Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích

Lý thuyết về mi-li-mét vuông, bảng đơn vị đo diện tích môn toán lớp 5 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
(424) 1412 02/08/2022

1. Mi-li-mét vuông

Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.

Mi-li-mét vuông được viết tắt là mm2.

Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.

1cm2=100mm21mm2=1100cm2

2. Bảng đơn vị đo diện tích

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng 1100 đơn vị lớn.

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp:

- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.

Ví dụ:

a) 25mm2 được đọc là hai mươi lăm mi-li-mét vuông.

    48km2 được đọc là bốn mươi tám ki-lô-mét vuông.

b) Một trăm hai mươi ba xăng-ti-mét vuông được viết là 123cm2.

    Sáu mươi đề-ca-mét vuông được viết là 60dam2.

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8dm2=...cm2

b) 1200m2=...dam2

c) 71m2=...hm2

d) 34m233dm2=...m2

e) 9dam29m2=...m2

f) 478dm2=...m2...dm2

Cách giải:

a) 1dm2=100cm2 nên 8dm2=100cm2×8=800cm2. Vậy 8dm2=800cm2.

b) 1dam2=100m2 nên 1m2=1100dam21200m2=1100dam2×1200=12dam2.

     Vậy 1200m2=12dam2 .

c) 1hm2=10000m2 nên 1m2=110000hm271m2=110000hm2×71=7110000hm2.

     Vậy 71m2=7110000hm2

d) 34m233dm2=34m2+33dm2=34m2+33100m2=3433100m2

     Vậy 34m233dm2=3433100m2

e) 1dam2=100m2 nên 9dam2=900m2

    9dam29m2=900m2+9m2=909m2

     Vậy 9dam29m2=909m2

e) Ta có: 478dm2=400dm2+78dm2=4m2+78dm2=4m278dm2

     Vậy 478dm2=4m278dm2

Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo diện tích:

Phương pháp:

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

-Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo diện tích với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị diện tích vào kết quả.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 128cm2+64cm2=...cm2

b) 246dam2188dam2=...dam2

c) 2km299hm2=...hm2

d) 75dm2×3=...dm2

e) 150ha:6=...ha

Cách giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm2128+64=192 nên 128cm2+64cm2=192cm2

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dam2246188=58 nên 246dam2188dam2=58dam2

c) 2km299hm2=200hm299hm2=101hm2. Vậy 2km299hm2=101hm2

d) Ta có 75×3=225 nên 75dm2×3=225dm2

e) Ta có 150:6=25 nên 150ha:6=25ha

Dạng 4: So sánh các đơn vị đo diện tích

Phương pháp:

- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp (<,>,=) vào chỗ chấm:

a) 58dm2...85dm2

b) 159km2...133km2

c) 3dam2...46m2

Cách giải:

a) Hai số đo 58dm2;85dm2 có cùng đơn vị đo là dm2 .

    Mà 58<85 nên  58dm2<85dm2

b) Hai số đo 159km2;133km2 có cùng đơn vị đo là km2 .

    Mà 159>133 nên 159km2>133km2

c) Ta có 3dam2=300m2.

    Mà 300m2>46dam2. Vậy 3dam2>46m2

Dạng 5: Toán có lời văn:

Ví dụ: Mảnh vườn thứ nhất có diện tích là 720m2, diện tích mảnh vườn thứ hai bằng 34 diện tích mảnh vườn thứ nhất. Tính diện tích cả hai mảnh vườn đó.

Phương pháp:

- Tính diện tích mảnh vườn thứ hai ta thấy diện tích mảnh vườn thứ nhất nhân với 34.

- Tính diện tích cả hai mảnh vườn ta cộng diện tích hai mảnh vườn lại.

Cách giải:

Diện tích mảnh vườn thứ hai là:

            720×34=540(m2)

Diện tích cả hai mảnh vườn đó là

            720+540=1260(m2)

                                       Đáp số: 1260m2.

(424) 1412 02/08/2022