Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
225 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sqrt{\ln ^{2} x+1} \cdot \frac{\ln x}{x}\) thoả mãn \(F(1)=\frac{1}{3}\) . Giá trị của \(F^{2}(e)\) là
Đặt \(t=\sqrt{\ln ^{2} x+1} \Rightarrow t d t=\frac{\ln x}{x} d x\)
\(\int \sqrt{\ln ^{2} x+1} \cdot \frac{\ln x}{x} d x=\int t^{2} d t=\frac{t^{3}}{3}+C=\frac{\left(\sqrt{\ln ^{2} x+1}\right)^{3}}{3}+C\)
Vì \(F(1)=\frac{1}{3}\) nên C=0
Vậy \(F^{2}(e)=\frac{8}{9}\)
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{1}{x-1}\) và \(F(2)=1\) thì \(F(3)\) bằng
\(\int \frac{1}{x-1} d x=\ln |x-1|+C\)
Vì \(F(2)=1\Rightarrow ln|x-1|+C=1\Rightarrow C=1\)
\(\Rightarrow F(x)=\ln |x-1|+1\)
Vậy \(F(3)=\ln 2+1\)
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{x}{\sqrt{8-x^{2}}}\) thoả mãn \(F(2)=0\) . Khi đó phương trình F(x)=x có nghiệm là
Đặt \(t=\sqrt{8-x^{2}} \Rightarrow t^{2}=8-x^{2} \Rightarrow-t d t=x d x\)
\(\int \frac{x}{\sqrt{8-x^{2}}} d x=-\int \frac{t d t}{t}=-t+C=-\sqrt{8-x^{2}}+C\)
Vì \(F(2)=0\,\,nên\,\,C=2\)
Ta có phương trình \(-\sqrt{8-x^{2}}+2=x \Leftrightarrow x=1-\sqrt{3}\)
Tính \(\int \tan x d x\)
\(\int \tan x d x=\int \frac{\sin x}{\cos x} d x\)
Đặt \(t=\cos x\Rightarrow dt=-\sin xdx\)
Khi đó
\(\int \tan x d x=-\int \frac{1}{t}dt=-ln|t|+C=-ln|\cos x|+C\)
Kết quả \(\int e^{\sin x} \cos x d x\) bằng
Đặt \(t=\sin x\Rightarrow dt=\cos x dx\)
Khi đó \(\int e^{\sin x} \cos x d x=\int e^tdt=e^t+C=e^{\sin x}+C\)
Tích phân \(\int_{0}^{\pi} x \cos \left(x+\frac{\pi}{4}\right) d x\) có giá trị bằng
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ dv = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = dx\\ v = \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \end{array} \right.\)
Khi đó
\(\begin{aligned} \int_{0}^{\pi} x \cos \left(x+\frac{\pi}{4}\right) d x =\left.\left[x \sin \left(x+\frac{\pi}{4}\right)\right]\right|_{0} ^{\pi}-\int_{0}^{\pi} \sin \left(x+\frac{\pi}{4}\right) d x=\pi \sin \left(\frac{5 \pi}{4}\right)+\left.\left[\cos \left(x+\frac{\pi}{4}\right)\right]\right|^\pi_{0} \\ \end{aligned}\)
\(=-\frac{\pi \sqrt{2}}{2}+\cos \left(\frac{5 \pi}{4}\right)-\cos \left(\frac{\pi}{4}\right)=-\frac{(\pi+2) \sqrt{2}}{2}\)
Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
Khẳng định sai là \(\int\limits_{0}^{1}(1+x)^{x} d x=0\)
+Ở A: đặt \(t=1-x \Rightarrow d t=-d x\)
Với x=1 thì t=0, x=0 thì t=1
Khi đó \(\int_{0}^{1} \sin (1-x) d x=-\int_{1}^{0} \sin t d t=\int_{0}^{1} \sin t d t\) nên A đúng
+Ở C: Đặt \(t=\frac{x}{2} \Rightarrow d t=\frac{1}{2} d x\)
Đổi cận x=0 thì t=0, \(x=\pi \,\,thì\,\, t=\frac{\pi}{2}\)
Khi đó
\(\int_{0}^{\pi} \sin \frac{x}{2} d x=\int_{0}^{\pi / 2} 2 \sin t d t\) nên C đúng
+Ở D:
\(\int_{-1}^{1} x^{2017}(1+x) d x=\left.\left(\frac{x^{2018}}{2018}+\frac{x^{2019}}{2019}\right)\right|_{-1} ^{1}=\left(\frac{1^{2018}}{2018}+\frac{1^{2019}}{2019}\right)-\left(\frac{(-1)^{2018}}{2018}+\frac{(-1)^{2019}}{2019}\right)=\frac{2}{2019}\)
Vậy D đúng
Khi đó B sai
Xét tích phân \(I=\int_{0}^{\pi / 3} \frac{\sin 2 x}{1+\cos x} d x\) . Thực hiện phép đổi biến \(t=\cos x\), ta có thể đưa I về dạng nào sau đây?
Đặt \(t=\cos x \Rightarrow d t=-\sin x d x\)
Đổi cận
Khi x=0 thì t=1
khi \(x=\frac{\pi}{3}\) thì \(t=\frac{1}{2}\)
Vậy
\(I=\int\limits_{0}^{\pi / 3} \frac{\sin 2 x}{1+\cos x} d x=\int\limits_{0}^{\pi / 3} \frac{2 \sin x \cos x}{1+\cos x} d x=-\int\limits_{1}^{1 / 2} \frac{2 t}{1+t} d t=\int\limits_{1 / 2}^{1} \frac{2 t}{1+t} d t\)
Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [0;2] thỏa mãn \(\int_{0}^{2} f(x) d x=6\) . Giá trị của tích phân \(\int_{0}^{\pi / 2} f(2 \sin x) \cos x d x\) là
Đặt \(t=2 \sin x \Rightarrow d t=2 \cos x d x\)
Ta có
\(\int_{0}^{\pi / 2} f(2 \sin x) \cos x d x=\int_{0}^{2} \frac{f(t)}{2} d t=\frac{1}{2} \int_{0}^{2} f(t) d t=3\)
Giả sử F là một nguyên hàm của hàm số \(y=x^{3} \sin ^{5} x\) trên khoảng \((0 ;+\infty)\) . Khi đó tích phân \(\int_{1}^{2} 81 x^{3} \sin ^{5} 3 x d x\) có giá trị bằng
Đặt \(t=3 x \Rightarrow d t=3 d x\)
Khi đó
\(\int\limits_{1}^{2} 81 x^{3} \sin ^{5} 3 x d x=\int\limits_{1}^{2}(3 x)^{3}\left(\sin ^{5} 3 x\right) 3 d x=\int\limits_{3}^{6} t^{3} \sin ^{5} t d t=F(6)-F(3)\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = x^2 , y = 0 , x = 1 , x = 2 \) bằng:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y=x^2, y=0, x=1, x=2\) bằng:
\( \int_1^2 {{x^2}} dx = \frac{{{x^3}}}{3} = \frac{8}{3} - \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^2+ 1 , y = 0, x = - 1, x = 2 \) bằng:
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = {x^2} + 1,y = 0,x = - 1;x = 2\) là:
\( S = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^2 \left| {{x^2} + 1} \right|dx = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^2 \left( {{x^2} + 1} \right)dx = (\frac{{{x^3}}}{3} + x)| - 12 = 6.\)
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x^3 - 4x \), trục hoành, đường thẳng x = - 2 và đường thẳng x = 1. Diện tích của hình phẳng ( H) bằng
Ta có :
\(\begin{array}{l} {x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow x({x^2} - 4) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in [ - 2;1]\\ x = - 2 \in [ - 2;1]\\ x = 2 \notin [ - 2;1] \end{array} \right.\\ \Rightarrow S = \mathop \smallint \limits_{ - 2}^1 \left| {{x^3} - 4x} \right|dx = \left| {\mathop \smallint \limits_{ - 2}^0 \left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \right| + \left| {\mathop \smallint \limits_0^1 \left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \right| = 4 + \frac{7}{4} = \frac{{23}}{4} \end{array}\)
Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = (x - 1)e^x\), trục hoành, đường thẳng x = 0 và x = 1
Diện tích cần tính là \( S = \mathop \smallint \limits_0^1 \left| {\left( {x - 1} \right){e^x}} \right|dx = \mathop \smallint \limits_0^1 \left( {1 - x} \right){e^x}dx = 0,718... = e - 2\) (sử dụng máy, tính trực tiếp và so sánh với các đáp án)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^2 - x , y = 2x - 2 , x = 0 , x = 3\) được tính bởi công thức:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2−x;y=2x−2;x=0;x=3\) được tính bởi công thức: \( S = \mathop \smallint \limits_0^3 \left| {{x^2} - x - \left( {2x - 2} \right)} \right|dx = \mathop \smallint \limits_0^3 \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx.\)
Điểm N là hình chiếu của M(x;y;z) trên trục tọa độ Oz thì:
Chiếu M lên trục Oz thì x=0;y=0 và giữ nguyên z nên N(0;0;z)
Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho vecto \(\overrightarrow {AO} = 3\left( {\vec i + 4\vec j} \right) - 2\overrightarrow k + 5\overrightarrow j \) Tọa độ điểm A là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AO} = 3\left( {\vec i + 4\vec j} \right) - 2\vec k + 5\vec j\\ \begin{array}{*{20}{l}} { \Leftrightarrow \overrightarrow {AO} = 3\vec i + 12\vec j - 2\vec k + 5\vec j}\\ { \Leftrightarrow \left( { - {x_A};{\mkern 1mu} - {y_A};{\mkern 1mu} - {z_A}} \right) = 3\vec i + 17\vec j - 2\vec k}\\ { \Leftrightarrow \left( { - {x_A};{\mkern 1mu} - {y_A};{\mkern 1mu} - {z_A}} \right) = \left( {3;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 17;{\mkern 1mu} - 2} \right)}\\ { \Leftrightarrow \left( {{x_A};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_A};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {z_A}} \right) = \left( { - 3; - 17;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right)}\\ { \Rightarrow A\left( { - 3; - 17;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right).} \end{array} \end{array}\)
Trong không gian (Oxyz ), cho điểm M thỏa mãn hệ thức \( \overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow i + \overrightarrow j \). Tọa độ của điểm M là
Ta có:
\( \overrightarrow {OM} = 2\vec i + \vec j \to M\left( {2;1;0} \right)\)
Hoành độ điểm M thỏa mãn \( \overrightarrow {OM} = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j + \overrightarrow k \)
\( \overrightarrow {OM} = 2\vec j - \vec i + \vec k = - \vec i + 2\vec j + \vec k \Rightarrow M\left( { - 1;2;1} \right)\)
Do đó hoành độ của M bằng −1
Tung độ của điểm M thỏa mãn \( \overrightarrow {OM} = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j + \overrightarrow k \) là:
\( \overrightarrow {OM} = 2\vec j - \vec i + \vec k = - \vec i + 2\vec j + \vec k \Rightarrow M\left( { - 1;2;1} \right)\)
Do đó tung độ của M bằng 2
Trong không gian Oxyz cho hai điểm C(0;0;3) và M (-1;3;2) . Mặt phẳng (P) qua C, M đồng thời chắn trên các nửa trục dương Ox, Oy các đoạn thẳng bằng nhau. (P) có phương trình là :
Giả sử mặt phẳng (P) chắn Ox Oy , lần lượt tại A (a ;0;0) ; B(0;a ;0) với a>0 .
Mặt phẳng (P) qua A, B, C có phương trình:
\((P): \frac{x}{a}+\frac{y}{a}+\frac{z}{3}=1\)
Mặt khác (P) qua M (-1;3;2) nên ta có \(\frac{-1}{a}+\frac{3}{a}+\frac{2}{3}=1 \Leftrightarrow a=6\)
\(\text { do đó }(P): \frac{x}{6}+\frac{y}{6}+\frac{z}{3}=1 \Leftrightarrow x+y+2 z-6=0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho các điểm \(A(-1 ;-2 ; 0), B(0 ;-4 ; 0), C(0 ; 0 ;-3)\). Phương trình mặt phẳng (P) nào dưới đây đi qua A , gốc tọa độ O và cách đều hai điểm B và C?
Ta có: \(\overrightarrow{A O}=(1 ; 2 ; 0), \overrightarrow{B C}=(0 ; 4 ;-3)\)
TH1: B và C nằm cùng phía với (P) , khi đó \(\overrightarrow{B C}\)có giá song song với (P).
Phương trình mặt phẳng (P) qua O có vtpt\(\vec{n}=[\overrightarrow{B C}, \overrightarrow{A O}]=(-6 ; 3 ; 4)\)
\( \text { nên }(P):-6 x+3 y+4 z=0\)
TH2: B và C nằm khác phía với (P) , khi đó trung điểm \(I\left(0 ;-2 ; \frac{-3}{2}\right)\) của BC thuộc (P).
\(\overrightarrow{I O}=\left(0 ; 2 ; \frac{3}{2}\right)\)
Phương trình mặt phẳng (P) qua O có vtpt \(\vec{n}=[\overrightarrow{I O}, \overrightarrow{A O}]=\left(3 ;-\frac{3}{2} ; 2\right)\) nên \((P): 6 x-3 y+4 z=0\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A(1;-1;1) và mặt phẳng \((P):-x+2 y-2 z+11=0\). Gọi (Q) là mặt phẳng song song (P) và cách A một khoảng bằng 2. Tìm phương trình mặt phẳng (Q).
Do (Q) là mặt phẳng song song (P) nên ptmp (Q) có dạng:
\((Q):-x+2 y-2 z+D=0\)
\(\begin{array}{l} \text { Ta có } d(A,(Q))=2 \Leftrightarrow \frac{|-1-2-2+D|}{3}=2 \\ \Leftrightarrow|D-5|=6 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} D=11\Rightarrow (Q): -x+2 y-2 z+11=0 \\ D=-1 \Rightarrow (Q):-x+2 y-2 z-1=0 \end{array}\right. \end{array}\)
Vậy có hai mặt phẳng (Q) thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
\((Q): x-2 y+2 z+1=0\, và \,(Q):-x+2 y-2 z+11=0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho bốn điểm \(A(0 ; 0 ;-6), B(0 ; 1 ;-8), C(1 ; 2 ;-5)\) và D(4;3;8) . Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt phẳng cách đều bốn điểm đó?
Ta có \([\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}] \cdot \overrightarrow{A D} \neq 0\) suy ra bốn điểm A , B , C , D không đồng phẳng.
Gọi (P) là mặt phẳng cách đều bốn điểm A, B, C, D .
TH1: Có một điểm nằm khác phía với ba điểm còn lại so với (P) . Có bốn mặt phẳng thỏa mãn.
TH2: Mỗi phía của mặt phẳng (P) có hai điểm. Có ba mặt phẳng thỏa mãn.
Vậy có bảy mặt phẳng thỏa mãn
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz , cho mặt phẳng \((P): x-2 y+2 z+9=0\) , mặt cầu (S) tâm O tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H(a;b;c) Tổng a+b+c bằng
Tiếp điểm H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của O lên mp (P).
Đường thẳng \(\Delta\) qua O và \(\Delta \perp(P)\) có phương trình:
\(\Delta:\left\{\begin{array}{l} x=t \\ y=-2 t \\ z=2 t \end{array}\right.\)
\(\Rightarrow H=\Delta \cap(P) \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} x=t \\ y=-2 t \\ z=2 t \\ x-2 y+2 z+9=0 \end{array} \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} t=-1 \\ x=-1 \\ y=2 \\ z=-2 \end{array}\right.\right.\)
Vậy \(H(-1 ; 2 ;-2) \text { nên } a+b+c=-1+2-2=-1\)
Trong không gian Oxyz , cho điểm A(1;2;-1) và mặt phẳng \((P): x-y+2 z-3=0\) . Đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình là
Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) nên có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=(1 ;-1 ; 2)\)
Đường thẳng d đi qua A(1;2; -1) nên phương trình chính tắc có dạng
\(\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z+1}{2}\)\(\Leftrightarrow \frac{x-1}{1}=\frac{2-y}{1}=\frac{z+1}{2}\)
Trong hệ tọa độ Oxyz , cho hình hộp ABCD.MNPQ tâm I , biết A(0;1;2) , B(1;0;1), C(2;0;1) , và Q( -1;0;1). Đường thẳng d qua I , song song với AC có phương trình là
.png)
Vì I là trung điểm BQ nên I(0;0;1) và
\(\overrightarrow{A C}=(2 ;-1 ;-1)\Rightarrow \vec u(4;-2;-2)\) cũng là một VTCP của d
Đường thẳng d qua I , song song với AC có phương trình là:
\(\left\{\begin{array}{l}x=4 t \\ y=-2 t \\ z=1-2 t\end{array}\right.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A(2;-1;3) và mặt phẳng \((P): 2 x-3 y+z-1=0\) . Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (P)
Do d vuông góc với (P) nên VTPT của (P) cũng là VTCP của d\(\Rightarrow \mathrm{VTCP} \overrightarrow{u_{d}}=(2 ;-3 ; 1)\)
Đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (P) có phương trình là \(\frac{x-2}{2}=\frac{y+1}{-3}=\frac{z-3}{1}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , viết phương trình tham số của đường thẳng qua A(1;2;-2) và vuông góc với mặt phẳng \((P): x-2 y+3=0\)
Mặt phẳng \((P): x-2 y+3=0 \text { có VTPT } \vec{n}_{(P)}=(1 ;-2 ; 0)\)
Đường thẳng qua A và vuông góc với (P) có VTCP \(\vec{n}_{(P)}=(1 ;-2 ; 0)\) là:
\(\left\{\begin{array}{l}x=1+t \\ y=2-2 t \\ z=-2\end{array}\right.\)
Viết phương trình tham số của đường thẳng d qua I (-1;5;2) và song song với trục Ox.
\(D / /(O x) \Rightarrow \text { Vectơ chỉ phương của }(D): \overrightarrow{e_{1}}=(1 ; 0 ; 0)\)
\(\Rightarrow(D):\left\{\begin{array}{l} x=t-1 \\ y=5 \quad ; \mathrm{t} \in \mathbb{R} \\ z=2 \end{array}\right.\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, lập phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 2;3;-1 \right)\) cắt đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=1+2t \\ {} y=-5+t \\ {} z=-15-2t \\ \end{array} \right.\) tại A, B với AB = 16.
Đường thẳng d đi qua điểm \(M\left( 1;-5;-15 \right)\) và có vtcp là \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;1;-2 \right);\text{ }\overrightarrow{IM}=\left( -1;-8;-14 \right)\).
Khi đó
\(d\left( I;d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|}=\frac{\left| \left( 30;-30;-15 \right) \right|}{\left| 2;1;-2 \right|}=15 \\\Rightarrow R=\sqrt{{{d}^{2}}+{{\left( \frac{AB}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{15}^{2}}+{{8}^{2}}}=17.\)
Do đó phương trình mặt cầu cần tìm là:
\({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=289\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(S\left( 0;0;1 \right)\). Hai điểm \(M\left( m;0;0 \right);N\left( 0;n;0 \right)\) thay đổi sao cho m + n = 1 và m > 0; n > 0. Biết rằng mặt phẳng (SMN) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định. Bán kính mặt cầu đó bằng: \(R=\sqrt{2}\).
Phương trình mặt phẳng (SMN) theo đoạn chắn là: \(\frac{x}{m}+\frac{y}{n}+z=1\).
Gọi \(P\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\)
Ta có:
\(d=d\left( P;\left( SMN \right) \right)=\frac{\left| \frac{{{x}_{0}}}{m}+\frac{{{y}_{0}}}{n}+{{z}_{0}}-1 \right|}{\sqrt{\frac{1}{{{m}^{2}}}+\frac{1}{{{n}^{2}}}+1}}.\)
Lại có
\(\frac{1}{{{m}^{2}}}+\frac{1}{{{n}^{2}}}+1 \\={{\left( \frac{1}{m}+\frac{1}{n} \right)}^{2}}-\frac{2}{mn}+1 \\={{\left( \frac{m+n}{mn} \right)}^{2}}-\frac{2}{mn}+1 \\={{\left( \frac{1}{mn} \right)}^{2}}-\frac{2}{mn}+1 \\={{\left( \frac{1}{mn}-1 \right)}^{2}}\)
\(d=\frac{\left| \frac{{{x}_{0}}}{m}+\frac{{{y}_{0}}}{n}+{{z}_{0}}-1 \right|}{\left| \frac{1}{mn}-1 \right|}. \)
Ta chọn \(\left\{ \begin{array} {} {{x}_{0}}=1 \\ {} {{y}_{0}}=1 \\ {} {{z}_{0}}=0 \\ \end{array} \right.\Rightarrow d=\frac{\left| \frac{m+n}{mn}-1 \right|}{\left| \frac{1}{mn}-1 \right|}=1\) với mọi m > 0; n > 0.
Do đó mặt cầu cần tìm là mặt cầu tâm \({{P}_{0}}\left( 1;1;0 \right)\) bán kính R = 1.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }:\frac{x}{1}=\frac{y+3}{1}=\frac{z}{2}\). Biết rằng mặt cầu (S) có bán kính bằng \(2\sqrt{2}\) và cắt mặt phẳng (Oxz) theo một đường tròn có bán kính bằng 2. Tìm tọa độ tâm I.
Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (Oxz) là
\(d=\sqrt{{{R}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{8-4}=2\)
Điểm \(I\in d\) suy ra
\(I\left( t;t-3;2t \right)\Rightarrow d\left( I;\left( P \right) \right)=\left| t-3 \right|=2 \\\Rightarrow \left[ \begin{array} {} t=5 \\ {} t=1 \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left[ \begin{array} {} I\left( 5;2;10 \right) \\ {} I\left( 1;-2;2 \right) \\ \end{array} \right.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-6z-2=0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng \(8\pi \).
Ta có: \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=16\) ⇒ (S) có tâm \(I\left( 1;2;3 \right)\) và bán kính R = 4.
Bán kính của đường tròn là: \(r=\frac{C}{2\pi }=4=R\) ⇒ đường tròn đi qua tâm của mặt cầu (S).
Vtcp của Oy là \(\overrightarrow{u}\left( 0;1;0 \right)\), điểm \(A\left( 0;1;0 \right)\in Oy.\)
Ta có: \(\overrightarrow{IA}=\left( 1;1;3 \right)\Rightarrow \overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{IA};\overrightarrow{u} \right]=\left( -3;0;1 \right)\).
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua O và nhận \(\overrightarrow{n}\) làm vtpt suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là: \(\left( \alpha \right):3x-z=0\).
Trong không gian cho mặt cầu có phương trình \(\left( S \right):{{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}+{{\left( z-7 \right)}^{2}}=4\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+4=0\). Biết mặt cầu (S) cắt mặt phẳng (P) theo một đường tròn (C). Tính chu vi đường tròn (C).
Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( -3;5;7 \right)\) và bán kính R = 2.
Khoảng cách từ tâm I đến (P) là: \(d=\frac{\left| -3-5+7+4 \right|}{\sqrt{3}}=\sqrt{3}\).
Bán kính đường tròn (C) là: \(r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{d}^{2}}}=\sqrt{4-3}=1\).
Chu vi đường tròn (C) là: \(C=2\pi r=2\pi \)
Cho \(\vec a=(1;0;-3), \vec b=(2;1;2)\). Khi đó \(|[\vec a, \vec b]|\) có giá trị là:
\(\begin{array}{l} \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 0&{ - 3}\\ 1&2 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3}&1\\ 2&2 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&0\\ 2&1 \end{array}} \right|} \right) = \left( {3; - 8;1} \right)\\ \Rightarrow \left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right| = \sqrt {9 + 64 + 1} = \sqrt {74} \end{array}\)
Trong không gian Oxyz , cho hình hộp ABCD. A B C D. A(1;1;-6),B(0;0;-2), C(-5;1;2);D'(2;1;-1) Thể tích khối hộp đã cho bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1;4} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 6;0;8} \right),\overrightarrow {AD'} = \left( {1;0;5} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 8; - 16; - 6} \right)\\ \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}}=6.V_{ABCD'} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD'} } \right| = 38 \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho A(1;2;0); B(3;-1;1), C(1;1;1) . Tính diện tích S của tam giác ABC
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 3;1} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {0; - 1;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2; - 2; - 2} \right)\\ \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {4 + 4 + 4} = \sqrt 3 \end{array}\)
Cho tứ diện ABCD biết \(A(2;3;1);B(4;1;-2);C(6;3;7);D(1;-2;2)\). Thể tích tứ diện ABCD là
Ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 2; - 3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {4;0;6} \right),\overrightarrow {AD} = \left( { - 1; - 5;1} \right)\\ {V_{ ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].O\overrightarrow {AD} } \right| = \frac{{70}}{3} \end{array}\)
Cho tứ diện ABCD biết \(A(0;-1;3);B(2;1;0),C(-1;3;3);D(1;-1;-1)\). Tính chiều cao AH của tứ diện.
Ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {BA} = \left( { - 2; - 2;3} \right),\overrightarrow {BC} = \left( { - 3;2; 3} \right),\overrightarrow {BD} = \left( { - 1; - 2; - 1} \right)\\ \Rightarrow AH = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right].\overrightarrow {BA} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right]} \right|}} = \frac{{14}}{{\sqrt {29} }} \end{array}\)