Phép vị tự

Lý thuyết về phép vị tự môn toán lớp 11 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(423) 1409 29/07/2022

1. Định nghĩa

Cho điểm I và một số thực k0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M sao cho IM=k.IM được gọi là phép vị tự tâm I tỉ số k.

Kí hiệu V(I;k).

2. Tính chất

- Nếu V(I;k)(M)=M,V(I;k)(N)=N thì MN=kMNMN=|k|MN

- Phép vị tự tỉ số k biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa ba điểm đó.

- Biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.

- Biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, biến góc thành góc bằng nó.

- Biến đường tròn có bán kính R  thành đường tròn có bán kính |k|R

3. Biểu thức tọa độ

Trong mặt phẳng tọa độ, cho I(x0;y0),M(x;y), gọi M(x;y)=V(I;k)(M) thì {x=kx+(1k)x0y=ky+(1k)y0.

4. Tâm vị tự của hai đường tròn

Định lí: Với hai đường tròn bất kì luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia.

Tâm của phép vị tự này được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn.

Cho hai đường tròn (I;R)(I;R)

- Nếu II thì các phép vị tự V(I;±RR) biến (I;R) thành (I;R).

- Nếu IIRR thì các phép vị tự V(O;RR)V(O1;RR) biến (I;R) thành (I;R). Ta gọi O là tâm vị tự ngoài còn O1 là tâm vị tự trong của hai đường tròn.

Nếu IIR=R thì có V(O1;1) biến (I;R) thành (I;R)

(423) 1409 29/07/2022