Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Quế Sơn

Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Quế Sơn

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 101 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249017

Cho hàm số \(y = \dfrac{3 }{{x - 2}}\). Số tiệm cận của đồ thị hàm số bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(y = \dfrac{3}{{x - 2}}\)

TXĐ: \(D = R\backslash {\rm{\{ }}2\}\)

\(\left. \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{3}{{x - 2}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{X \to {2^ - }} \dfrac{3}{{x - 2}} = - \infty \end{array} \right\} \Rightarrow TCĐ:x = 2\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{3}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow TCN y=0\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249018

Tìm đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{1 - 2x} }{ { - x + 2}}\) 

Xem đáp án

\(y = \dfrac{{1 - 2x}}{{ - x + 2}}\)

TXĐ: \(D = R\backslash {\rm{\{ }}2\}\)

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{X \to \pm \infty } \dfrac{{1 - 2x}}{{ - x + 2}} = 2 \Rightarrow TCN:y = 2\\\left. \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \dfrac{{1 - 2x}}{{ - x + 2}} = - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{1 - 2x}}{{ - x + 2}} = + \infty \end{array} \right\} \\\Rightarrow TCĐ:x = 2\end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249019

Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 4\) có bao nhiêu cực trị?

Xem đáp án

\(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 4\)

TXD:D = R

\(\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 6x + 3\\y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

Hàm số đồng biến trên R nên không có cực trị.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249020

Giá trị cực đại của hàm số \(y = {x^3} - 12x - 1\).

Xem đáp án

\(y = {x^3} - 12x - 1\)

TXD:D = R

\(\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 12\\y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 12 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

 

\(\begin{array}{l}{x_{cd}} = - 2 \Rightarrow {y_{cd}} = 15\\{x_{ct}} = 2 \Rightarrow {y_{ct}} = - 17\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249021

Đồ thi hàm số nào dưới đây có tiệm cận đứng

Xem đáp án

Đồ thị hàm đa thức không có đường tiệm cận nên loại A, B.

Đáp án C có đường tiệm cận đứng là x=1 nên thỏa mãn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249022

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 1} }{ {x - 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

\(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\)

TXĐ: \(D = R\backslash {\rm{\{ }}1\}\)

\(y' = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\forall x \ne 1\)

Hàm nghịch biến trên \(( - \infty ,1)\) và \((1, + \infty )\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249023

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng \((0; + \infty )\) và thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 1\). Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 1\) nên y = 1 là đường TCN của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249024

Hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 5\) đồng biến trên khoảng nào?

Xem đáp án

TXD: D = R

\(\begin{array}{l}y' = - 3{x^2} + 3\\y' = 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Đồng biến trên (-1,1).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249025

Trong các hàm số sau, hàm số nào luôn nghịch biến trên R?

Xem đáp án

Đáp án A: \(y' = \cos x - 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)\(\cos x \le 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Vậy hàm số \(y = \sin x - x\) luôn nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249026

Cho hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 3\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Ta có:

\(y' = 4{x^3} - 8x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Do đó hàm số có 3 điểm cực trị nên A sai.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249027

Với a, b là các số dương. Tính giá trị biểu thức \({{{a^{{1 \over 3}}}\sqrt b + {b^{{1 \over 3}}}\sqrt a } \over {\root 6 \of a + \root 6 \of b }}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\dfrac{{{a^{\dfrac{1}{3}}}\sqrt b + {b^{\dfrac{1}{3}}}\sqrt a }}{{\sqrt[6]{a} + \sqrt[6]{b}}} \)

\(= \dfrac{{{a^{\dfrac{1}{3}}}{b^{\dfrac{1}{2}}} + {b^{\dfrac{1}{3}}}{a^{\dfrac{1}{2}}}}}{{{a^{\dfrac{1}{6}}} + {b^{\dfrac{1}{6}}}}} \)

\(= \dfrac{{{a^{\dfrac{1}{3}}}{b^{\dfrac{1}{3}}}\left( {{a^{\dfrac{1}{6}}} + {b^{\dfrac{1}{6}}}} \right)}}{{{a^{\dfrac{1}{6}}} + {b^{\dfrac{1}{6}}}}}\)

\(= {a^{\dfrac{1}{3}}}{b^{\dfrac{1}{3}}} = \sqrt[3]{{ab}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249028

Tìm nghiệm của bất phương trình \({(8,5)^{{{x - 3} \over {{x^2} + 1}}}} < 1\) 

Xem đáp án

Ta có: \({(8,5)^{\dfrac{{x - 3}}{{{x^2} + 1}}}} < 1\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{{{x^2} + 1}} < 0\)

\(\Leftrightarrow x - 3 < 0 \Leftrightarrow x < 3\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249029

Cho \(c = {\log _{15}}3.\) Khi đó giá trị của \({\log _{25}}15\) theo c là

Xem đáp án

Ta có: \(c = {\log _{15}}3\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{c} = {\log _3}15 = {\log _3}\left( {3.5} \right) = {\log _3}5 + 1\)

\(\Rightarrow {\log _3}5 = \dfrac{1}{c} - 1 = \dfrac{{1 - c}}{c}\)

\(\Leftrightarrow {\log _5}3 = \dfrac{c}{{1 - c}}\)

Khi đó ta có:

\({\log _{25}}15 = \dfrac{1}{2}{\log _5}\left( {3.5} \right)\)

\(= \dfrac{1}{2}\left( {1 + {{\log }_5}3} \right)\)

\(= \dfrac{1}{2}\left( {1 + \dfrac{c}{{1 - c}}} \right)\)

\(= \dfrac{1}{{2\left( {1 - c} \right)}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249030

Cho \(a = {\log _3}15\,,\,\,b = {\log _3}10\). Tính giá trị của \({\log _{\sqrt 3 }}50\) theo a và b.

Xem đáp án

Ta có: \({\log _{\sqrt 3 }}50 = 2{\log _3}50 \)\(\,= 2\left( {{{\log }_3}5 + {{\log }_3}10} \right)\)

\(a = {\log _3}15 = {\log _3}\left( {3.5} \right) = 1 + {\log _3}5\)\(\, \Rightarrow {\log _3}5 = a - 1\)

Khi đó \({\log _{\sqrt 3 }}50 = 2\left( {a - 1 + b} \right) = 2a + 2b - 2\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249031

Với 0 < a < b, \(m \in {N^*}\) thì:

Xem đáp án

Với 0 < a < b, \(m \in {N^*}\) ta có \({a^m} < {b^m}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249032

Nếu n chẵn thì điều kiện để \(\root n \of b \) có nghĩa là:

Xem đáp án

Với n chẵn thì điều kiện để \(\sqrt[n]{b}\) có nghĩa là \(b \ge 0\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249033

Chọn mệnh đề đúng

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{2^{{{\log }_2}3}} = 3}\\{0 < {{\log }_5}3 < {{\log }_3}5 \Rightarrow {5^{{{\log }_3}5}} > {5^{{{\log }_5}3}} = 3}\end{array}} \right. \to \) Đáp án A sai.

+ \(\left\{ \begin{array}{l}{2^{{{\log }_2}3}} = 3\\{5^{{{\log }_5}3}} = 3\end{array} \right. \to \) Đáp án B đúng.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249034

Cho a, b là các số thực dương, thỏa mãn \({a^{{3 \over 4}}} > {a^{{4 \over 5}\,\,\,}}\,\,,\,\,\,{\log _b}{1 \over 2} < {\log _b}{2 \over 3}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có:

\({a^{\dfrac{3}{4}}} > {a^{\dfrac{4}{5}\,\,\,}}\,\, \Rightarrow 0 < a < 1\,\); \(\,\,{\log _b}\dfrac{1}{2} < {\log _b}\dfrac{2}{3} \Rightarrow b > 1\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249035

Bất phương trình \({\log _{{1 \over 3}}}{\log _4}({x^2} - 5) > 0\) có tập nghiệm là bao nhiêu?

Xem đáp án

Điều kiện: \({x^2} - 5 > 0\)

Ta có: \({\log _{\dfrac{1}{3}}}{\log _4}({x^2} - 5) > 0\)

\(\Leftrightarrow 0 < {\log _4}({x^2} - 5) < 1\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 5 < 4\\{x^2} - 5 > 1\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \)\(x \in ( - 3; - \sqrt 6 ) \cup (\sqrt 6 ;3)\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249036

Nếu x > y > 0 thì \({{{x^y}{y^x}} \over {{y^y}{x^x}}}\) bằng giá trị nào?

Xem đáp án

Ta có:

\(\dfrac{{{x^y}{y^x}}}{{{y^y}{x^x}}} = {\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^y}.{\left( {\dfrac{y}{x}} \right)^x}\)\(\, = {\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^y}{\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^{ - x}} = {\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^{y - x}}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249037

Hình tứ diện đều có mấy mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Tứ diện đều có mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng đi qua 1 cạnh và trung điểm cạnh đối diện. Vì tứ diện đều có 6 cạnh nên có 6 mặt phẳng đối xứng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249038

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Các hình tứ diện đều, lập phương, bát diện đều là các khối đa diện đều nên chúng là đa diện lồi.

Hình tạo bởi hai tứ diện đều ghép với nhau có thể là đa diện lồi hoặc không phải là đa diện lồi

⇒ Mệnh đề “Hình tạo bởi hai tứ diện đều ghép với nhau là đa diện lồi” là mệnh đề sai

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249039

Khối mười hai mặt đều là khối đa diện đều loại nào?

Xem đáp án

Khối mười hai mặt đều thuộc loại \(\left\{ {5;3} \right\}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249040

Một hình trụ có bán kính đáy a, có thiết diện qua trục là một hình vuông. Tính diện tích xung quanh của hình trụ.

Xem đáp án

Một hình trụ có bán kính đáy a, có thiết diện qua trục là một hình vuông

Diện tích xung quanh của hình trụ là \(4\pi {a^2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249041

Phép vị tự tỉ số k > 0 biến khối chóp có thể tích V thành khối chóp có thể tích V'. Khi đó:

Xem đáp án

Phép vị tự tỉ số k > 0 biến khối chóp có thể tích V thành khối chóp có thể tích V'. Khi đó \(\dfrac{{V'}}{V} = {k^3}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249042

Cho hai điểm A, B cố định. Tập hợp các điểm M trong không gian sao cho diện tích tam giác MAB không đổi là

Xem đáp án

Gọi d là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng AB.

Suy ra \({S_{MAB}} = \dfrac{1}{2}.d\left( {M,AB} \right).AB = \dfrac{1}{2}d.AB\)

\({S_{MAB}};AB\)  là hằng số nên d không đổi .

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là một mặt trụ tròn xoay.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249043

Một hình trụ \(\left( H \right)\) có diện tích xung quanh bằng \(4\pi\). Biết thiết diện của \(\left( H \right)\) qua trục là hình vuông. Diện tích toàn phần của \(\left( H \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi a là chiều cao của khối trụ suy ra khối trụ có bán kính bằng \(\dfrac{a}{2}\)

Ta có: \({S_{xq}} = 2\pi .\dfrac{a}{2}.a = 4\pi \Leftrightarrow a = 2\)

Diện tích toàn phần của khối trụ là: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2.{S_d} = 4\pi + 2.\pi {.1^2} = 6\pi\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249045

Trong số các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Tồn tại duy nhất một mặt cầu đi qua hai đường tròn cắt nhau nằm trong hai mặt phẳng phân biệt.

Chọn đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249046

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(3{\rm{ cm}}\), trục \(OO' = 8{\rm{ cm}}\) và mặt cầu đường kính \(OO'\). Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Diện tích mặt cầu có đường kính OO’ = 8 cm là:

\({S_c} = 4\pi {R^2} = 4\pi {.4^2} = 64\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích xung quanh của hình trụ là:

\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .3.8 = 48\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là:

\(64\pi - 48\pi = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »