Cho số phức $z$ thỏa mãn $\dfrac{{1 - i}}{{z + 1}} = 1 + i$. Điểm \(M\) biểu diễn của số phức $w = {z^3} + 1$ trên mặt phẳng tọa độ có tọa độ là:
A.
\(M\left( {2; - 3} \right)\).
B.
\(M\left( {2;3} \right)\).
C.
\(M\left( {3; - 2} \right)\).
D.
\(M\left( {3;2} \right)\).
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: c
Ta có $\dfrac{{1 - i}}{{z + 1}} = 1 + i \Leftrightarrow z + 1 = \dfrac{{1 - i}}{{1 + i}}$ $ \Leftrightarrow z + 1 = - i \Rightarrow z = - 1 - i$
Suy ra $w = {z^3} + 1 = {\left( { - 1 - i} \right)^3} + 1 = - {\left( {1 + i} \right)^3} + 1 = 3 - 2i$
$ \Rightarrow M\left( {3; - 2} \right)$
Hướng dẫn giải:
- Tính \(z\) suy ra \(w\) và điểm biểu diễn của \(w\).
Ta có $\dfrac{{1 - i}}{{z + 1}} = 1 + i \Leftrightarrow z + 1 = \dfrac{{1 - i}}{{1 + i}}$ $ \Leftrightarrow z + 1 = - i \Rightarrow z = - 1 - i$
Suy ra $w = {z^3} + 1 = {\left( { - 1 - i} \right)^3} + 1 = - {\left( {1 + i} \right)^3} + 1 = 3 - 2i$
$ \Rightarrow M\left( {3; - 2} \right)$
Hướng dẫn giải:
- Tính \(z\) suy ra \(w\) và điểm biểu diễn của \(w\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Giả sử ${z_1};{z_2}$ là hai nghiệm phức của phương trình: ${z^2} - 2z + 5 = 0$ và $A,B$ là các điểm biểu diễn của ${z_1};{z_2}$. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng $AB$ là
Kí hiệu \({z_1},{\rm{ }}{z_2},\,{\rm{ }}{z_3}\) và \({z_4}\) là bốn nghiệm phức của phương trình $6{z^4} + 19{z^2} + 15 = 0.$ Tính tổng \(T = \dfrac{1}{{{z_1}}} + \dfrac{1}{{{z_2}}} + \dfrac{1}{{{z_3}}} + \dfrac{1}{{{z_4}}}.\)
Gọi \(M\) là điểm biểu diễn của số phức \(z\), biết tập hợp các điểm \(M\) là phần tô đậm ở hình bên (kể cả biên). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Cho số phức $z = 2 + 5i$. Tìm số phức \(w = iz + \overline z \).
Cho số phức $z = 3 + 2i.$ Tìm phần thực và phần ảo của số phức $\bar z.$
Gọi ${z_1}$, ${z_2}$ là hai nghiệm phức của phương trình ${z^2} - 2z + 2 = 0$. Tính giá trị biểu thức $P = z_1^{2016} + z_2^{2016}.$
Tìm số phức có phần thực bằng $12$ và mô đun bằng $13$:
Tập điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn ${\left| z \right|^2} = {z^2}$ là:
Tính môđun của số phức $z$ biết $\overline z = \left( {4 - 3i} \right)\left( {1 + i} \right)$.
Thu gọn số phức $w = {i^5} + {i^6} + {i^7} + ... + {i^{18}}$ có dạng \(a + bi\). Tính tổng \(S = a + b.\)
Trong các số phức z thỏa mãn \(\left| {z + 3 + 4i} \right| = 2\) , gọi \({z_0}\) là số phức có mô đun nhỏ nhất. Khi đó:
Xét số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 - 7i} \right| = 6\sqrt 2 \). Gọi \(m,M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của \(\left| {z - 1 + i} \right|\). Tính \(P = m + M\).
Tìm các giá trị của tham số thực \(x,\,{\rm{ }}y\) để số phức \(z = {\left( {x + iy} \right)^2} - 2\left( {x + iy} \right) + 5\) là số thực.
Trong $C$, cho phương trình $a{z^2} + bz + c = 0(a \ne 0)(*),a,b,c\in R$. Gọi $\Delta = {b^2} - 4ac$, ta xét các mệnh đề sau:
1) Nếu \(\Delta \) là số thực âm thì phương trình (*) vô nghiệm
2) Nếu \(\Delta \ne 0\) thì phương trình (*) có $2$ nghiệm phân biệt
3) Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình (*) có nghiệm kép
Trong các mệnh đề trên