Cho hàm số $y = \dfrac{5}{{x - 2}}$ . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
Hàm số đồng biến trên $R\backslash \left\{ 2 \right\}$
B.
Hàm số nghịch biến trên $\left( { - 2; + \infty } \right)$
C.
Hàm số nghịch biến trên $\left( { - \infty ; 2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$
D.
Hàm số nghịch biến trên $R$
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: c
Ta có: $y' = - \dfrac{5}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0$ $\forall x \in D$
Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ;2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$
Hướng dẫn giải:
Hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định và liên tục trên $\left( {a;b} \right)$ sẽ đồng biến (nghịch biến) trên $\left( {a;b} \right)$ nếu $f'\left( x \right) \geqslant 0\left( { \leqslant 0} \right),\forall x \in \left( {a,b} \right)$ và chỉ bằng $0$ tại hữu hạn điểm thuộc $\left( {a;b} \right)$.
Giải thích thêm:
Cần chú ý khi chọn đáp án: Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$ chứ không nghịch biến trên $R$.
Một số học sinh nghĩ rằng \(R\backslash \left\{ 2 \right\} = \left( { - \infty ; 2} \right) \cup \left( { 2; + \infty } \right)\) nên chọn đáp án A là sai vì ta phải dùng ngôn ngữ đồng biến, nghịch biến trên các khoảng riêng biệt chứ không phải hợp của hai khoảng.
Ta có: $y' = - \dfrac{5}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0$ $\forall x \in D$
Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ;2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$
Hướng dẫn giải:
Hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định và liên tục trên $\left( {a;b} \right)$ sẽ đồng biến (nghịch biến) trên $\left( {a;b} \right)$ nếu $f'\left( x \right) \geqslant 0\left( { \leqslant 0} \right),\forall x \in \left( {a,b} \right)$ và chỉ bằng $0$ tại hữu hạn điểm thuộc $\left( {a;b} \right)$.
Giải thích thêm:
Cần chú ý khi chọn đáp án: Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$ chứ không nghịch biến trên $R$.
Một số học sinh nghĩ rằng \(R\backslash \left\{ 2 \right\} = \left( { - \infty ; 2} \right) \cup \left( { 2; + \infty } \right)\) nên chọn đáp án A là sai vì ta phải dùng ngôn ngữ đồng biến, nghịch biến trên các khoảng riêng biệt chứ không phải hợp của hai khoảng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xét hàm số \(y = {x^\alpha }\) trên tập \(\left( {0; + \infty } \right)\) có đồ thị dưới đây, chọn kết luận đúng:

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là\(\left( C \right)\), \(M\)là điểm thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\)cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\) thỏa mãn \(AB = 2\sqrt 5 \). Gọi \(S\) là tổng các hoành độ của tất cả các điểm \(M\)thỏa mãn bài toán. Tìm giá trị của \(S\).
Tập hợp nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{9^{50}} + 6{x^2}} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{3^{50}} + 2x} \right)\) là:
Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm của phương trình \({4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0\).
Tìm TXĐ của hàm số \(y = {\left( {{x^3} - 27} \right)^{\dfrac{\pi }{2}}}\)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đơn giản biểu thức $P = \left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} - {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} + {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right)\,\,\,\,(a,b > 0)$ ta được:
Cho hàm số \(y = {3^x} + \ln 3\). Chọn mệnh đề đúng:
Cho hàm số $y = {x^4} - 4{x^2} + 3$. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ sao cho phương trình $\left| {{x^4} - 4{x^2} + 3} \right| = m$ có $4$ nghiệm phân biệt.
Khi quay hình chữ nhật \(MNPQ\) quanh đường thẳng \(AB\) với \(A,B\) lần lượt là trung điểm của \(MN,PQ\) ta được một hình trụ có đường kính đáy:
Đồ thị hàm số $y = {x^3} - 3x + 2$ có $2$ điểm cực trị $A,\;B.$ Diện tích tam giác $OAB\;$ với $O(0;0)$ là gốc tọa độ bằng:
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?
