Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ trang 55 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1, hướng dẫn giải bài tập soạn văn 6 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
(361) 1203 04/08/2022

Soạn bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ lớp 6 là bài soạn mà Đọc tài liệu muốn gửi đến các em với mong muốn giúp các em ôn bài và chuẩn bị bài ở nhà được tốt nhất trước khi đến lớp.

    Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Ngữ văn 6 tập 1

    Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

    I. Từ nhiều nghĩa

    1 - Trang 55 SGK

    Đọc bài thơ sau:

    Những cái chân

    Cái gậy có một chân

    Biết giúp bà khỏi ngã

    Chiếc com-pa bố vẽ

    Có chân đứng, chân quay

    Cái kiềng đun hằng ngày

    Ba chân xoè trong lửa

    Chẳng bao giờ đi cả

    Là chiếc bàn bốn chân

    Riêng cái võng Trường Sơn

    Không chân đi khắp nước

    (Vũ Quần Phương)

    2  - Trang 55 SGK

    Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân.

    Trả lời

    Nghĩa của từ chân:

    + (1) Bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi và đứng.

    + (2) Phần dưới cùng, phần gốc của một vật.

    + (3) Bộ phận của một vật dùng để đỡ vật ấy đứng ngay được trên mặt phẳng.

    + (4) Địa vị, chức vị của một người. (…)

    + (5) Âm tiết trong câu thơ ở ngôn ngữ phương Tây (theo từ điển tiếng Việt 1991)

    3 - Trang 56 SGK

    Tìm một số từ có nhiều nghĩa khác trong bài thơ.

    Trả lời

    Một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân là: nhà, đồng, …

    – Từ nhà có các nghĩa:

    + (1) Công trình xây dựng để ở, làm việc

    + (2) Chỗ ở, nơi ở và các đồ đạc của một gia đình

    + (3) Gia đình, những người sống cùng nhà

    + (4) Chỉ người thay mặt cho một gia đình (thường dùng ở nông thôn)

    + (5) Triều đình, dòng họ nhà vua

    + (6) Tiếng để gọi vợ hoặc chồng (thường dùng ở nông thôn)

    – Ví dụ:

    + (1) Ngôi nhà đã được xây xong.

    + (2) Dọn nhà đi nơi khác.

    + (3) Cả nhà đều có mặt đông đủ.

    + (4) Nhà Dậu mới được cởi trói.

    + (5) Nhà Tiền Lê đổ, nhà Lí lên thay.

    + (5) Nhà ơi, giúp tôi một tay.

    – Từ đồng:

    + (1) ruộng đồng

    + (2) đồng (kim loại)

    + (3) đồng (đơn vị tiền tệ)

    + (4) đồng lòng

    4 - Trang 56 SGK

    Tìm một số từ có một nghĩa, ví dụ: com - pa, kiềng,...

    Trả lời

    Một số từ như: gậy, thận, gan, ca-mê-ra, ...

    II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

    1 - Trang 56 SGK

    Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân.

    Trả lời

    Căn cứ vào các nghĩa của từ chân đã tìm được ở câu trên ta thấy:

    - Nghĩa đầu tiên của từ chân là: bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người hoặc động vật.

    - Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu tiên.

    2 - Trang 56 SGK

    Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa ?

    Trả lời

    Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.

    3 - Trang 56 SGK

    Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với những nghĩa nào ?

    Trả lời

    Từ chân được dùng với nghĩa chuyển nhưng muốn hiểu được nghĩa chuyển ta phải dựa vào nghĩa gốc.

    ChânNgườiKiềngVõng
    Nghĩa gốcBộ phận tiếp xúc với đấtBộ phận tiếp xúc với đấtẨn dụ : chân của anh bộ đội
    Nghĩa chuyểnHoạt động rời chỗKhông hoạt độngHoạt động rời chỗ (hành quân)

    => Tác giả đã sử dụng đồng thời cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên những liên tưởng thú vị đặc biệt là hình ảnh chiếc võng dù không có chân nhưng vẫn đi khắp nơi.

    III. Soạn bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ phần Luyện tập

    1 - Trang 56 SGK

    Hãy tìm một số trường hợp chuyển nghĩa của các từ đầu, mũi, tay.

    Trả lời

    Ba từ chỉ cơ thể người: đầu, mũi, tay.

    * đầu:

    - Nghĩa gốc: phần trên nhất của thân thể người hay phần trước nhất của thân loài vật, ở đó có hệ thần kinh trung ương, phần lớn các giác quan, nối vào thân bằng cổ. Ví dụ: Đầu bạc răng long, đau đầu, nhức đầu, Đầu voi đuôi chuột,…

    - Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

    + Phần trên nhất, trước nhất của một vật (đầu trang sách, đầu sông, đầu đường)

    + Phần trước nhất của một sự việc (đầu mối)

    + Phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian, thời gian (đầu năm, đầu tháng, đầu tuần);

    + Phần tốt nhất (đứng đầu lớp về môn toán);

    + Vị trí hoặc thời điểm thứ nhất, trên hoặc trước những vị trí, thời điểm khác(lần đầu, ngồi đầu bàn, lá cờ đầu, …)

    + Phần ở tận cùng, giống nhau, ở hai phía đối lập trên chiều dài của một vật (hai đầu cầu, trở đầu đũa, …)

    * mũi:

    - Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,…

    - Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

    + Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao)

    + Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất)

    + Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).

    *tay:

    - Nghĩa gốc: Chi trên, từ vai đến ngón. Ví dụ: cánh tay, khuỷu tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay, đau tay,…

    - Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

    + Chỗ để tì, vịn chi trên (tay ghế, tay vịn cầu thang)

    + Trình độ nghề, trình độ làm việc gì đó (tay nghề, tay súng giỏi)

    + Biểu tượng cho quyền sử dụng hay định đoạt của con người (sa vào tay giặc, có đủ quyền hành trong tay)

    + Bên tham gia vào một việc nào đó có liên quan giữa các bên với nhau (cuộc đàm phán tay ba, hội nghị tay tư, …)

    2 - Trang 56 SGK

    Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:

    a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái cưa à  cưa gỗ

    b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi à một gánh củi

    Trả lời

    Một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người.

    + Cánh hoa => cánh tay

    + Cuống lá => cuống phổi

    + Bắp chuối => bắp tay

    + Cùi thơm (dứa) => cùi chỏ

    + Mép lá => mồm mép

    3 - Trang 57 SGK

    Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:

    a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái cưa à  cưa gỗ

    b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi à một gánh củi

    Trả lời

    – Sự vật chuyển thành hành động:

    + mưa rào → Trời đang mưa rào

    + cái quạt → Trưa nóng, bà luôn ngồi quạt ru em ngủ.

    + cái điện thoại → Đến nơi, hãy điện thoại cho tôi ngay nhé.

    – Hành động chuyển thành đơn vị:

    + nắm cơm → một nắm cơm

    + bó củi lại → hai bó củi

    + vốc hai vốc gạo vào rá

    4 - Trang 57 SGK

    Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi

    NGHĨA CỦA TỪ  “BỤNG”

    Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.

         Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,… thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi,… Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.

    (Theo Hoàng Dĩ Đình)

    a) Tác giả đoạn trích trên nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?

    b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì:

    - Ăn cho ấm bụng.

    - Anh ấy tốt bụng.

    - Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

    Trả lời

    a. Tác giả nêu lên hai nghĩa của từ bụng

    + (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật.

    + (2) lòng dạ.

    b.+ Ấm bụng: nghĩa gốc (nghĩa 1). VD: Ăn cho ấm bụng.

    + Tốt bụng: nghĩa chuyển (lòng dạ). VD: Bác ấy rất tốt bụng.

    + Bụng chân: nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối). VD: Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

    Soạn bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ cực ngắn

    I. Từ nhiều nghĩa

    Bài 2 trang 55 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    - Chỉ bộ phận trên cơ thể con người, con vật, dùng để đỡ cơ thể

    - Bộ phận phía dưới cùng của cây cối

    - Địa vị, chức vị của một người

    Bài 3 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    Một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân:

    Từ đồng:

    (1) ruộng đồng

    (2) đồng (kim loại)

    (3) nghìn đồng (đơn vị tiền tệ)

    (4) đồng lòng

    Bài 4 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    Nhà, cây, vui, buồn…

    II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

    Bài 1 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    Mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân: đều dựa trên nghĩa gốc là bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi, đứng.

    Bài 2 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa. Nhưng trong một số văn bản nghệ thuật, từ vẫn có thể được dùng với nhiều nghĩa.

    Bài 3 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    Trong bài thơ, từ chân được dùng với nghĩa chuyển sử dụng đồng thời với nghĩa gốc tạo nên những liên tưởng thú vị.

    III. Luyện tập

    Bài 1 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa:

    – Đầu: đầu trang sách, đầu đường, đầu cầu, đầu mối, đầu năm, đứng đầu lớp, lần đầu, ngồi đầu bàn, lá cờ đầu, …

    – Mũi: mũi kim, mũi kéo, mũi dao, mũi Cà Mau, mũi đất, mũi quân,…

    – Tay: tay ghế, tay vịn cầu thang, tay nghề, tay súng giỏi, vào tay giặc, quyền hành trong tay, đàm phán tay ba, …

    Bài 2 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    Một số từ ngữ dùng để chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa thành từ ngữ chỉ bộ phận trên cơ thể người:

    - Lá: lá phổi, lá lách, lá gan

    - Quả: quả tim, quả thận

    Bài 3 trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái bào – bào gỗ, cân muối – muối dưa, lạng thịt – thịt con gà…

    b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: đang bó lúa – gánh hai bó lúa, đang nắm cơm – hai nắm cơm, đang gói bánh – ba gói bánh…

    Bài 4 trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 1

    a. Từ bụng có 2 nghĩa:

    - Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày. (1)

    - Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra đối với người và việc nói chung. (2)

    Em đồng ý với tác giả nhưng em thấy, tác giả còn thiếu một nghĩa của từ bụng đó là phần phình to ở giữa một sự vật: bụng chân.(3)

    b. Từ bụng có nghĩa:

    - Ăn no cho ấm bụng: nghĩa (1)

    - Anh ấy tốt bụng: nghĩa (2)

    - Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc: nghĩa (3).

    Kiến thức cần nhớ

    • Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
    • Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
    • Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
    • Tham khảo các khái niệm cơ bản qua nội dung phần soạn bài Nghĩa của từ

    ​​​​​​​---------------

    Ở bài này, học sinh cần nắm được các nội dung chính là từ có thể có một hay nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Doctailieu đã gợi ý các em trả lời các câu hỏi sách giáo khoa để các em có thêm kiến thức tham khảo soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ tốt hơn. Cùng tham khảo thêm những nội dung tiếp theo trong phần soạn ngữ văn 6 đầy đủ trong tập 1 em nhé!

    Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ chi tiết

    Hướng dẫn soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ chi tiết


    TẢI VỀ

    (361) 1203 04/08/2022