Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ

Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 225 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 248367

Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sqrt{\ln ^{2} x+1} \cdot \frac{\ln x}{x}\) thoả mãn \(F(1)=\frac{1}{3}\) . Giá trị của \(F^{2}(e)\) là

Xem đáp án

Đặt \(t=\sqrt{\ln ^{2} x+1} \Rightarrow t d t=\frac{\ln x}{x} d x\)

\(\int \sqrt{\ln ^{2} x+1} \cdot \frac{\ln x}{x} d x=\int t^{2} d t=\frac{t^{3}}{3}+C=\frac{\left(\sqrt{\ln ^{2} x+1}\right)^{3}}{3}+C\)

Vì \(F(1)=\frac{1}{3}\) nên C=0

Vậy \(F^{2}(e)=\frac{8}{9}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 248368

Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{1}{x-1}\) và \(F(2)=1\) thì \(F(3)\) bằng

Xem đáp án

\(\int \frac{1}{x-1} d x=\ln |x-1|+C\)

Vì \(F(2)=1\Rightarrow ln|x-1|+C=1\Rightarrow C=1\)

\(\Rightarrow F(x)=\ln |x-1|+1\)

Vậy \(F(3)=\ln 2+1\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 248369

Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{x}{\sqrt{8-x^{2}}}\) thoả mãn \(F(2)=0\) . Khi đó phương trình F(x)=x có nghiệm là

Xem đáp án

Đặt \(t=\sqrt{8-x^{2}} \Rightarrow t^{2}=8-x^{2} \Rightarrow-t d t=x d x\)

\(\int \frac{x}{\sqrt{8-x^{2}}} d x=-\int \frac{t d t}{t}=-t+C=-\sqrt{8-x^{2}}+C\)

Vì \(F(2)=0\,\,nên\,\,C=2\)

Ta có phương trình \(-\sqrt{8-x^{2}}+2=x \Leftrightarrow x=1-\sqrt{3}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 248370

Tính \(\int \tan x d x\)

Xem đáp án

\(\int \tan x d x=\int \frac{\sin x}{\cos x} d x\)

Đặt \(t=\cos x\Rightarrow dt=-\sin xdx\)

Khi đó

\(\int \tan x d x=-\int \frac{1}{t}dt=-ln|t|+C=-ln|\cos x|+C\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 248371

Kết quả \(\int e^{\sin x} \cos x d x\) bằng

Xem đáp án

Đặt \(t=\sin x\Rightarrow dt=\cos x dx\)

Khi đó \(\int e^{\sin x} \cos x d x=\int e^tdt=e^t+C=e^{\sin x}+C\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 248372

Tích phân \(\int_{0}^{\pi} x \cos \left(x+\frac{\pi}{4}\right) d x\) có giá trị bằng

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ dv = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = dx\\ v = \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \end{array} \right.\)

Khi đó

\(\begin{aligned} \int_{0}^{\pi} x \cos \left(x+\frac{\pi}{4}\right) d x =\left.\left[x \sin \left(x+\frac{\pi}{4}\right)\right]\right|_{0} ^{\pi}-\int_{0}^{\pi} \sin \left(x+\frac{\pi}{4}\right) d x=\pi \sin \left(\frac{5 \pi}{4}\right)+\left.\left[\cos \left(x+\frac{\pi}{4}\right)\right]\right|^\pi_{0} \\ \end{aligned}\)

\(=-\frac{\pi \sqrt{2}}{2}+\cos \left(\frac{5 \pi}{4}\right)-\cos \left(\frac{\pi}{4}\right)=-\frac{(\pi+2) \sqrt{2}}{2}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 248373

Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai? 

Xem đáp án

Khẳng định sai là \(\int\limits_{0}^{1}(1+x)^{x} d x=0\) 

+Ở A: đặt \(t=1-x \Rightarrow d t=-d x\)

Với x=1 thì t=0, x=0 thì t=1

Khi đó \(\int_{0}^{1} \sin (1-x) d x=-\int_{1}^{0} \sin t d t=\int_{0}^{1} \sin t d t\) nên A đúng

+Ở C: Đặt \(t=\frac{x}{2} \Rightarrow d t=\frac{1}{2} d x\)

Đổi cận x=0 thì t=0, \(x=\pi \,\,thì\,\, t=\frac{\pi}{2}\)

Khi đó

\(\int_{0}^{\pi} \sin \frac{x}{2} d x=\int_{0}^{\pi / 2} 2 \sin t d t\) nên C đúng

+Ở D:

\(\int_{-1}^{1} x^{2017}(1+x) d x=\left.\left(\frac{x^{2018}}{2018}+\frac{x^{2019}}{2019}\right)\right|_{-1} ^{1}=\left(\frac{1^{2018}}{2018}+\frac{1^{2019}}{2019}\right)-\left(\frac{(-1)^{2018}}{2018}+\frac{(-1)^{2019}}{2019}\right)=\frac{2}{2019}\)

Vậy D đúng

Khi đó B sai

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 248374

Xét tích phân \(I=\int_{0}^{\pi / 3} \frac{\sin 2 x}{1+\cos x} d x\) . Thực hiện phép đổi biến \(t=\cos x\), ta có thể đưa I về dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt \(t=\cos x \Rightarrow d t=-\sin x d x\)

Đổi cận 

Khi x=0 thì t=1

khi \(x=\frac{\pi}{3}\) thì \(t=\frac{1}{2}\)

Vậy 

\(I=\int\limits_{0}^{\pi / 3} \frac{\sin 2 x}{1+\cos x} d x=\int\limits_{0}^{\pi / 3} \frac{2 \sin x \cos x}{1+\cos x} d x=-\int\limits_{1}^{1 / 2} \frac{2 t}{1+t} d t=\int\limits_{1 / 2}^{1} \frac{2 t}{1+t} d t\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 248375

Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [0;2] thỏa mãn \(\int_{0}^{2} f(x) d x=6\) . Giá trị của tích phân \(\int_{0}^{\pi / 2} f(2 \sin x) \cos x d x\)  là

Xem đáp án

Đặt \(t=2 \sin x \Rightarrow d t=2 \cos x d x\)

Ta có

\(\int_{0}^{\pi / 2} f(2 \sin x) \cos x d x=\int_{0}^{2} \frac{f(t)}{2} d t=\frac{1}{2} \int_{0}^{2} f(t) d t=3\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 248376

Giả sử F là một nguyên hàm của hàm số \(y=x^{3} \sin ^{5} x\) trên khoảng \((0 ;+\infty)\) . Khi đó tích phân \(\int_{1}^{2} 81 x^{3} \sin ^{5} 3 x d x\) có giá trị bằng

Xem đáp án

Đặt \(t=3 x \Rightarrow d t=3 d x\)

Khi đó

\(\int\limits_{1}^{2} 81 x^{3} \sin ^{5} 3 x d x=\int\limits_{1}^{2}(3 x)^{3}\left(\sin ^{5} 3 x\right) 3 d x=\int\limits_{3}^{6} t^{3} \sin ^{5} t d t=F(6)-F(3)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 248377

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = x^2 , y = 0 , x = 1 , x = 2 \) bằng:

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y=x^2, y=0, x=1, x=2\) bằng:

\( \int_1^2 {{x^2}} dx = \frac{{{x^3}}}{3} = \frac{8}{3} - \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 248378

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^2+ 1 , y = 0, x = - 1, x = 2 \) bằng:

Xem đáp án

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = {x^2} + 1,y = 0,x = - 1;x = 2\) là:

\( S = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^2 \left| {{x^2} + 1} \right|dx = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^2 \left( {{x^2} + 1} \right)dx = (\frac{{{x^3}}}{3} + x)| - 12 = 6.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 248379

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x^3 - 4x \), trục hoành, đường thẳng x =  - 2 và đường thẳng x = 1. Diện tích của hình phẳng ( H) bằng

Xem đáp án

Ta có : 

\(\begin{array}{l} {x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow x({x^2} - 4) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in [ - 2;1]\\ x = - 2 \in [ - 2;1]\\ x = 2 \notin [ - 2;1] \end{array} \right.\\ \Rightarrow S = \mathop \smallint \limits_{ - 2}^1 \left| {{x^3} - 4x} \right|dx = \left| {\mathop \smallint \limits_{ - 2}^0 \left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \right| + \left| {\mathop \smallint \limits_0^1 \left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \right| = 4 + \frac{7}{4} = \frac{{23}}{4} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 248380

Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = (x - 1)e^x\), trục hoành, đường thẳng x = 0 và x = 1

Xem đáp án

Diện tích cần tính là \( S = \mathop \smallint \limits_0^1 \left| {\left( {x - 1} \right){e^x}} \right|dx = \mathop \smallint \limits_0^1 \left( {1 - x} \right){e^x}dx = 0,718... = e - 2\) (sử dụng máy, tính trực tiếp và so sánh với các đáp án)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 248381

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^2 - x , y = 2x - 2 , x = 0 , x = 3\) được tính bởi công thức:

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2−x;y=2x−2;x=0;x=3\) được tính bởi công thức:  \( S = \mathop \smallint \limits_0^3 \left| {{x^2} - x - \left( {2x - 2} \right)} \right|dx = \mathop \smallint \limits_0^3 \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 248382

Điểm N  là hình chiếu của M(x;y;z) trên trục tọa độ Oz thì:

Xem đáp án

Chiếu M lên trục Oz thì x=0;y=0 và giữ nguyên z nên N(0;0;z)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 248383

Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho vecto \(\overrightarrow {AO} = 3\left( {\vec i + 4\vec j} \right) - 2\overrightarrow k + 5\overrightarrow j \) Tọa độ điểm A là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AO} = 3\left( {\vec i + 4\vec j} \right) - 2\vec k + 5\vec j\\ \begin{array}{*{20}{l}} { \Leftrightarrow \overrightarrow {AO} = 3\vec i + 12\vec j - 2\vec k + 5\vec j}\\ { \Leftrightarrow \left( { - {x_A};{\mkern 1mu} - {y_A};{\mkern 1mu} - {z_A}} \right) = 3\vec i + 17\vec j - 2\vec k}\\ { \Leftrightarrow \left( { - {x_A};{\mkern 1mu} - {y_A};{\mkern 1mu} - {z_A}} \right) = \left( {3;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 17;{\mkern 1mu} - 2} \right)}\\ { \Leftrightarrow \left( {{x_A};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_A};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {z_A}} \right) = \left( { - 3; - 17;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right)}\\ { \Rightarrow A\left( { - 3; - 17;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right).} \end{array} \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 248385

Hoành độ điểm M  thỏa mãn \( \overrightarrow {OM} = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j + \overrightarrow k \)

Xem đáp án

\( \overrightarrow {OM} = 2\vec j - \vec i + \vec k = - \vec i + 2\vec j + \vec k \Rightarrow M\left( { - 1;2;1} \right)\)

Do đó hoành độ của M bằng −1

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 248386

Tung độ của điểm M thỏa mãn \( \overrightarrow {OM} = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j + \overrightarrow k \) là:

Xem đáp án

\( \overrightarrow {OM} = 2\vec j - \vec i + \vec k = - \vec i + 2\vec j + \vec k \Rightarrow M\left( { - 1;2;1} \right)\)

Do đó tung độ của M bằng 2

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 248387

Trong không gian Oxyz cho hai điểm C(0;0;3) và M (-1;3;2) . Mặt phẳng (P) qua C, M đồng thời chắn trên các nửa trục dương Ox, Oy các đoạn thẳng bằng nhau. (P) có phương trình là :

Xem đáp án

Giả sử mặt phẳng (P) chắn Ox Oy , lần lượt tại A (a ;0;0) ; B(0;a ;0) với a>0 .

Mặt phẳng (P) qua A, B, C có phương trình:

\((P): \frac{x}{a}+\frac{y}{a}+\frac{z}{3}=1\)

Mặt khác (P) qua M (-1;3;2) nên ta có \(\frac{-1}{a}+\frac{3}{a}+\frac{2}{3}=1 \Leftrightarrow a=6\)

\(\text { do đó }(P): \frac{x}{6}+\frac{y}{6}+\frac{z}{3}=1 \Leftrightarrow x+y+2 z-6=0\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 248388

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho các điểm \(A(-1 ;-2 ; 0), B(0 ;-4 ; 0), C(0 ; 0 ;-3)\). Phương trình mặt phẳng (P) nào dưới đây đi qua A , gốc tọa độ O và cách đều hai điểm B và C?

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{A O}=(1 ; 2 ; 0), \overrightarrow{B C}=(0 ; 4 ;-3)\)

TH1: B và C nằm cùng phía với (P) , khi đó \(\overrightarrow{B C}\)có giá song song với (P).

Phương trình mặt phẳng (P) qua O có vtpt\(\vec{n}=[\overrightarrow{B C}, \overrightarrow{A O}]=(-6 ; 3 ; 4)\)

\( \text { nên }(P):-6 x+3 y+4 z=0\)

TH2: B và C nằm khác phía với (P) , khi đó trung điểm \(I\left(0 ;-2 ; \frac{-3}{2}\right)\) của BC thuộc (P).

\(\overrightarrow{I O}=\left(0 ; 2 ; \frac{3}{2}\right)\)

Phương trình mặt phẳng (P) qua O có vtpt \(\vec{n}=[\overrightarrow{I O}, \overrightarrow{A O}]=\left(3 ;-\frac{3}{2} ; 2\right)\) nên \((P): 6 x-3 y+4 z=0\). 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 248389

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A(1;-1;1) và mặt phẳng \((P):-x+2 y-2 z+11=0\). Gọi (Q) là mặt phẳng song song (P) và cách A một khoảng bằng 2. Tìm phương trình mặt phẳng (Q).

Xem đáp án

Do (Q) là mặt phẳng song song (P) nên ptmp (Q) có dạng:

\((Q):-x+2 y-2 z+D=0\)

\(\begin{array}{l} \text { Ta có } d(A,(Q))=2 \Leftrightarrow \frac{|-1-2-2+D|}{3}=2 \\ \Leftrightarrow|D-5|=6 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} D=11\Rightarrow (Q): -x+2 y-2 z+11=0 \\ D=-1 \Rightarrow (Q):-x+2 y-2 z-1=0 \end{array}\right. \end{array}\)

Vậy có hai mặt phẳng (Q) thỏa mãn yêu cầu bài toán là:

\((Q): x-2 y+2 z+1=0\, và \,(Q):-x+2 y-2 z+11=0\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 248390

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho bốn điểm \(A(0 ; 0 ;-6), B(0 ; 1 ;-8), C(1 ; 2 ;-5)\) và D(4;3;8) . Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt phẳng cách đều bốn điểm đó?

Xem đáp án

Ta có \([\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}] \cdot \overrightarrow{A D} \neq 0\)  suy ra bốn điểm A , B , C , D không đồng phẳng.

Gọi (P) là mặt phẳng cách đều bốn điểm A, B, C, D .

TH1: Có một điểm nằm khác phía với ba điểm còn lại so với (P) . Có bốn mặt phẳng thỏa mãn.

TH2: Mỗi phía của mặt phẳng (P) có hai điểm. Có ba mặt phẳng thỏa mãn.

Vậy có bảy mặt phẳng thỏa mãn

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 248391

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz , cho mặt phẳng \((P): x-2 y+2 z+9=0\) , mặt cầu (S) tâm O tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H(a;b;c) Tổng a+b+c bằng 

Xem đáp án

Tiếp điểm H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của O lên mp (P).

Đường thẳng \(\Delta\) qua O và \(\Delta \perp(P)\) có phương trình:

\(\Delta:\left\{\begin{array}{l} x=t \\ y=-2 t \\ z=2 t \end{array}\right.\)

\(\Rightarrow H=\Delta \cap(P) \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} x=t \\ y=-2 t \\ z=2 t \\ x-2 y+2 z+9=0 \end{array} \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} t=-1 \\ x=-1 \\ y=2 \\ z=-2 \end{array}\right.\right.\)

Vậy \(H(-1 ; 2 ;-2) \text { nên } a+b+c=-1+2-2=-1\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 248392

Trong không gian Oxyz , cho điểm A(1;2;-1) và mặt phẳng \((P): x-y+2 z-3=0\) . Đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) nên có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=(1 ;-1 ; 2)\)

Đường thẳng d đi qua A(1;2; -1) nên phương trình chính tắc có dạng

\(\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z+1}{2}\)\(\Leftrightarrow \frac{x-1}{1}=\frac{2-y}{1}=\frac{z+1}{2}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 248393

Trong hệ tọa độ Oxyz , cho hình hộp ABCD.MNPQ  tâm I , biết A(0;1;2) , B(1;0;1), C(2;0;1) , và Q( -1;0;1). Đường thẳng d qua I , song song với AC có phương trình là

Xem đáp án

Vì I là trung điểm BQ nên I(0;0;1) và

 \(\overrightarrow{A C}=(2 ;-1 ;-1)\Rightarrow \vec u(4;-2;-2)\) cũng là một VTCP của d

Đường thẳng d qua I , song song với AC có phương trình là:

\(\left\{\begin{array}{l}x=4 t \\ y=-2 t \\ z=1-2 t\end{array}\right.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 248394

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A(2;-1;3) và mặt phẳng \((P): 2 x-3 y+z-1=0\) . Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (P)

Xem đáp án

Do d vuông góc với (P) nên VTPT của (P) cũng là VTCP của d\(\Rightarrow \mathrm{VTCP} \overrightarrow{u_{d}}=(2 ;-3 ; 1)\)

Đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (P) có phương trình là \(\frac{x-2}{2}=\frac{y+1}{-3}=\frac{z-3}{1}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 248395

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , viết phương trình tham số của đường thẳng qua A(1;2;-2) và vuông góc với mặt phẳng \((P): x-2 y+3=0\)

Xem đáp án

Mặt phẳng \((P): x-2 y+3=0 \text { có VTPT } \vec{n}_{(P)}=(1 ;-2 ; 0)\)

Đường thẳng qua A và vuông góc với (P) có VTCP \(\vec{n}_{(P)}=(1 ;-2 ; 0)\) là:

\(\left\{\begin{array}{l}x=1+t \\ y=2-2 t \\ z=-2\end{array}\right.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 248396

Viết phương trình tham số của đường thẳng d qua I (-1;5;2) và song song với trục Ox.

Xem đáp án

\(D / /(O x) \Rightarrow \text { Vectơ chỉ phương của }(D): \overrightarrow{e_{1}}=(1 ; 0 ; 0)\)

\(\Rightarrow(D):\left\{\begin{array}{l} x=t-1 \\ y=5 \quad ; \mathrm{t} \in \mathbb{R} \\ z=2 \end{array}\right.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 248397

Trong không gian tọa độ Oxyz, lập phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 2;3;-1 \right)\) cắt đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=1+2t \\ {} y=-5+t \\ {} z=-15-2t \\ \end{array} \right.\) tại A, B với AB = 16.

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua điểm \(M\left( 1;-5;-15 \right)\) và có vtcp là \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;1;-2 \right);\text{ }\overrightarrow{IM}=\left( -1;-8;-14 \right)\).

Khi đó

\(d\left( I;d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|}=\frac{\left| \left( 30;-30;-15 \right) \right|}{\left| 2;1;-2 \right|}=15 \\\Rightarrow R=\sqrt{{{d}^{2}}+{{\left( \frac{AB}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{15}^{2}}+{{8}^{2}}}=17.\)

Do đó phương trình mặt cầu cần tìm là:

\({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=289\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 248398

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(S\left( 0;0;1 \right)\). Hai điểm \(M\left( m;0;0 \right);N\left( 0;n;0 \right)\) thay đổi sao cho m + n = 1 và m > 0; n > 0. Biết rằng mặt phẳng (SMN) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định. Bán kính mặt cầu đó bằng: \(R=\sqrt{2}\).

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng (SMN) theo đoạn chắn là: \(\frac{x}{m}+\frac{y}{n}+z=1\).

Gọi \(P\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\)

Ta có:

\(d=d\left( P;\left( SMN \right) \right)=\frac{\left| \frac{{{x}_{0}}}{m}+\frac{{{y}_{0}}}{n}+{{z}_{0}}-1 \right|}{\sqrt{\frac{1}{{{m}^{2}}}+\frac{1}{{{n}^{2}}}+1}}.\)

Lại có

\(\frac{1}{{{m}^{2}}}+\frac{1}{{{n}^{2}}}+1 \\={{\left( \frac{1}{m}+\frac{1}{n} \right)}^{2}}-\frac{2}{mn}+1 \\={{\left( \frac{m+n}{mn} \right)}^{2}}-\frac{2}{mn}+1 \\={{\left( \frac{1}{mn} \right)}^{2}}-\frac{2}{mn}+1 \\={{\left( \frac{1}{mn}-1 \right)}^{2}}\)

\(d=\frac{\left| \frac{{{x}_{0}}}{m}+\frac{{{y}_{0}}}{n}+{{z}_{0}}-1 \right|}{\left| \frac{1}{mn}-1 \right|}. \)

Ta chọn \(\left\{ \begin{array} {} {{x}_{0}}=1 \\ {} {{y}_{0}}=1 \\ {} {{z}_{0}}=0 \\ \end{array} \right.\Rightarrow d=\frac{\left| \frac{m+n}{mn}-1 \right|}{\left| \frac{1}{mn}-1 \right|}=1\) với mọi m > 0; n > 0.

Do đó mặt cầu cần tìm là mặt cầu tâm \({{P}_{0}}\left( 1;1;0 \right)\) bán kính R = 1.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 248399

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }:\frac{x}{1}=\frac{y+3}{1}=\frac{z}{2}\). Biết rằng mặt cầu (S) có bán kính bằng \(2\sqrt{2}\) và cắt mặt phẳng (Oxz) theo một đường tròn có bán kính bằng 2. Tìm tọa độ tâm I.

Xem đáp án

Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (Oxz) là

\(d=\sqrt{{{R}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{8-4}=2\)

Điểm \(I\in d\) suy ra 

\(I\left( t;t-3;2t \right)\Rightarrow d\left( I;\left( P \right) \right)=\left| t-3 \right|=2 \\\Rightarrow \left[ \begin{array} {} t=5 \\ {} t=1 \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left[ \begin{array} {} I\left( 5;2;10 \right) \\ {} I\left( 1;-2;2 \right) \\ \end{array} \right.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 248400

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-6z-2=0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng \(8\pi \).

Xem đáp án

Ta có: \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=16\) ⇒ (S) có tâm \(I\left( 1;2;3 \right)\) và bán kính R = 4.

Bán kính của đường tròn là: \(r=\frac{C}{2\pi }=4=R\) ⇒ đường tròn đi qua tâm của mặt cầu (S).

Vtcp của Oy là \(\overrightarrow{u}\left( 0;1;0 \right)\), điểm \(A\left( 0;1;0 \right)\in Oy.\)

Ta có: \(\overrightarrow{IA}=\left( 1;1;3 \right)\Rightarrow \overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{IA};\overrightarrow{u} \right]=\left( -3;0;1 \right)\).

Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua O và nhận \(\overrightarrow{n}\) làm vtpt suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là: \(\left( \alpha \right):3x-z=0\). 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 248401

Trong không gian cho mặt cầu có phương trình \(\left( S \right):{{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}+{{\left( z-7 \right)}^{2}}=4\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+4=0\). Biết mặt cầu (S) cắt mặt phẳng (P) theo một đường tròn (C). Tính chu vi đường tròn (C).

Xem đáp án

Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( -3;5;7 \right)\) và bán kính R = 2.

Khoảng cách từ tâm I đến (P) là: \(d=\frac{\left| -3-5+7+4 \right|}{\sqrt{3}}=\sqrt{3}\).

Bán kính đường tròn (C) là: \(r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{d}^{2}}}=\sqrt{4-3}=1\).

Chu vi đường tròn (C) là: \(C=2\pi r=2\pi \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 248402

Cho \(\vec a=(1;0;-3), \vec b=(2;1;2)\). Khi đó \(|[\vec a, \vec b]|\) có giá trị  là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 0&{ - 3}\\ 1&2 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3}&1\\ 2&2 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&0\\ 2&1 \end{array}} \right|} \right) = \left( {3; - 8;1} \right)\\ \Rightarrow \left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right| = \sqrt {9 + 64 + 1} = \sqrt {74} \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 248403

Trong không gian Oxyz , cho hình hộp ABCD. A B C D. A(1;1;-6),B(0;0;-2), C(-5;1;2);D'(2;1;-1) Thể tích khối hộp đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1;4} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 6;0;8} \right),\overrightarrow {AD'} = \left( {1;0;5} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 8; - 16; - 6} \right)\\ \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}}=6.V_{ABCD'} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD'} } \right| = 38 \end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 248404

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho A(1;2;0); B(3;-1;1), C(1;1;1) . Tính diện tích S của tam giác ABC 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 3;1} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {0; - 1;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2; - 2; - 2} \right)\\ \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {4 + 4 + 4} = \sqrt 3 \end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 248405

Cho tứ diện ABCD biết \(A(2;3;1);B(4;1;-2);C(6;3;7);D(1;-2;2)\). Thể tích tứ diện ABCD là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 2; - 3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {4;0;6} \right),\overrightarrow {AD} = \left( { - 1; - 5;1} \right)\\ {V_{ ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].O\overrightarrow {AD} } \right| = \frac{{70}}{3} \end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 248406

Cho tứ diện ABCD biết \(A(0;-1;3);B(2;1;0),C(-1;3;3);D(1;-1;-1)\). Tính chiều cao AH của tứ diện.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {BA} = \left( { - 2; - 2;3} \right),\overrightarrow {BC} = \left( { - 3;2; 3} \right),\overrightarrow {BD} = \left( { - 1; - 2; - 1} \right)\\ \Rightarrow AH = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right].\overrightarrow {BA} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right]} \right|}} = \frac{{14}}{{\sqrt {29} }} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »