Chọn kết luận đúng:
A.
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha < 0\).
B.
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha < 0\).
C.
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha \ne 0\).
D.
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(0 < \alpha < 1\).
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: b
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha > 0\) nên A và C sai.
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha < 0\) nên B đúng, D sai.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) trên tạp khảo sát \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Giải thích thêm:
Nhiều HS sẽ chọn đáp án C vì nghĩ hàm số luôn đồng biến là sai.
Một số em khác sẽ chọn đáp án D vì nhầm với tính đơn điệu của hàm số mũ là sai.
Nếu các em không nhớ điều kiện đồng biến nghịch biến thì cũng có thể xét tính đơn điệu của hàm số $y=x^\alpha $ bằng cách tính đạo hàm $y'$ rồi xét dấu của đạo hàm.
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha > 0\) nên A và C sai.
Hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha < 0\) nên B đúng, D sai.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\) trên tạp khảo sát \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Giải thích thêm:
Nhiều HS sẽ chọn đáp án C vì nghĩ hàm số luôn đồng biến là sai.
Một số em khác sẽ chọn đáp án D vì nhầm với tính đơn điệu của hàm số mũ là sai.
Nếu các em không nhớ điều kiện đồng biến nghịch biến thì cũng có thể xét tính đơn điệu của hàm số $y=x^\alpha $ bằng cách tính đạo hàm $y'$ rồi xét dấu của đạo hàm.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot (ABC);AC = b,AB = c,\widehat {BAC} = \alpha $. Gọi $B',C'$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $SB,SC$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp $A.{\rm{ }}BCC'B'$ theo $b,c,\alpha $
Cho $a, b$ là các số thực, thỏa mãn \(0 < a < 1 < b\), khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục và có đạo hàm cấp hai trên $R$. Đồ thị của các hàm số $y = f(x),y = f'(x),y = f''(x)$ lần lượt là các đường cong nào trong hình vẽ bên.
Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng
Tìm $m$ để phương trình ${x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} + m = 0$ có nghiệm trên $\left( { - \infty ;1} \right]$.
Cho các số thực dương $ a, b, x, y $ với \(a \ne 1\), \(b \ne 1\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
Cho một mặt cầu bán kính bằng $1$. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh bằng \(2a.\) Tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Biết thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\dfrac{{4{a^3}}}{3}\) . Gọi \(\alpha \) là góc giữa \(SC\) và mặt đáy, tính \(\tan \alpha .\)
Cho hàm số $y = f(x) = {x^3} + 6{x^2} + 9x + 3{\text{ }}\left( C \right)$.Tồn tại hai tiếp tuyến của $(C)$ phân biệt và có cùng hệ số góc $k$, đồng thời đường thẳng đi qua các tiếp điểm của hai tiếp tuyến đó cắt các trục $Ox, Oy$ tương ứng tại $A$ và $B$ sao cho $OA = 2017.OB.$ Hỏi có bao nhiêu giá trị của $k$ thỏa mãn yêu cầu bài toán?
Cho hàm số \(y = {x^\alpha }\) có đồ thị như hình dưới. Điều kiện của \(\alpha \) là:
Cho hình chóp \(S.\,ABC\) có \(AB = AC = 4,\,BC = 2,\,SA = 4\sqrt 3 \), \(\widehat {SAB} = \widehat {SAC} = 30^0\). Tính thể tích khối chóp \(S.\,ABC.\)
Công thức nào sau đây là công thức tăng trưởng mũ?
Gọi $m\;$ là giá trị để hàm số $y = \dfrac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}$ có giá trị nhỏ nhất trên $\left[ {0;3} \right]$ bằng $ - 2.$ Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x - 1}}{{2 - x}}$ là: