Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Trưng Vương
Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Trưng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
205 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Công thức nguyên hàm nào sau đây là công thức sai?
Công thức \(\mathop \smallint \nolimits_{}^{} \frac{{dx}}{x} = \ln \;x\; + \,C\) là sai, công thức đúng là \(\int {\frac{{dx}}{x} = \ln \left| x \right| + C} \)
Kết quả tính \(\int \frac{1}{\sin ^{2} x \cos ^{2} x} d x\) là
Ta có
\(\int \frac{1}{\sin ^{2} x \cos ^{2} x} d x=\int\left(\frac{1}{\cos ^{2} x}+\frac{1}{\sin ^{2} x}\right) d x=\tan x-\cot x+C\)
Hàm số \(F(x)=7 \sin x-\cos x+1\) là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây?
Ta có \(F^{\prime}(x)=7 \cos x+\sin x\)
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}\) là :
\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx = \int {\frac{1}{x}dx - \int {\frac{1}{{{x^2}}}dx = } } } } \ln \;\left| x \right| + \frac{1}{x} + C\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\tan ^{2} x \text { là }\)
\(\int f(x) d x=\int\left(\frac{1}{\cos ^{2} x}-1\right) d x=\tan x-x+C\)
Cho tích phân \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sqrt{1+3 \cos x} \cdot \sin x d x\) .Đặt \(u=\sqrt{3 \cos x+1}\).Khi đó I bằng
Đặt \(u=\sqrt{3 \cos x+1} \Rightarrow 2 u d u=-3 \sin x d x\)
Đổi cận \(x=0 \Rightarrow u=2 ; x=\frac{\pi}{2} \Rightarrow u=1\)
Khi đó
\(I=\frac{2}{3} \int_{1}^{2} u^{2} d u=\left.\frac{2}{9} u^{3}\right|_{1} ^{2}\)
Nếu \(\int_{-2}^{0}\left(5-e^{-x}\right) d x=K-e^{2}\) thì giá trị của K là:
\(K=\int_{-2}^{0}\left(5-e^{-x}\right) d x+e^{2}=\left.\left(5 x+e^{-x}\right)\right|_{-2} ^{0}+e^{2}=11\)
Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và\(f(x)+f(-x)=\cos ^{4} x\) với mọi \(x\in\mathbb{R}\). Giá trị của tích phân \(I=\int\limits_{\frac{-\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x\)
Đặt \(x=-t\)
Với \(x=\frac{-\pi}{2}\Rightarrow t=\frac{\pi}{2}\)
\(x=\frac{\pi}{2}\Rightarrow t=\frac{-\pi}{2}\)
Khi đó
\(\int\limits_{\frac{-\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x=\int\limits_{\frac{\pi}{2}}^{-\frac{\pi}{2}} f(-t)(-d t)=\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(-t) d t=\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(-x) d x\)
\(\Rightarrow 2 \int\limits_{\frac{-\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x=\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}}[f(x)+f(-x)] d x=\int\limits_{\frac{-\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{4} x d x \Rightarrow I=\frac{3 \pi}{16}\)
Tích phân \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \sin ^{2} x \tan x d x\) có giá trị bằng
Ta có \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \sin ^{2} x \cdot \frac{\sin x}{\cos x} d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{3}} \frac{\left(1-\cos ^{2} x\right) \sin x}{\cos x} d x\)
Đặt \(t=\cos x\Rightarrow dt=-\sin xdx\)
đổi cận:
\(x=0\Rightarrow t=0\)
\(x=\frac{\pi}{3}\Rightarrow t=\frac{1}{2}\)
Khi đó \(I=-\int_{1}^{\frac{1}{2}} \frac{1-t^{2}}{t} d t=\ln 2-\frac{3}{8}\)
Tích phân \(I=\int_{0}^{2 \pi} \sqrt{1+\sin x} d x\) có giá trị bằng
\(\begin{aligned} I &=\int_{0}^{2 \pi} \sqrt{\left(\sin \frac{x}{2}+\cos \frac{x}{2}\right)^{2}} d x=\int_{0}^{2 \pi}\left|\sin \frac{x}{2}+\cos \frac{x}{2}\right| d x=\sqrt{2} \int_{0}^{2 \pi}\left|\sin \left(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{4}\right)\right| d x \\ &=\sqrt{2}\left[\int_{0}^{\frac{3 \pi}{2}} \sin \left(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{4}\right) d x-\int_{\frac{3 \pi}{2}}^{2 \pi} \sin \left(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{4}\right) d x\right]=4 \sqrt{2} \end{aligned}\)
Tích phân \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \frac{4 \sin ^{3} x}{1+\cos x} d x\) có giá trị bằng
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{4 \sin ^{3} x}{1+\cos x}=\frac{4 \sin ^{3} x(1-\cos x)}{\sin ^{2} x}=4 \sin x-4 \sin x \cos x=4 \sin x-2 \sin 2 x \\ \Rightarrow I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}(4 \sin x-2 \sin 2 x) d x=2 \end{array}\)
Tích phân \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{2} x \cos 2 x d x\) có giá trị bằng
\(\begin{aligned} I &=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos ^{2} x \cos 2 x d x=\frac{1}{2} \int_{0}^{\frac{\pi}{2}}(1+\cos 2 x) \cos 2 x d x=\frac{1}{4} \int_{0}^{\frac{\pi}{2}}(1+2 \cos 2 x+\cos 4 x) d x \\ &=\left.\frac{1}{4}\left(x+\sin 2 x+\frac{1}{4} \sin 4 x\right)\right|_{0} ^{\frac{\pi}{2}}=\frac{\pi}{8} \end{aligned}\)
Tích phân \(\int_{1}^{e}(2 x-5) \ln x d x\) bằng
Đặt \(\left\{\begin{array}{l} u=\ln x \\ d v=(2 x-5) d x \end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l} d u=\frac{1}{x} d x \\ v=x^{2}-5 x \end{array}\right.\right.\)
Khi đó \(\int_{1}^{e}(2 x-5) \ln x d x=\left.\left(x^{2}-5 x\right) \ln x\right|_{1} ^{e}-\int_{1}^{e}(x-5) d x\)
Cho hàm số f liên tục trên đoạn [0;3]. Nếu \(\int_{1}^{2} f(x) d x=4\) thì tích phân \(\int_{1}^{2}[k x-f(x)] d x=-1\) giá trị k bằng
Ta có \(\int_{1}^{2}[k x-f(x)] d x=-1 \Leftrightarrow k \int_{1}^{2} x d x-\int_{1}^{2} f(x) d x=k \frac{3}{2}-4=-1 \Leftrightarrow k=2\)
Cho hàm số f liên tục trên \(\mathbb{R}\) . Nếu\(\begin{aligned} &\int_{1}^{5} 2 f(x) d x=2 \text { và } \int_{1}^{3} f(x) d x=7 \text { thì } \int_{3}^{5} f(x) d x \end{aligned}\) có giá trị bằng:
Ta có \(\int_{3}^{5} f(x) d x=\int_{3}^{1} f(x) d x+\int_{1}^{5} f(x) d x=-\int_{1}^{3} f(x) d x+\int_{1}^{5} f(x) d x=-7+\frac{2}{2}=-6\)
Cho hàm số \(y=f( x ) ,y=g( x )\) liên tục trên [ a;b ]. Gọi H là hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị y=f( x ), y=g( x) và các đường thẳng x=a, x=b. Diện tích H được tính theo công thức
Diện tích hình phẳng (H) cần tính là \( {S_H} = \mathop \smallint \limits_a^b \left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|{\rm{d}}x.\)
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f( x ),y = g( x ) \) và hai đường thẳng x = a,x = b (a < b) là:
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x),y=g(x)\) và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) là:
\( S = \mathop \smallint \limits_a^b \left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx\)
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 2x, x = - 3, x = - 2. và trục hoành được tính bằng công thức nào dưới đây?
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường y=2x, x=−3, x=−2và trục hoành là: \( S = \mathop \smallint \limits_{ - 3}^{ - 2} \left| {2x} \right|dx\)
Trên khoảng (−3;−2) ta có |2x|=−2x, do đó \( S = \mathop \smallint \limits_{ - 2}^{ - 3} 2xdx\)
Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f( x ) \) liên tục trên đoạn [ 1; 3 ], trục Ox và hai đường thẳng (x=1, x=3 ) có diện tích là:
Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng ta được:
\( S = \mathop \smallint \limits_1^3 \left| {f\left( x \right)} \right|dx\)
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f( x ) = x^2 - 1\), trục hoành và hai đường thẳng x = - 1; x = - 3 là:
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)=x2−1, trục hoành và hai đường thẳng x=−1;x=−3 là: \( S = \mathop \smallint \limits_{ - 3}^{ - 1} \left| {{x^2} - 1} \right|dx\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A( -3;2;-1 ). Tọa độ điểm A’ đối xứng với A qua gốc tọa độ O là:
Tọa độ điểm A’ đối xứng với A(−3;2;−1) qua gốc tọa độ O là: A′(3;−2;1)
Tọa độ điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB là:
Điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB nếu và chỉ nếu
\( M\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2};\frac{{{z_A} + {z_B}}}{2}} \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;0;2) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Điểm M(1;0;2)∈(Oxz).
Trong không gian (Oxyz ), cho điểm M(1;2;3) Hình chiếu vuông góc của M trên Oxz là điểm nào sau đây.
Hình chiếu vuông góc của M(1;2;3) trên (Oxz) là điểm E(1;0;3).
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;0;3) thuộc
Ta có: \(M(1;0;3)∈ (Oxz)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm \(I (1 ; 2 ; 3)\text{ và mặt phẳng }(P): 2 x-2 y-z-4=0\). Mặt cầu tâm I tiếp xúc mặt phẳng (P) tại điểm H . Tìm tọa độ điểm H .
Mặt cầu tâm I tiếp xúc mặt phẳng (P) tại điểm H, suy ra H là hình chiếu vuông góc của tâm I lên mặt phẳng (P).
Vec tơ pháp tuyến : \(\vec n(2;-2;-1)\) của (P) chính là một vec tơ chỉ phương của đương thẳng IH.
Phương tình đường thẳng IH: \(\left\{\begin{array}{l} x=1+2 t \\ y=2-2 y \\ z=3-t \end{array}\right.\)
Thay tọa độ H vào phương trình mặt phẳng (P) ta có:
\(2(1+2 t)-2(2-2 t)-3+t-4=0 \Leftrightarrow t=1 \Rightarrow H(3 ; 0 ; 2)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , hình chiếu của điểm M (1;-3;-5) trên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là
Hình chiếu của điểm \(M(1;-3;-5)\) lên mặt phẳng tọa độ (Oyz) là M'(0;-;-5)
Trong không gian với hệ trụcOxyz , tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(0;1;2) trên mặt phẳng \((P): x+y+z=0\)
Gọi d là đường thẳng đi qua A(0;1;2) và vuông góc với(P).
d có phương tình tham số :\(\left\{\begin{array}{l} x=t \\ y=1+t \\ z=2+t \end{array}\right.\)
Gọi M' (x;y;z) là hình chiếu của M lên (P). khi đó
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} M' \in d\\ M' \in (P) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = t}\\ {y = 1 + t}\\ \begin{array}{l} z = 2 + t\\ x + y + z = 0 \end{array} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 0\\ z = 1\\ t = - 1 \end{array} \right.\\ \Rightarrow M'\left( { - 1;0;1} \right) \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho \(M(3 ; 4 ; 5)\text{ và măt phẳng }(P): x-y+2 z-3=0\) . Hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (P) là
Phương trình đường thẳng d đi qua M và vuông góc với mặt phẳng (P) là:\(\left\{\begin{array}{l} x=3+t \\ y=4-t \\ z=5+2 t \end{array}\right.\)
Hình chiếu vuông góc H của M lên mặt phẳng (P) có tọa độ là nghiệm (x;y;z) của hệ phương trình
\(\left\{\begin{array}{l} x=3+t \\ y=4-t \\ z=5+2 t \\ x-y+2 z-3=0 \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x=2 \\ y=5 \\ z=3 \\ t=-1 \end{array}\right.\right.\)
\(\text{Suy ra }H(2 ; 5 ; 3)\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P): 2 x+2 y-z-3=0 \text { và điểm } M(1 ;-2 ; 4)\) . Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (P)
(P) có vec tơ pháp tuyến là: \(\vec n(2;2;-1)\)
Gọi d là đường thẳng đi qua M và vuông góc với mặt phẳng (P). Phương trình tham số của d là:
\(\left\{\begin{array}{l} x=1+2 t \\ y=-2+2 t \\ z=4-t \end{array}\right.\)
Gọi H là hình chiếu của M trên d . Khi đó:
\(\begin{array}{l} +H \in d \Rightarrow H(1+2 t ;-2+2 t ; 4-t) \\ + H \in(P) \text { nên } 2(1+2 t)+2(-2+2 t)-(4-t)-3=0 \Leftrightarrow 9 t-9=0 \Leftrightarrow t=1 \end{array}\)
Vậy H(3;0;3)
Trong hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(1 ; 0 ;-2) bán kính R=5 có phương trình là
Ta có
\((S):\left\{\begin{array}{l} I(1 ; 0 ;-2) \\ R=5 \end{array} \Rightarrow(S):(x-1)^{2}+y^{2}+(y+2)=25\right.\)
Trong không gian với hệ trục Oxyz , cho điềm A(1 ; 0 ; 4), I(1 ; 2 ;-3). Mặt cầu (S) có tâm I và đi qua A có phương trình
Mặt cầu (S) có tâm I và di qua A suy ra bán kính mặt cầu là \(R=I A=\sqrt{53}\)
Phương trình mặt cầu
\((S):(x-1)^{2}+(y-2)^{2}+(z+3)^{2}=53 .\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hai điềm M(6 ; 2 ;-5), N(-4 ; 0 ; 7) . Viết phương trình măt cầu đường kính MN?
Tâm của mặt cầu là trung điểm của M,N, \(\Rightarrow I(1;1;1)\)
Bán kính mặt cầu: \(r=I M=\sqrt{62}\)
Phương trình mặt cầu là \((x-1)^{2}+(y-1)^{2}+(z-1)^{2}=62\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S ) có tâm I(1 ; 0 ;-3) và đi qua điểm M(2 ; 2 ;-1).
Ta có
\(R=I M=\sqrt{\left(x_{M}-x_{I}\right)^{2}+\left(y_{M}-y_{I}\right)^{2}+\left(z_{M}-z_{l}\right)^{2}}=\sqrt{(2-1)^{2}+(2-0)^{2}+[-1-(-3)]^{2}}=3\)
Từ đó ta có phương trình mặt cầu (S ) có tâm I(1 ; 0 ;-3) và đi qua điểm M(2 ; 2 ;-1) là:
\((S):(x-1)^{2}+y^{2}+(z+3)^{2}=9\)
Trong không gian Oxy , phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I(1 ; 0 ;-2), bán kính r=4 ?
Phương trình măt cầu tâm I(1 ; 0 ;-2), bán kính r=4 có dạng
\((x-1)^{2}+y^{2}+(z+2)^{2}=16\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho tam giác ABC có A(-1;0;-1), B(0;2;-1), C (1; 2; 0). Diện tích tam giác ABC bằng?
Ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {1;2;0} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {2;2;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {2; - 1; - 2} \right)\\ {S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {4 + 1 + 4} = \frac{3}{2} \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho bốn điểm A(1; -2;0), B(3;3;2) , C(-1;2;2)và D(3;3;1) . Độ dài đường cao của tứ diện ABCD hạ từ đỉnh D xuống mặt phẳng (ABC) bằng
Ta có
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {2;5;2} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 2;4;2} \right),\overrightarrow {AD} = \left( {2;5;1} \right)\\ \Rightarrow {h_D} = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{3\frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\overrightarrow {AD} } \right|}}{{\frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|}} = \frac{9}{{7\sqrt 2 }} \end{array}\)
Trong không gian Oxyz , cho tứ diện ABCD trong đó A(2;3;1),B (4;1;- 2), C(6;3;7), D( -5; -4;8). Tính độ dài đường cao kẻ từ D của tứ diện
Ta có
\(\begin{array}{l} {V_{ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.{h_D}\\ \Rightarrow {h_D} = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{3.\frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right],\overrightarrow {AD} } \right|}}{{\frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right],\overrightarrow {AD} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|}}\\ \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 2; - 3} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {4;0;6} \right);\overrightarrow {AD} = \left( { - 7; - 7;7} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 12; - 24;8} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} = 308\\ \Rightarrow {h_D} = \frac{{\left| {308} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 12} \right)}^2} + {{\left( { - 24} \right)}^2} + {8^2}} }} = \frac{{808}}{{28}} = 11 \end{array}\)
Cho bốn điểm \(A(a;-1;6),B(-3;-1;-4). C(5;-1;0), D(1;2;1) \) thể tích của tứ diện ABCD bằng 30 . Giá trị của a là.
Ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {BA} = \left( {a + 3;0;10} \right),\overrightarrow {BC} = \left( {8;0;4} \right);\overrightarrow {BD} = \left( {4;3;5} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( { - 12; - 24;24} \right)\\ {V_{ABCD}} = 30\\ \Leftrightarrow \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right],\overrightarrow {BA} } \right| = 30\\ \Leftrightarrow \left| { - 12\left( {a + 3} \right) - 24.0 + 24.10} \right| = 180\\ \Leftrightarrow \left| {a - 17} \right| = 15\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 2\\ a = 32 \end{array} \right. \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm A(0;1;1); B(1;1;0); C (1;0;1) và mặt phẳng \((P): x+y-z-1=0\). Điểm M thuộc (P) sao cho MA=MB=MC. Thể tích khối chóp M.ABC là
Gọi M(x;y;z)
Do \(M\in (P) \,và \,MA=MB=MC\) nên ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} M \in (P)\\ M{A^2} = M{B^2}\\ M{A^2} = M{C^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y - z - 1 = 0\\ {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2}\\ {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y - z - 1 = 0\\ x - z = 0\\ x - y = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 1\\ z = 1 \end{array} \right. \Rightarrow M\left( {1;1;1} \right)\\ Ta\,\,có\,\overrightarrow {MA} = \left( {1;0;0} \right);\overrightarrow {MB} = \left( {0;0;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {MB} } \right] = \left( {0; - 1;0} \right)\\ \overrightarrow {MC} = \left( {0;1;0} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {MB} } \right].\overrightarrow {MC} = - 1\\ {V_{M.ABC}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {MB} } \right].\overrightarrow {MC} } \right| = \frac{1}{6} \end{array}\)