Một số phương trình lượng giác thường gặp

Lý thuyết về một số phương trình lượng giác thường gặp môn toán lớp 11 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(418) 1392 29/07/2022

1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác

Phương pháp chung:

- Bước 1: Biến đổi các phương trình đã cho về dạng tích A.B=0 hoặc sử dụng các công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng, nhân đôi, nhân ba,…

- Bước 2: Giải các phương trình lượng giác cơ bản, tìm nghiệm và kiểm tra điều kiện (nếu có).

Ví dụ: Giải phương trình: cos2x+cos3x+cos4x=0

Giải:

ptcos4x+cos2x+cos3x=02cos3xcosx+cos3x=0

cos3x(2cosx+1)=0 [cos3x=0cosx=12[3x=π2+kπcosx=cos2π3[x=π6+kπ3x=±2π3+k2π,kZ

2. Phương trình bậc hai đối với một số hàm số lượng giác

Phương trình dạng af2(x)+bf(x)+c=0(a,b,cR;a0), ở đó f(x)=sinu(x) (hoặc cosu(x),tanu(x),cotu(x)).

Phương pháp chung:

- Bước 1: Đặt t=f(x) và đặt điều kiện cho t.

- Bước 2: Thay t vào phương trình và giải phương trình bậc hai đối với t, kết hợp điều kiện tìm t.

- Bước 3: Giải phương trình f(x)=t tìm x và kết luận (chú ý kiểm tra điều kiện nếu có của x).

Ví dụ: Giải phương trình: 2sin2x+3sinx2=0.

Giải:

Đặt t=sinx, 1t1. PT trở thành: 2t2+3t2=0[t=12t=2(L)

Suy ra: sinx12 sinx=sin(π6)[x=π6+k2πx=π+π6+k2π[x=π6+k2πx=5π6+k2π, kZ

3. Phương trình bậc nhất đối với sinxcosx

Phương trình dạng: acosx+bsinx=c(a2+b2>0).

Phương pháp chung:

Cách 1: (Thường dùng cho giải phương trình)

- Bước 1: Kiểm tra điều kiện có nghiệm của phương trình: a2+b2c2.

- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho a2+b2 thì phương trình có dạng:

aa2+b2cosx+ba2+b2sinx=ca2+b2.

- Bước 3: Đặt cosα=aa2+b2,sinα=ba2+b2 thì phương trình trở thành cos(xα)=ca2+b2.

- Bước 4: Giải phương trình lượng giác cơ bản trên tìm x.

Cách 2: (Thường dùng để giải và biện luận):

- Bước 1: Xét x=π+k2πx2=π2+kπ có là nghiệm hay không.

- Bước 2: Xét xπ+k2πx2π2+kπ thì đặt t=tanx2sinx=2t1+t2,cosx=1t21+t2 ta được phương trình bậc hai theo t:(b+c)t22at+cb=0.

- Bước 3: Giải phương trình trên tìm tx và kiểm tra điều kiện, kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình: 3sinxcosx=2

Giải:

3sinxcosx=232sinx12cosx=1 sinxcosπ6cosxsinπ6=1

sin(xπ6)=1 xπ6=π2+k2π x=π3+k2π, kZ

4. Phương trình đẳng cấp bậc hai đối với sinxcosx

Phương trình dạng asin2x+bsinxcosx+ccos2x=0

Cách giải.  

+) Kiểm tra cosx=0sin2x=1 có là nghiệm của phương trình hay không.

+) Khi cosx0, chia hai vế phương trình cho cos2x ta thu được phương trình

atan2x+btanx+c=0.

Đây là phương trình bậc hai đối với tanx mà ta đã biết cách giải.

Đặc biệt. Phương trình dạng asin2x+bsinxcosx+ccos2x=d ta làm như sau:

Phương trình asin2x+bsinxcosx+ccos2x=d.1

asin2x+bsinxcosx+ccos2x=d(sin2x+cos2x) (ad)sin2x+bsinxcosx+(cd)cos2x=0.

Ví dụ: Giải phương trình:4cos2x2+12sinx+3sin2x2=3

Giải

+) TH1: cosx2=0{sinx=2sinx2cosx2=0sin2x2=1

4.02+12.0+3.1=3 (luôn đúng) cosx2=0x2=π2+kπx=π+k2π(kZ) là nghiệm của phương trình.

+) TH2: cosx20, chia cả 2 vế của phương trình có cosx20 ta được phương trình tương đương:

4cos2x2cos2x2+sinx2cosx2cos2x2+3sin2x2cos2x2=3cos2x24+tanx2+3tan2x2=3(1+tan2x2)

Đặt t = tanx2 thì phương trình trở thành: 3t2+t+4=3(1+t2)

t=1tanx2=1x2=π4+kπx=π2+k2π(kZ)

Vậy phương trình đã cho có 2 họ nghiệm.

5. Phương trình đối xứng và dạng đối xứng với sinxcosx

Phương trình dạng a(sinx+cosx)+bsinxcosx+c=0.

Phương pháp chung:

- Bước 1: Đặt sinx+cosx=tsinxcosx=t212.

- Bước 2: Thay vào phương trình tìm t.

- Bước 3: Giải phương trình sinx+cosx=t2sin(x+π4)=t để tìm x.

Ví dụ: Giải phương trình: sinx+cosx=2331+sinxcosx

Giải

Đặt t=sinx+cosx=2sin(x+π4)[2;2] sinx.cosx=t212

Khi đó pt6.t2+1=3t;t[0;2]

6(t2+1)=9t2 t2=2t=2 sin(x+π4)=1 x=π4+2kπ(kZ)

Vậy phương trình đã cho có 1 họ nghiệm như trên.

(418) 1392 29/07/2022