Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Giá trị của biểu thức \(5{x^2}y + 5{y^2}x\) tại \(x = - 2\) và \(y = - 1\) là :
Thay các giá trị \(x = - 2\) và \(y = - 1\)vào biểu thức \(5{x^2}y + 5{y^2}x\) ta được :
\(\begin{array}{l}5{x^2}y + 5{y^2}x = 5.{\left( { - 2} \right)^2}.\left( { - 1} \right) + 5.{\left( { - 1} \right)^2}.\left( { - 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5.4.\left( { - 1} \right) + 5.1.\left( { - 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 20 - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 30\end{array}\)
Chọn D
Biểu thức nào sau đây được gọi là đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến.
Chọn C.
Điểm thi đua các tháng trong năm học 2013-2014 của lớp 7A được ghi trong bảng 1:
Tần số của điểm 8 là:
Trong bảng 1, điểm 8 xuất hiện 3 lần.
Vậy tần số của điểm 8 là 3.
Chọn B
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - \frac{2}{3}x{y^2}\)
Ta có : \(3xy\left( { - y} \right) = - 3x{y^2}\) có cùng phần biến với \( - \frac{2}{3}x{y^2}\)
Vậy hai đơn thức đó đồng dạng với nhau.
Chọn A
Bậc của đa thức \(M = {x^6} + 5{x^2}{y^2} + {y^4} - {x^4}{y^3} - 1\) là:
Ta có: \(M = {x^6} + 5{x^2}{y^2} + {y^4} - {x^4}{y^3} - 1\) Đa thức này đã là đa thức thu gọn.
Trong đa thức: \(M = {x^6} + 5{x^2}{y^2} + {y^4} - {x^4}{y^3} - 1\)
Hạng tử: \({x^6}\) có bậc 6. Hạng tử: \({x^2}{y^2}\) có bậc 4. Hạng tử \({y^4}\) có bậc 4. Hạng tử \( - {x^4}{y^3}\) có bậc 7. Hạng tử \( - 1\) có bậc 0.
Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7.
\( \Rightarrow M\) có bậc là 7.
Chọn D
Cho hai đa thức : \(P\left( x \right) = 2{x^2} - 1\) và \(Q\left( x \right) = x + 1\). Hiệu \(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\) bằng:
Ta có:
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) - Q\left( x \right) = 2{x^2} - 1 - \left( {x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{x^2} - 1 - x - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{x^2} - x - 2\end{array}\)
Chọn B
Cách sắp xếp nào của đa thức sau đây theo lũy thừa giảm dần của biến x là đúng?
Ta thấy cách sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến x là: \(4{x^5} - 3{x^4} + 5{x^3} - {x^2} + 2x + 1\)
Chọn C
Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(g\left( y \right) = \frac{2}{3}y + 1\)
Ta thấy: \(g\left( y \right) = \frac{2}{3}.\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) + 1 = - 1 + 1 = 0\)
Vậy \(y = - \frac{3}{2}\) là nghiệm của đa thức \(g\left( y \right) = \frac{2}{3}y + 1\)
Chọn C
Trên hình 1 ta có MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB và \(MI > {\rm N}I\) .Khi đó ta có:
Ta có MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB và \(MI > {\rm N}I\)Khi đó: \(MA > {\rm N}B\)
Thật vậy: AM có hình chiếu MI, NB có hình chiếu NI
Mà : \(MI > {\rm N}I \Rightarrow AM > {\rm N}B\)( Đường xiên có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn)
Chọn C
Tam giác \(ABC\) có các số đo như trong hình 2, ta có:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {180^0} - \left( {\angle A + \angle C} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {180^0} - \left( {{{65}^0} + {{60}^0}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {180^0} - {125^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,{55^0}\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle A\,\,\,\, > \,\,\,\angle C\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\angle B\\ \Rightarrow BC > AB > AC\end{array}\) (trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
Chọn A
Bộ ba số đo nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
\(\begin{array}{l} + )\,\,{14^2} = 196 \ne {9^2} + {7^2}\\ + )\,\,{5^2} = 25\,\, \ne \,\,{2^2} + {3^2} = 13\\ + )\,\,{12^2} = 144 \ne {4^2} + {9^2} = 97\\ + )\,{10^2} = 100 = {6^2} + {8^2}\end{array}\)
Chỉ có bộ \(6cm,\,8cm,\,10cm\)thỏa mãn định lý Pi-ta-go. Vậy bộ ba số này là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông.
Chọn D
Cho tam giác \(ABC\) các đường phân giác \(AM\) của góc \(A\) và \(B{\rm N}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\) Khi đó, điểm \(I\):
Cho tam giác \(ABC\) các đường phân giác \(AM\) của góc \(A\) và \(B{\rm N}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\)
Khi đó, điểm \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.
Chọn C
Trong tam giác \(M{\rm N}P\) có điểm \(O\) cách đều 3 đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của:
Vì O cách đều 3 đỉnh của tam giác nên O là giao điểm của ba đường trung trực.
Chọn B
Cho hình 3, biết \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) . Đẳng thức nào sau đây không đúng?
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác đã học ta có: \(AG = \frac{2}{3}AM\)
\( + )\,\,\frac{{GM}}{{GA}} = \frac{1}{2}\) Câu A đúng.
\( + )\,\,\frac{{AG}}{{AM}} = \frac{2}{3}\) Câu B đúng.
\( + )\,\,\frac{{AG}}{{GM}} = \frac{2}{1} = 2\) Câu C đúng.
\( + )\,\,\frac{{GM}}{{AM}} = \frac{1}{3}\) Câu D sai.
Chọn D
Tính: \(f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right)\)
\(\begin{array}{l}\,\,f\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} + 3x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,g\left( x \right) = {x^3} + x - 1\\\,\,\,\,\,\,\,h\left( x \right) = 2{x^2} - 1\\ \Rightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} + 3x + 1 - \left( {{x^3} + x - 1} \right) + \left( {2{x^2} - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1 - {x^3} - x + 1 + 2{x^2} - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - 2{x^2} + 2{x^2}} \right) + \left( {3x - x} \right) + 1 + 1 - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2x + 1\end{array}\)
Chọn B
Tìm x sao cho \(f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right) = 0\)
\(\begin{array}{l}\,f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow 2x\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
Chọn C
Giá trị của đa thức \(P = 2{x^3} - 3{y^2} - 2xy\) khi \(x = - 2;y = - 3\) là:
Thay các giá trị \(x = - 2;y = - 3\)vào biểu thức của \(P\) ta được:
\(\begin{array}{l}P = 2{x^3} - 3{y^2} - 2xy\\\,\,\,\,\, = 2.{\left( { - 2} \right)^3} - 3.{\left( { - 3} \right)^2} - 2.\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = - 16\,\,\,\,\, - 27\,\, - 12\\\,\,\,\,\, = \, - 55\end{array}\)
Chọn D
Bậc của đa thức \({x^{100}} - 2{x^5} - 2{x^3} + 3{x^4} + x - 2018 + 2{x^5} - {x^{100}} + 1\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x^{100}} - 2{x^5} - 2{x^3} + 3{x^4} + x - 2018 + 2{x^5} - {x^{100}} + 1\\ = \left( {{x^{100}} - {x^{100}}} \right) + \left( { - 2{x^5} + 2{x^5}} \right) + 3{x^4}-2{x^3} + x - 2018 + 1\\ = 3{x^4}-2{x^3} + x - 2017\end{array}\)
\( \Rightarrow \) bậc của đa thức là: 4.
Chọn A
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào là sai?
a) Đúng. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
b) Đúng. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
c) Sai. Vì trong một tam giác, trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến.
d) Đúng. Độ dài một cạnh của một tam giác đều nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ấy.
Áp dụng tính bất đẳng thức tam giác. Giả sử tam giác có 3 cạnh a, b, c.
Ta có:
\(\begin{array}{l}a < b + c\\ \Rightarrow \frac{a}{2} < \frac{{b + c}}{2}\\ \Rightarrow \frac{a}{2} + \frac{a}{2} < \frac{a}{2} + \frac{{b + c}}{2}\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,\, < \,\frac{{a + b + c}}{2}\end{array}\)
Tương tự ta cũng chứng minh được: \(b < \frac{{a + b + c}}{2};\,\,\,\,c < \frac{{a + b + c}}{2}\)
Vậy: Độ dài một cạnh của một tam giác đều nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ấy.
Chọn C
Cho \(A = \left( {\frac{{ - 3}}{5}{x^2}{y^2}} \right).\frac{2}{3}{x^2}y\). Đơn thức A sau khi thu gọn là:
\(\begin{array}{l}A = \left( {\frac{{ - 3}}{5}{x^2}{y^2}} \right).\frac{2}{3}{x^2}y\\\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{ - 3}}{5}.\frac{2}{3}} \right)\left( {{x^2}{y^2}} \right).\left( {{x^2}y} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{ - 2}}{5}.{x^4}{y^3}\end{array}\)
Hệ số: \(\frac{{ - 2}}{5}\)
Tổng các số mũ của các biến là: \(4 + 3 = 7\)
\( \Rightarrow \) đơn thức có bậc bằng 7
Chọn A
Cho \(B = \left( { - 2\frac{1}{3}{x^2}{y^2}} \right).\frac{9}{{16}}x{y^2}.{\left( { - 2{x^2}y} \right)^3}\). Đơn thức B sau khi thu gọn là:
\(\begin{array}{l}B = \left( { - 2\frac{1}{3}{x^2}{y^2}} \right).\frac{9}{{16}}x{y^2}.{\left( { - 2{x^2}y} \right)^3}\\\,\,\,\, = \left( { - 2\frac{1}{3}.\frac{9}{{16}}.{{\left( { - 2} \right)}^3}} \right){x^2}{y^2}.x{y^2}.{\left( {{x^2}y} \right)^3}\\\,\,\,\, = \,\frac{{ - 7}}{3}.\frac{9}{{16}}.\left( { - 8} \right).{x^9}{y^7}\\\,\,\,\, = \frac{{21}}{2}.{x^9}.{y^7}\end{array}\)
Hệ số: \(\frac{{21}}{2}\)
Tổng các số mũ của các biến là : \(9 + 7 = 16\)
\( \Rightarrow \) đơn thức có bậc bằng 16
Chọn B
Tìm GTNN của biểu thức \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1\) GTNN của A là:
Đặt \(A = {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\left( {{x^2} - 9} \right)^2} \ge 0;\,\left| {y - 3} \right|\,\, \ge 0\\ \Rightarrow {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1 \ge 0 + 0 - 1\\ \Rightarrow {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1 \ge - 1\end{array}\)
Hay \(A \ge - 1\) . Dấu xảy ra khi và chỉ khi: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 9 = 0\\y - 3 = 0\end{array} \right.\) hay \(x = - 3\) hoặc \(x = 3\) và \(y = 3\)
Vậy: Giá trị nhỏ nhất của A là: \(A = - 1\) khi \(x = - 3;y = 3\) hoặc \(x = y = 3\)
Chọn B
Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(\frac{1}{2}{x^2}{y^3}\) trong các đơn thức sau:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(\frac{1}{2}{x^2}{y^3}\) là: \({x^2}{y^3}\)
Chọn A
Tính giá trị của biểu thức \(A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\) với \(x = - 1;\,y = 2\)
Thay \(x = - 1;\,y = 2\)vào \(A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\)ta được:
\(\begin{array}{l}A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\\ = 5.{\left( { - 1} \right)^2}.2 - \frac{1}{2}.\left( { - 1} \right){.2^3}\\ = 10 + 4\\ = 14\end{array}\)
Vậy giá trị của biểu thức \(A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\) tại \(x = - 1;\,y = 2\) là \(14\)
Chọn B
Kết quả của phép tính \(\,\frac{5}{{12}}{x^4} + \frac{7}{{12}}{x^4}\) là:
\(\,\frac{5}{{12}}{x^4} + \frac{7}{{12}}{x^4} = \left( {\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}} \right){x^4} = {x^4}\)
Chọn C
Tính giá trị của biểu thức: \(A = \left( {1 - \frac{z}{x}} \right)\left( {1 - \frac{x}{y}} \right)\left( {1 + \frac{y}{z}} \right)\) biết \(x,y,z \ne 0\) và \(x - y - z = 0\)
Ta có : \(x - y - z = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - z = y\\y - x = - z\\z + y = x\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}A = \left( {1 - \frac{z}{x}} \right)\left( {1 - \frac{x}{y}} \right)\left( {1 + \frac{y}{z}} \right)\\ = \frac{{x - z}}{x}.\frac{{y - x}}{y}.\frac{{z + y}}{z}\\ = \frac{y}{x}.\left( {\frac{{ - z}}{y}} \right).\frac{x}{z}\\ = - 1\end{array}\)
Vậy : \(A = - 1\,\,\,\) với \(x,y,z \ne 0\) và \(x - y - z = 0\)
Chọn D
Thu gọn rồi tìm hệ số và tìm bậc của đơn thức sau: \( - 3{x^4}{y^4}z.\left( { - \frac{1}{3}{y^2}{z^3}} \right)\). Bậc của đơn thức thu gọn là:
\( - 3{x^4}{y^4}z\left( { - \frac{1}{3}{y^2}{z^3}} \right) = {x^4}{y^6}{z^4}\)
Hệ số của đơn thức là 1 ; bậc của đơn thức là 14.
Chọn C
Tính giá trị của biểu thức \(3{x^2}y - \frac{7}{2}{x^2}y + \frac{5}{4}{x^2}y\) tại \(x = - 1,\,y = 2.\)
\(3{x^2}y - \frac{7}{2}{x^2}y + \frac{5}{4}{x^2}y = \frac{3}{4}{x^2}y\)
Thay các giá trị \(x = - 1;\,y = 2\) vào biểu thức ta có : \(\frac{3}{4}{\left( { - 1} \right)^2}.2 = \frac{3}{2}\)
\(\frac{3}{2}\) Là giá trị của biểu thức đã cho tại \(x = - 1,y = 2\)
Chọn B
Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {x^3} - 2x - {x^2} + 3x + 2\\ = {x^3} - {x^2} + \left( { - 2x + 3x} \right) + 2\\ = {x^3} - {x^2} + x + 2\end{array}\) \(\begin{array}{l} Q\left( x \right) = 4{x^3} - {x^2} + 3x - 4x - 3{x^3} + 1\\ = \left( {4{x^3} - 3{x^3}} \right) - {x^2} + \left( {3x - 4x} \right) + 1\\ = {x^3} - {x^2} - x + 1\end{array}\)
Sau khi rút gọn và sắp xếp ta được :
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + x + 2\\Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 1\end{array}\)
Chọn C
Cho \(a,b,c \ne 0\) thỏa mãn \(a + b + c = 0\) Tính: \(A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right)\)
Ta có : \(a + b + c = 0\)
\( \Rightarrow a + b = - c\) hoặc \(b + c = - a\) hoặc \(a + c = - b\) nên
\(\begin{array}{l}A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{a + b}}{b}.\frac{{b + c}}{c}.\frac{{c + a}}{a}\\\,\,\,\,\, = \frac{{ - c}}{b}.\left( {\frac{{ - a}}{c}} \right).\left( {\frac{{ - b}}{a}} \right)\\\,\,\,\,\, = \, - 1\end{array}\)
Chọn C
Giá trị của đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} - 3y + 2z\) tại \(x = - 3;y = 0;z = 1\) là:
Thay \(x = - 3;y = 0;z = 1\) vào \(Q\left( x \right) = {x^2} - 3y + 2z\)ta có:
\(\begin{array}{l}Q\left( x \right) = {x^2} - 3y + 2z\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,{\left( { - 3} \right)^2} - 3.0 + 2.1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,11\end{array}\)
Chọn A
Bậc của đơn thức \(\left( { - 2{x^3}} \right)3{x^4}y\) là:
Ta có: \(\left( { - 2{x^3}} \right)3{x^4}y = \left( { - 2.3} \right){x^3}.{x^4}.y = - 6{x^7}y\)
Bậc của đơn thức là: \(7 + 1 = 8\)
Chọn D
Bất đẳng thức trong tam giác có các cạnh lần lượt là \(a,b,c\) là:
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại
Chọn A.
Theo dõi điểm kiểm tra miệng môn Toán của học sinh lớp 7A tại một trường THCS sau một năm học, người ta lập được bảng sau:
Tính điểm trung bình kiểm tra miệng của học sinh lớp 7A?
\(\overline X = \frac{{0.1 + 2.2 + 5.5 + 6.6 + 7.9 + 8.10 + 9.4 + 10.3}}{{40}} = \frac{{274}}{{40}} = 6,85\)
Chọn C
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, biết độ dài hai cạnh góc vuông là \(AB = 3\,cm;\,\,AC = 4cm\). Tính chu vi của \(\Delta ABC.\)
\(\Delta ABC\) vuông tại A, có \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2}\) (theo định lý py-ta-go)
\(B{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25 \Rightarrow BC = 5cm\)
Chu vi của \(\Delta ABC\) là: \(3 + 4 + 5 = 12\,cm\)
Chọn C
Xác định đa thức bậc nhất \(P\left( x \right) = ax + b\) biết rằng \(P\left( { - 1} \right) = 5\) và \(P\left( { - 2} \right) = 7.\)
Tìm được \(P\left( x \right) = - 2x + 3\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}P\left( { - 1} \right) = 5\\ \Leftrightarrow a.\left( { - 1} \right) + b = 5\\ \Leftrightarrow - a + b = 5\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}P\left( { - 2} \right) = 7\\ \Leftrightarrow a.\left( { - 2} \right) + b = 7\\ \Leftrightarrow - 2a + b = 7\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)
Từ (1) Suy ra: \(a = b - 5\) thay vào (2) ta được:
\(\begin{array}{l} - 2.\left( {b - 5} \right) + b = 7\\ - 2b + 10 + b = 7\\ - b = - 3\,\,\,hay\,\,\,\,b = 3\end{array}\)
\( \Rightarrow a = 3 - 5 = - 2\)
Vậy \(a = - 2;\,\,b = 3\)
Đa thức cần tìm là: \(P\left( x \right) = - 2x + 3\)
Chọn D
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có \(AB = 8cm;AC = 17cm.\) Số đo cạnh \(BC\) là:
Áp dụng định lý Py-ta-go cho \(\Delta ABC\) vuông tại B, ta có:
\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\\ \Rightarrow B{C^2} = A{C^2} - A{B^2}\\\,\,\,\,\,\,\,B{C^2} = {17^2} - {8^2}\\\,\,\,\,\,\,\,B{C^2} = 225\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow BC = 25\end{array}\)
Chọn B
Thu gọn đơn thức \(4{x^3}y\left( { - 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - x{y^5}} \right)\) ta được:
Ta có:
\(\begin{array}{l}4{x^3}y\left( { - 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - x{y^5}} \right) = 4.\left( { - 2} \right){x^3}.{x^2}.\left( { - x} \right).y.{y^3}.{y^5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4.\left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right).{x^6}.{y^9}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8.{x^6}{y^9}\end{array}\)
Chọn B
Bậc của đa thức \(2{x^8} + {x^6}y - 2{x^8} - {y^6} + 9\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}2{x^8} + {x^6}y - 2{x^8} - {y^6} + 9 = \left( {2{x^8} - 2{x^8}} \right) + {x^6}y - {y^6} + 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{x^6}y - {y^6} + 9\end{array}\)
Đơn thức trong đa thức \({x^6}y - {y^6} + 9\) có bậc cao nhất là đơn thức \({x^6}y\) có bậc là 7
Vậy đa thức đã cho có bậc là 7.
Chọn A