Cho hàm số \(y = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}\) (với m là tham số khác 0) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và hai trục tọa độ. Có bao nhiêu giá trị thực của m thỏa mãn \(S = 1\)?
A.
Hai
B.
Ba
C.
Một
D.
Không
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: a
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\). Ta có \(y' = \frac{{1 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \ne - 1 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right);\,\,\left( { - 1; + \infty } \right)\).
\(y = 0 \Rightarrow x = {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục hoành tại điểm \(A\left( {{m^2};0} \right)\).
\(x = 0 \Rightarrow y = - {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0; - {m^2}} \right)\).
Với $x\in [0;m^2]$ thì $\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}} < \frac{{{m^2} - {m^2}}}{{{m^2} + 1}} = 0$ (do hàm số đồng biến).
Suy ra $\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right| = - \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}$
Khi đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) và hai trục tọa độ là:
\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^{{m^2}} {\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right|dx} \\ = - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}dx} \\ = - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x + 1 - 1 - {m^2}}}{{x + 1}}dx} \\= - \int\limits_0^{{m^2}} {\left( {1 - \frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} \right)dx}\\= - \left[ {\int\limits_0^{{m^2}} {dx} - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} dx} \right] \\= - \left[ {\left. x \right|_0^{{m^2}} - \left( {1 + {m^2}} \right)\left. {\ln \left| {x + 1} \right|} \right|_0^{{m^2}}} \right] \\= - \left[ {{m^2} - \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right)} \right]\\= \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} = 1\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\left[ {\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \ln \left( {{m^2} + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 1 = e \Leftrightarrow m = \pm \sqrt {e - 1} \end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\). Ta có \(y' = \frac{{1 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \ne - 1 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right);\,\,\left( { - 1; + \infty } \right)\).
\(y = 0 \Rightarrow x = {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục hoành tại điểm \(A\left( {{m^2};0} \right)\).
\(x = 0 \Rightarrow y = - {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0; - {m^2}} \right)\).
Với $x\in [0;m^2]$ thì $\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}} < \frac{{{m^2} - {m^2}}}{{{m^2} + 1}} = 0$ (do hàm số đồng biến).
Suy ra $\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right| = - \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}$
Khi đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) và hai trục tọa độ là:
\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^{{m^2}} {\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right|dx} \\ = - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}dx} \\ = - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x + 1 - 1 - {m^2}}}{{x + 1}}dx} \\= - \int\limits_0^{{m^2}} {\left( {1 - \frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} \right)dx}\\= - \left[ {\int\limits_0^{{m^2}} {dx} - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} dx} \right] \\= - \left[ {\left. x \right|_0^{{m^2}} - \left( {1 + {m^2}} \right)\left. {\ln \left| {x + 1} \right|} \right|_0^{{m^2}}} \right] \\= - \left[ {{m^2} - \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right)} \right]\\= \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} = 1\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\left[ {\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \ln \left( {{m^2} + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 1 = e \Leftrightarrow m = \pm \sqrt {e - 1} \end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hàm số \(F\left( x \right)\) được gọi là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) nếu:
Biết rằng \(\int\limits_0^1 {x\cos 2xdx} = \dfrac{1}{4}\left( {a\sin 2 + b\cos 2 + c} \right)\) với \(a,b,c \in Z\). Mệnh đề nào sau đây là đúng
Cho parabol \(\left( P \right)\) có đồ thị như hình vẽ:

Tính diện tích giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và trục hoành.
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + \cos x\) là :
Tính nguyên hàm $I = \int {\dfrac{{\ln \left( {lnx} \right)}}{x}{\rm{d}}x} $ được kết quả nào sau đây?
Cho tích phân \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sin x\sqrt {8 + \cos x} dx} \). Đặt \(u = 8 + \cos x\) thì kết quả nào sau đây là đúng?
Đổi biến $u = \ln x$ thì tích phân \(I = \int\limits_1^e {\dfrac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}}dx} \) thành:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Chọn mệnh đề sai?
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \dfrac{x}{{\sqrt {3{x^2} + 2} }}\).
Cho hình \(\left( H \right)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 1\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) quanh trục \(Ox\) được tính bởi:
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{{\ln }^2}x + 1} .\dfrac{{\ln x}}{x}\) thoả mãn \(F\left( 1 \right) = \dfrac{1}{3}\). Giá trị của \({F^2}\left( e \right)\) là
Cho hai hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) với \(a < b\). Kí hiệu \({S_1}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 3f(x)\), \(y = 3g(x),\,\,x = a,\,\,x = b,\,\,{S_2}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x) - 2,\,\,y = g(x) - 2,\,\,x = a,\,\,x = b\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x{e^x}\) , trục hoành, hai đường thẳng \(x = - 2;x = 3\) có công thức tính là