin{array}{l}{z^2} - 2az + {a^2} + {b^2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {z - a} \right)^2} =  - {b^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {z - a} \right)^2} = {b^2}{i^2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z - a = bi\\z - a =  - bi\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = a + bi\\z = a - bi\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình bậc hai trên có nghiệm $z = a + bi;z = a - bi$ (thỏa mãn)

Đáp án D: Giải phương trình ta được hai nghiệm $a \pm b$ nên loại.

Hướng dẫn giải:

Giải từng phương trình và kết luận.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 146264

Hai số phức \(z = a + bi,z' = a + b'i\) bằng nhau nếu:

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Hai số phức \(z = a + bi,z' = a + b'i\) bằng nhau nếu \(b = b'\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng định nghĩa hai số phức bằng nhau: Hai số phức bằng nhau nếu phần thực của chúng bằng nhau và phần ảo của chúng bằng nhau.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 146265

Cho số phức $z = 2 + 3i$. Tìm số phức \(w = \left( {3 + 2i} \right)z + 2\overline z \)

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

${\rm{w}} = (3 + 2i)z + 2\overline z  = (3 + 2i)(2 + 3i) + 2.(2 - 3i) $

$= 6 - 6 + 4i + 9i + 4 - 6i = 4 + 7i$

Hướng dẫn giải:

+ Sử dụng các quy tắc nhân chia số phức thông thường

+\(z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi\)

Giải thích thêm:

Một số em sẽ tính nhầm \({i^2} = 1\) nên ra kết quả \(16 + 7i\) là sai.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 146266

Biết rằng phương trình ${z^2} + bz + c = 0\left( {b;c \in R} \right)$ có một nghiệm phức là ${z_1} = 1 + 2i$ . Khi đó:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Ta có $z = 1 + 2i$ là nghiệm của phương trình nên ta có:

$\begin{array}{l}{(1 + 2i)^2} + b(1 + 2i) + c = 0 \Leftrightarrow  - 3 + 4i + b + 2bi + c = 0\\ \Leftrightarrow ( - 3 + b + c) + (4 + 2b)i = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 + b + c = 0\\4 + 2b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow b + c = 3\end{array}$

Hướng dẫn giải:

Thay nghiệm phức đầu bài cho vào phương trình từ đó tìm được $b,c$

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 146267

Số phức \(w\) là căn bậc hai của số phức \(z\) nếu:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Số phức \(w = x + yi\left( {x,y \in R} \right)\) là căn bậc hai của số phức \(z = a + bi\) nếu \({w^2} = z\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 146268

Kí hiệu \(a,b\) lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức \(3 - 2\sqrt 2 i\). Tìm \(a,b.\)

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Số phức $3 - 2\sqrt 2 i$ có phần thực bằng $3$ phần ảo bằng $ - 2\sqrt 2 $ hay $\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b =  - 2\sqrt 2 \end{array} \right.$

Hướng dẫn giải:

Sử dụng định nghĩa về số phức:  $z = a + bi,a,b \in R$, trong đó $a$ là phần thực của số phức và $b$ là phần ảo của số phức

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 146269

Phương trình bậc hai trên tập số phức có thể có mấy nghiệm?

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Phương trình bậc hai có thể có \(1\) nghiệm nếu \(\Delta  = 0\)  hoặc \(2\) nghiệm nếu \(\Delta  \ne 0\).

Giải thích thêm:

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án B vì không để ý đến điều kiện \(\Delta  = 0\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 146270

Cho số phức $z = 1 + i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^9}$. Khi đó:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

$z = 1 + i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^9} = 1 + i - 1 - i + 1 + i - 1 - i + 1 + i = 1 + i$

Hướng dẫn giải:

+ Áp dụng: ${i^2} =  - 1;{i^3} = {i^2}.i =  - i;{i^4} = {i^3}.i = 1...$

Giải thích thêm:

Tổng quát: $i^{4k}=1;i^{4k+1}=i;i^{4k+2}=-1;i^{4k+3}=-i$ với $k \in N$

Sử dụng công thức cấp số nhân: 

\(S = \dfrac{{{i^{10}} - 1}}{{i - 1}} = \dfrac{2}{{1 - i}} \\= \dfrac{{2\left( {1 + i} \right)}}{2} = 1 + i\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 146271

Tính môđun của số phức $z$ biết $\overline z  = \left( {4 - 3i} \right)\left( {1 + i} \right)$.

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Ta có: $\overline z  = \left( {4 - 3i} \right)\left( {1 + i} \right) = 7 + i \Rightarrow z = 7 - i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {50}  = 5\sqrt 2 $

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức $z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi;\left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $

Giải thích thêm:

Có thể áp dụng các chú ý về mô đun số phức như sau: \(\left| {z.z'} \right| = \left| z \right|.\left| {z'} \right|\) và \(\left| z \right| = \left| {\overline z } \right|\):

Ta có: \(\left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \left| {\left( {4 - 3i} \right)\left( {1 + i} \right)} \right| = \left| {4 + 3i} \right|\left| {1 + i} \right| = \sqrt {{4^2} + {3^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2}}  = 5\sqrt 2 \)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 146272

Cho số phức \(z = a + bi(ab \ne 0)\). Tìm phần thực của số phức \({\rm{w}} = \dfrac{1}{{{z^2}}}\).

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

\(z = a + bi \) \(\Rightarrow {z^2} = {\left( {a + bi} \right)^2} \) \(= {a^2} + 2abi + {b^2}{i^2} \) \(= {a^2} - {b^2} + 2abi\)

\(w = \dfrac{1}{{{{\left( {a + bi} \right)}^2}}} \) \(= \dfrac{1}{{{a^2} - {b^2} + 2abi}} \) $ = \dfrac{{{a^2} - {b^2} - 2abi}}{{\left( {{a^2} - {b^2} + 2abi} \right)\left( {{a^2} - {b^2} - 2abi} \right)}}$ \(= \dfrac{{{a^2} - {b^2} - 2abi}}{{{{\left( {{a^2} - {b^2}} \right)}^2} - {{\left( {2abi} \right)}^2}}} \)

\( = \dfrac{{{a^2} - {b^2} - 2abi}}{{{a^4} + {b^4} - 2{a^2}{b^2} - 4{a^2}{b^2}{i^2}}} \) \(= \dfrac{{{a^2} - {b^2} - 2abi}}{{{a^4} + {b^4} - 2{a^2}{b^2} + 4{a^2}{b^2}}} \) \(= \dfrac{{{a^2} - {b^2} - 2abi}}{{{a^4} + {b^4} + 2{a^2}{b^2}}} \) \(= \dfrac{{{a^2} - {b^2} - 2abi}}{{{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2}}}\)

\(= \dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2}}} - \dfrac{{2ab}}{{{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2}}}i\)

Nên phần thực của số phức $w$ là : \(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2}}}\).

Hướng dẫn giải:

Số phức \(z = a + bi\) có phần thực là $a$ và phần ảo là $b$

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 146273

Kí hiệu ${z_1},{z_2},{z_3},{z_4}$ là bốn nghiệm phức của phương trình ${z^4} - {z^2} - 12 = 0$. Tính tổng $T = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right| + \left| {{z_4}} \right|$.

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

$\begin{array}{l}{z^4} - {z^2} - 12 = 0 \Leftrightarrow \left( {{z^2} - 4} \right)\left( {{z^2} + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z =  \pm 2\\z =  \pm i\sqrt 3 \end{array} \right.\\ \Rightarrow T = 2 + 2 + \sqrt 3  + \sqrt 3  = 4 + 2\sqrt 3 \end{array}$

Hướng dẫn giải:

- Đưa phương trình về dạng tích \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 146274

Kí hiệu \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({z^2} + z + 1 = 0\). Tính \(P = z_1^2 + z_2^2 + {z_1}{z_2}.\)

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

$\begin{array}{l}{z^2} + z + 1 = 0\\\Delta  = 1 - 4 =  - 3 = 3{i^2}\\z = \dfrac{{ - 1 \pm i\sqrt 3 }}{2}\end{array}$

$z =  - \dfrac{1}{2} \pm \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i $

$\Rightarrow P = {( - \dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i)^2} + {( - \dfrac{1}{2} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i)^2} + ( - \dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i)\left( { - \dfrac{1}{2} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i} \right)$

$= - \dfrac{1}{2} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i - \dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = 0$

Hướng dẫn giải:

Giải phương trình bậc 2 trong số phức. Sau đó tìm ra các nghiệm $z$ và thay vào $P$ để tính.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 146275

Gọi \({z_1};{z_2};{z_3};{z_4}\) là bốn nghiệm phức của phương trình \(2{z^4} - 3{z^2} - 2 = 0\). Tổng \(T = |{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2} + |{z_3}{|^2} + |{z_4}{|^2}\) bằng:

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

\(2{z^4} - 3{z^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} = 2\\{z^2} =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z =  \pm \sqrt 2 \\z =  \pm i\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} \right.\)\(T = |{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2} + |{z_3}{|^2} + |{z_4}{|^2} = 2 + 2 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} = 5\)

Hướng dẫn giải:

Giải phương trình phức từ đó tính tổng.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 146276

Cho ba điểm $A,B,C$ lần lượt biểu diễn các số phức sau \({z_1} = 1 + i;\,{z_2} = {z_1}^2;\,{z_3} = m - i\). Tìm các giá trị thực của $m$ sao cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$.

Xem đáp án
Đáp án đúng: a

Ta có: ${z_2} = 2i$

Có $A\left( {1;1} \right);B\left( {0;2} \right)$ và $C\left( {m; - 1} \right)$

\(\overrightarrow {AB}  = ( - 1;1);\overrightarrow {BC}  = (m; - 3) \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC}  =  - 1.m - 3 = 0 \Leftrightarrow m =  - 3\)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tích vô hướng $2$  véc tơ vuông góc với nhau thì bằng $0$

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 146277

Hỏi có bao nhiêu số phức thỏa mãn đồng thời các điều kiện $\left| {z - i} \right| = 5$ và \({z^2}\) là số thuần ảo?

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Đặt \(z = a + bi\)

Ta có: $\left| {z - i} \right| = 5 \Leftrightarrow \left| {a + bi - i} \right| = 5 $ $\Leftrightarrow \left| {a + \left( {b - 1} \right)i} \right| = 5 \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {{\left( {b - 1} \right)}^2}} = 5 $ $\Leftrightarrow {a^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} = 25$ (1)

${z^2} = (a+bi)^2={a^2} + 2{\rm{a}}bi - {b^2}=a^2-b^2+2abi$

Do \({z^2}\) là số thuần ảo nên:${a^2} - {b^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b = a\\
b = - a
\end{array} \right.$

TH1: b=a thay vào (1) ta được:

${a^2} + {\left( {a - 1} \right)^2} = 25 $ $\Leftrightarrow {a^2} + {a^2} - 2a + 1 = 25$ $ \Leftrightarrow 2{a^2} - 2a - 24 = 0 $ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 4 \Rightarrow b = 4\\
a = - 3 \Rightarrow b = - 3
\end{array} \right.$

TH2: b=-a thay vào (1) ta được:

${a^2} + {\left( { - a - 1} \right)^2} = 25$ $ \Leftrightarrow {a^2} + {a^2} + 2a + 1 = 25 $ $\Leftrightarrow 2{a^2} + 2a - 24 = 0 $ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 3 \Rightarrow b = - 3\\
a = - 4 \Rightarrow b = 4
\end{array} \right.$

Vậy có $4$ số phức cần tìm là: $4+4i, -3-3i,$ $3-3i, -4+4i$.

Hướng dẫn giải:

- Số phức \(z\) là số ảo nếu \(a = 0\)

Giải thích thêm:

Một số em nhớ nhầm điều kiện số ảo là \(ab = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\)  dẫn đến chọn nhầm đáp án A là sai.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 146278

Tìm giá trị lớn nhất của \(|z|\), biết rằng \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}}z + 1| = 1\).

Xem đáp án
Đáp án đúng: c

Có \(\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}} =  - i\). Đặt \(z = x + yi\) thì

\(\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}}z + 1 =  - i(x + yi) + 1 = (y + 1) - xi\)

Điều kiện đã cho trong bài được viết lại thành \({(y + 1)^2} + {x^2} = 1\)

Điểm biểu diễn \(M(x,y)\) của \(z\) chạy trên đường tròn (*) có tâm $I\left( {0, - 1} \right)$, bán kính bằng $1$.

Cần tìm điểm \(M(x,y)\) thuộc đường tròn này để $OM$ lớn nhất.

Vì \(O\) nằm trên đường tròn nên $OM$ lớn nhất khi $OM$ là đường kính của (*) \( \Leftrightarrow \) $I$ là trung điểm của $OM$ \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2{x_I}}&{}\\{y = 2{y_I}}&{}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}&{}\\{y =  - 2}&{}\end{array}} \right. \Leftrightarrow M(0, - 2)\). Suy ra \(z =  - 2i \Leftrightarrow |z| = 2\)

Vậy $\max \left| z \right| = 2$

Hướng dẫn giải:

Gọi \(z = x + yi\), thay vào điều kiện đề bài tìm mối liên hệ \(x,y\).

Áp dụng phương pháp hình học để tìm điều kiện cho \(\left| z \right|\) đạt GTLN.

Giải thích thêm:

- Không chuyển được bài toán từ dạng đại số về dạng hình học.

- Không tìm được điều kiện để \(|z|\) đạt GTLN.

- Tính sai mô đun các số phức.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 146279

Trong số các số phức $z$ thỏa mãn điều kiện \(\left| {z - 4 + 3i} \right| = 3\), gọi ${z_0}$ là số phức có mô đun lớn nhất. Khi đó \(\left| {{z_0}} \right|\) là

Xem đáp án
Đáp án đúng: d

Gọi $z = x + yi$;

Khi đó $z - 4 + 3i = \left( {x - 4} \right) + \left( {y + 3} \right)i$

$ \Rightarrow \left| {z - 4 + 3i} \right| = \left| {\left( {x - 4} \right) + \left( {y + 3} \right)i} \right| = 3 \Rightarrow {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9$

Vậy quỹ tích các điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) thuộc đường tròn tâm $I\left( {4; - 3} \right);R = 3$.

Đặt  $\left\{ \begin{array}{l}x = 3\sin t + 4\\y = 3\cos t - 3\end{array} \right.$

$ \Rightarrow {x^2} + {y^2} = {\left( {3\sin t + 4} \right)^2} + {\left( {3\cos t - 3} \right)^2} $

$= 9{\sin ^2}t + 9{\cos ^2}t + 24\sin t - 18\cos t + 25 = 24\sin t - 18\cos t + 34$

Mà $24\sin t - 18\cos t \le \sqrt {\left( {{{24}^2} + {{18}^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}t + {{\cos }^2}t} \right)}  = 30$ (theo bunhiacopxki)

$ \Rightarrow {x^2} + {y^2} \le 30 + 34 = 64 \Rightarrow \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \le 8 \Rightarrow \left| z \right| \le 8$

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Gọi số phức \(z = x + yi\left( {x,y \in R} \right)\)

- Bước 2: Thay \(z\) vào biểu thức đã cho tìm mối quan hệ của \(x,y\) suy ra tập hợp biểu diễn của số phức \(z\).

- Bước 3: Sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki để đánh giá biểu thức của \(x,y\).

Giải thích thêm:

Cách khác:

\(\begin{array}{l}
\left| {z - 4 + 3i} \right| = \left| {z - \left( {4 - 3i} \right)} \right|\\
\ge \left| z \right| - \left| {4 - 3i} \right| = \left| z \right| - 5\\
\Rightarrow 3 \ge \left| z \right| - 5 \Leftrightarrow \left| z \right| \le 8\\
\Rightarrow \max \left| z \right| = 8
\end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 146280

Xét số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 - 7i} \right| = 6\sqrt 2 \). Gọi \(m,M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của \(\left| {z - 1 + i} \right|\). Tính \(P = m + M\).

Xem đáp án
Đáp án đúng: b

Gọi $z=x+yi\left( x,y\in R \right)$

Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$ gọi $P\left( {x;y} \right)$ là điểm biểu diễn của số phức $z$

Gọi $A\left( {-2;1} \right),B\left( {4;7} \right)$ thì

$\begin{array}{l}AB = 6\sqrt 2  = \left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 - 7i} \right|\\ = \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y - 7} \right)}^2}}  = PA + PB\end{array}$

Suy ra tập hợp các điểm $P$ thỏa mãn chính là đoạn thẳng AB

Có $\left| {z - 1 + i} \right| = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2}}  = PC$ với $C\left( {1;-1} \right)$

Do đó \(P{C_{\min }}\) khi \(P\) là hình chiếu của \(C\) lên \(AB\) và \(P{C_{\max }}\) khi \(P \equiv B\)

Suy ra $M = CB = \sqrt {73} $.

Ta có: \(AB:\dfrac{{x + 2}}{{4 + 2}} = \dfrac{{y - 1}}{{7 - 1}} \Leftrightarrow x - y + 3 = 0\)\( \Rightarrow m=d\left( {C,AB} \right) = \dfrac{{\left| {1 - \left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}\)

$\Rightarrow M + m = \dfrac{{5\sqrt 2  + 2\sqrt {73} }}{2}$

Lời giải - Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Số phức - Đề số 1 - ảnh 1

Hướng dẫn giải:

- Gọi $z = x + yi$ và tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn bài toán. 

- Biểu diễn tập hợp điểm đó trên hệ trục tọa độ từ đó tìm GTLN, GTNN của biểu thức đã cho.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »