Biết hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ đồng thời đồ thị của hai hàm số này đối xứng nhau qua đường thẳng $d:y = - x$. Tính $f\left( { - {a^3}} \right).$
A.
$f\left( { - {a^3}} \right) = - {a^{ - 3a}}.$
B.
$f\left( { - {a^3}} \right) = - \dfrac{1}{3}.$
C.
$f\left( { - {a^3}} \right) = - 3.$
D.
$f\left( { - {a^3}} \right) = - {a^{3a}}.$
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: c
Giả sử \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) là điểm thuộc hàm số \(y = {a^x}\); \(N\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm đối xứng của \(M\) qua đường thẳng \(y = - x\).
Gọi \(I\) là trung điểm của \(MN \Rightarrow I\left( {\dfrac{{{x_M} + {x_0}}}{2};\dfrac{{{y_M} + {y_0}}}{2}} \right)\).
Vì \(M,{\rm{ }}N\) đối xứng nhau qua $d$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in d\\\overrightarrow {MN} //\overrightarrow {{n_d}} \end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{y_M} + {y_0}}}{2} = - \dfrac{{{x_M} + {x_0}}}{2}\\\dfrac{{{x_M} - {x_0}}}{1} = \dfrac{{{y_M} - {y_0}}}{1}\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = - {y_M}\\{y_0} = - {x_M}\end{array} \right.$
Ta có \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right) \in \) đồ thị \(y = {a^x}\) nên \({y_M} = {a^{{x_M}}}\).
Do đó ${x_0} = - {y_M} = - {a^{{x_M}}} = - {a^{ - {y_0}}}$$ \Rightarrow - {y_0} = {\log _a}\left( { - {x_0}} \right) \Leftrightarrow {y_0} = - {\log _a}\left( { - {x_0}} \right)$.
Điều này chứng tỏ điểm \(N\) thuộc đồ thị hàm số $f\left( x \right) = - {\log _a}\left( { - x} \right)$.
Khi đó \(f\left( { - {a^3}} \right) = - {\log _a}{a^3} = - 3.\)
Hướng dẫn giải:
- Tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\).
- Tính giá trị \(f\left( { - {a^3}} \right)\) theo công thức vừa tìm được ở trên.
Giải thích thêm:
Cách 2. Lấy đối xứng đồ thị hàm số \(y = {a^x}\) qua \(Oy\) là được đồ thị hàm số \(y = {a^{ - x}} = {\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^x}.\)
Lấy đối xứng đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) qua \(Oy\) là được đồ thị hàm số \(y = f\left( { - x} \right).\)
Theo giả thiết, ta có đồ thị hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = f\left( x \right)\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = - x\) nên suy ra đồ thị của hai hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^x}\) và \(y = f\left( { - x} \right)\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x\). \(\left( 1 \right)\)
Theo lý thuyết (SGK) thì đồ thị của hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = {\log _a}x\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x.\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(f\left( { - x} \right) = {\log _{\frac{1}{a}}}x \Rightarrow f\left( { - {a^3}} \right) = {\log _{\frac{1}{a}}}{a^3} = - 3.\)
Giả sử \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) là điểm thuộc hàm số \(y = {a^x}\); \(N\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm đối xứng của \(M\) qua đường thẳng \(y = - x\).
Gọi \(I\) là trung điểm của \(MN \Rightarrow I\left( {\dfrac{{{x_M} + {x_0}}}{2};\dfrac{{{y_M} + {y_0}}}{2}} \right)\).
Vì \(M,{\rm{ }}N\) đối xứng nhau qua $d$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in d\\\overrightarrow {MN} //\overrightarrow {{n_d}} \end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{y_M} + {y_0}}}{2} = - \dfrac{{{x_M} + {x_0}}}{2}\\\dfrac{{{x_M} - {x_0}}}{1} = \dfrac{{{y_M} - {y_0}}}{1}\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = - {y_M}\\{y_0} = - {x_M}\end{array} \right.$
Ta có \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right) \in \) đồ thị \(y = {a^x}\) nên \({y_M} = {a^{{x_M}}}\).
Do đó ${x_0} = - {y_M} = - {a^{{x_M}}} = - {a^{ - {y_0}}}$$ \Rightarrow - {y_0} = {\log _a}\left( { - {x_0}} \right) \Leftrightarrow {y_0} = - {\log _a}\left( { - {x_0}} \right)$.
Điều này chứng tỏ điểm \(N\) thuộc đồ thị hàm số $f\left( x \right) = - {\log _a}\left( { - x} \right)$.
Khi đó \(f\left( { - {a^3}} \right) = - {\log _a}{a^3} = - 3.\)
Hướng dẫn giải:
- Tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\).
- Tính giá trị \(f\left( { - {a^3}} \right)\) theo công thức vừa tìm được ở trên.
Giải thích thêm:
Cách 2. Lấy đối xứng đồ thị hàm số \(y = {a^x}\) qua \(Oy\) là được đồ thị hàm số \(y = {a^{ - x}} = {\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^x}.\)
Lấy đối xứng đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) qua \(Oy\) là được đồ thị hàm số \(y = f\left( { - x} \right).\)
Theo giả thiết, ta có đồ thị hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = f\left( x \right)\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = - x\) nên suy ra đồ thị của hai hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^x}\) và \(y = f\left( { - x} \right)\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x\). \(\left( 1 \right)\)
Theo lý thuyết (SGK) thì đồ thị của hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = {\log _a}x\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x.\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(f\left( { - x} \right) = {\log _{\frac{1}{a}}}x \Rightarrow f\left( { - {a^3}} \right) = {\log _{\frac{1}{a}}}{a^3} = - 3.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tập nghiệm của bất phương trình $\ln\left[ {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) + 1} \right] > 0$ là:
Tìm tập nghiệm của phương trình \({\log _3}x + \dfrac{1}{{{{\log }_9}x}} = 3\)
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: $a = {1^{3,8}};\,\,b = {2^{ - 1}};\,\,c = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - 3}}$
Giá trị $P = \dfrac{{\sqrt[5]{4}.\sqrt[4]{{64}}.{{(\sqrt[3]{{\sqrt 2 }})}^4}}}{{\sqrt[3]{{\sqrt[3]{{32}}}}}}$ là:
Sự tăng trưởng của 1 loài vi khuẩn được tính theo công thức $S = A.{e^{rt}}$ , trong đó $A$ là số lượng vi khuẩn ban đầu, $r$ là tỉ lệ tăng trưởng $(r>0)$, $t$ là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là $150$ con và sau $5$ giờ có $450$ con, tìm số lượng vi khuẩn sau 10 giờ tăng trưởng.
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào có nghiệm?
Tập nghiệm của bất phương trình $({2^{{x^2} - 4}} - 1).\ln {x^2} < 0$ là:
Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng
Gọi $m$ là số chữ số cần dùng khi viết số $2^{30}$ trong hệ thập phân và $n$ là số chữ số cần dùng khi viết số $30^2$ trong hệ nhị phân. Ta có tổng $m + n$ bằng
Xét hàm số \(y = {x^\alpha }\) trên tập \(\left( {0; + \infty } \right)\) có đồ thị dưới đây, chọn kết luận đúng:

Tìm TXĐ của hàm số \(y = {\left( {{x^3} - 27} \right)^{\dfrac{\pi }{2}}}\)
Tìm các giá trị $m$ để phương trình \({2^{x + 1}} = m{.2^{x + 2}} - {2^{x + 3}}\) luôn thỏa, \(\forall x \in \mathbb{R}\).
Cho các đồ thị hàm số \(y = {a^x},y = {b^x},y = {c^x}\left( {0 < a,b,c \ne 1} \right)\), chọn khẳng định đúng:
