Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: a
Nhận xét: Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là $y = 1$ và tiệm cận đứng là \(x = - 1\)
Đồ thị hàm số đi qua 2 điểm \(\left( {2;\,0} \right)\) và \(\left( {0;\, - 2} \right)\)
Đáp án C và D không có tiệm cận đứng là \(x = - 1\)
\(\Rightarrow\) Loại đáp án C và D
Xét đáp án A và B đều có tiệm cận đứng là \(x = - 1\) và tiệm cận ngang là $y = 1$
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2;\,0} \right)\)
\(\Rightarrow\) thay $x = 2, y = 0$ vào hàm số thì chỉ có đáp án A thỏa mãn
Hướng dẫn giải:
- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số.
- Tìm các điểm đi qua.
Giải thích thêm:
Sau khi loại trừ còn hai đáp án A, B thì có thể dựa vào tính đồng biến của hàm số để tính $ad-bc$ ở mỗi đáp án A, B rồi chọn đáp án có $ad-bc>0$
Nhận xét: Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là $y = 1$ và tiệm cận đứng là \(x = - 1\)
Đồ thị hàm số đi qua 2 điểm \(\left( {2;\,0} \right)\) và \(\left( {0;\, - 2} \right)\)
Đáp án C và D không có tiệm cận đứng là \(x = - 1\)
\(\Rightarrow\) Loại đáp án C và D
Xét đáp án A và B đều có tiệm cận đứng là \(x = - 1\) và tiệm cận ngang là $y = 1$
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2;\,0} \right)\)
\(\Rightarrow\) thay $x = 2, y = 0$ vào hàm số thì chỉ có đáp án A thỏa mãn
Hướng dẫn giải:
- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số.
- Tìm các điểm đi qua.
Giải thích thêm:
Sau khi loại trừ còn hai đáp án A, B thì có thể dựa vào tính đồng biến của hàm số để tính $ad-bc$ ở mỗi đáp án A, B rồi chọn đáp án có $ad-bc>0$
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xét hàm số \(y = {x^\alpha }\) trên tập \(\left( {0; + \infty } \right)\) có đồ thị dưới đây, chọn kết luận đúng:

Tìm TXĐ của hàm số \(y = {\left( {{x^3} - 27} \right)^{\dfrac{\pi }{2}}}\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là\(\left( C \right)\), \(M\)là điểm thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\)cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\) thỏa mãn \(AB = 2\sqrt 5 \). Gọi \(S\) là tổng các hoành độ của tất cả các điểm \(M\)thỏa mãn bài toán. Tìm giá trị của \(S\).
Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm của phương trình \({4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0\).
Tập hợp nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{9^{50}} + 6{x^2}} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{3^{50}} + 2x} \right)\) là:
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Cho hàm số \(y = {3^x} + \ln 3\). Chọn mệnh đề đúng:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $R$ có bảng biến thiên:

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?
Nếu $\log_a b{\rm{ }} = {\rm{ }}p$ thì $\log_a{a^2}{b^4}$ bằng:
Đơn giản biểu thức $P = \left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} - {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} + {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right)\,\,\,\,(a,b > 0)$ ta được:
Nếu điểm cực đại của đồ thị hàm số bậc ba nằm ở trục hoành thì:

