Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên trên khoảng $\left( {0;2} \right)$ như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:
A.
Trên $\left( {0;2} \right)$, hàm số không có cực trị
B.
Hàm số đạt cực đại tại $x = 1$
C.
Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 1$
D.
Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 0$
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: b
A sai vì trên đoạn $\left( {0;2} \right)$ vẫn có cực trị tại $x = 1$.
Hàm số đạt cực đại tại $x=1$ nên B đúng.
C sai vì hàm số đạt cực đại tại $x = 1$ không phải cực tiểu
D sai vì đạo hàm không đổi dấu qua $x = 0$
Hướng dẫn giải:
Quan sát bảng biến thiên và rút ra nhận xét dựa trên các khái niệm cực đại, cực tiểu.
Giải thích thêm:
Nhiều HS nhầm lẫn rằng hàm số không có đạo hàm tại $x = 1$ nên kết luận hàm số không có cực trị và chọn ngay đáp án A.
Điều này là sai vì vẫn có những điểm mà hàm số đạt cực trị nhưng không có đạo hàm tại điểm đó.
Chẳng hạn hàm số $y = \left| x \right|$ không có đạo hàm tại $x = 0$ nhưng $x = 0$ vẫn là điểm cực tiểu của hàm số.
A sai vì trên đoạn $\left( {0;2} \right)$ vẫn có cực trị tại $x = 1$.
Hàm số đạt cực đại tại $x=1$ nên B đúng.
C sai vì hàm số đạt cực đại tại $x = 1$ không phải cực tiểu
D sai vì đạo hàm không đổi dấu qua $x = 0$
Hướng dẫn giải:
Quan sát bảng biến thiên và rút ra nhận xét dựa trên các khái niệm cực đại, cực tiểu.
Giải thích thêm:
Nhiều HS nhầm lẫn rằng hàm số không có đạo hàm tại $x = 1$ nên kết luận hàm số không có cực trị và chọn ngay đáp án A.
Điều này là sai vì vẫn có những điểm mà hàm số đạt cực trị nhưng không có đạo hàm tại điểm đó.
Chẳng hạn hàm số $y = \left| x \right|$ không có đạo hàm tại $x = 0$ nhưng $x = 0$ vẫn là điểm cực tiểu của hàm số.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:
Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đường thẳng $y = - 2x + m$ cắt đồ thị $(H)$ của hàm số $y = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}}$ tại hai điểm$A,{\text{ }}B$ phân biệt sao cho $P = k_1^{2018} + k_2^{2018}$ đạt giá trị nhỏ nhất (với ${k_1},{k_2}$ là hệ số góc của tiếp tuyến tại $A,{\text{ }}B$ của đồ thị $(H)$.
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\left( {a;b} \right)$. Nếu $f'\left( x \right)$ đổi dấu từ âm sang dương qua điểm ${x_0}$ thuộc \((a;b)\) thì
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $R\backslash \left\{ { - 1;\,1} \right\}$, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên sau:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng $y = 2m + 1$ cắt đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại hai điểm phân biệt.
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $R$ có bảng biến thiên:

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ lần lượt là
Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục và có đạo hàm cấp hai trên $R$. Đồ thị của các hàm số $y = f(x),y = f'(x),y = f''(x)$ lần lượt là các đường cong nào trong hình vẽ bên.
Cho hàm số $y = {x^4} - 2m{x^2} + 3m + 2.$ Tất cả các giá trị của $m$ để đồ thị hàm số có $3$ điểm cực trị tạo thành tam giác đều là:
Cho các số thực $x, y$ thỏa mãn ${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32.$ Giá trị nhỏ nhất $m$ của biểu thức $A = {x^3} + {y^3} + 3\left( {xy - 1} \right)\left( {x + y - 2} \right)$ là:
Hàm số $y = - {x^4} - 2{x^2} + 3$ nghịch biến trên:
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + 2}}{{cx + b}}$ như hình vẽ bên.

Chọn khẳng định đúng:
Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên $R?$
Cho $(C)$ là đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}$. Tìm các điểm trên $(C)$ sao cho tổng khoảng cách từ điểm đó đến 2 tiệm cận là nhỏ nhất: