Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: c
Khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) là hình lập phương. Khối lập phương có 6 mặt là hình vuông cạnh a.
Diện tích một mặt là \({a^2}\).
Vậy tổng diện tích các mặt của hình lập phương đó là: \(S = 6{a^2}\).
Hướng dẫn giải:
- Khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) là hình lập phương.
- Xác định số mặt của hình lập phương.
- Tính diện tích một mặt, sau đó nhân với 6.
Khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) là hình lập phương. Khối lập phương có 6 mặt là hình vuông cạnh a.
Diện tích một mặt là \({a^2}\).
Vậy tổng diện tích các mặt của hình lập phương đó là: \(S = 6{a^2}\).
Hướng dẫn giải:
- Khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) là hình lập phương.
- Xác định số mặt của hình lập phương.
- Tính diện tích một mặt, sau đó nhân với 6.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xét hàm số \(y = {x^\alpha }\) trên tập \(\left( {0; + \infty } \right)\) có đồ thị dưới đây, chọn kết luận đúng:

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là\(\left( C \right)\), \(M\)là điểm thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\)cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\) thỏa mãn \(AB = 2\sqrt 5 \). Gọi \(S\) là tổng các hoành độ của tất cả các điểm \(M\)thỏa mãn bài toán. Tìm giá trị của \(S\).
Tập hợp nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{9^{50}} + 6{x^2}} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{3^{50}} + 2x} \right)\) là:
Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm của phương trình \({4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0\).
Tìm TXĐ của hàm số \(y = {\left( {{x^3} - 27} \right)^{\dfrac{\pi }{2}}}\)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đơn giản biểu thức $P = \left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} - {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{4}}} + {b^{\dfrac{1}{4}}}} \right)\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{2}}}} \right)\,\,\,\,(a,b > 0)$ ta được:
Cho hàm số \(y = {3^x} + \ln 3\). Chọn mệnh đề đúng:
Cho hàm số $y = {x^4} - 4{x^2} + 3$. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ sao cho phương trình $\left| {{x^4} - 4{x^2} + 3} \right| = m$ có $4$ nghiệm phân biệt.
Khi quay hình chữ nhật \(MNPQ\) quanh đường thẳng \(AB\) với \(A,B\) lần lượt là trung điểm của \(MN,PQ\) ta được một hình trụ có đường kính đáy:
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?

Đồ thị hàm số $y = {x^3} - 3x + 2$ có $2$ điểm cực trị $A,\;B.$ Diện tích tam giác $OAB\;$ với $O(0;0)$ là gốc tọa độ bằng: