Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú

Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308974

Giá trị của biểu thức \(5{x^2}y + 5{y^2}x\) tại \(x =  - 2\) và \(y =  - 1\) là : 

Xem đáp án

Thay các giá trị \(x =  - 2\) và \(y =  - 1\)vào biểu thức \(5{x^2}y + 5{y^2}x\) ta được :

\(\begin{array}{l}5{x^2}y + 5{y^2}x = 5.{\left( { - 2} \right)^2}.\left( { - 1} \right) + 5.{\left( { - 1} \right)^2}.\left( { - 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5.4.\left( { - 1} \right) + 5.1.\left( { - 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 20 - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 30\end{array}\)

Chọn D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308975

Biểu thức nào sau đây được gọi là đơn thức 

Xem đáp án

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến.

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308976

Điểm thi đua các tháng trong năm học 2013-2014 của lớp 7A được ghi trong bảng 1:

Tần số của điểm 8 là:

Xem đáp án

Trong bảng 1, điểm 8 xuất hiện 3 lần.

Vậy tần số của điểm 8 là 3.

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308977

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - \frac{2}{3}x{y^2}\) 

Xem đáp án

Ta có : \(3xy\left( { - y} \right) =  - 3x{y^2}\) có cùng phần biến với \( - \frac{2}{3}x{y^2}\)

Vậy hai đơn thức đó đồng dạng với nhau.

Chọn A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308978

Bậc của đa thức \(M = {x^6} + 5{x^2}{y^2} + {y^4} - {x^4}{y^3} - 1\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(M = {x^6} + 5{x^2}{y^2} + {y^4} - {x^4}{y^3} - 1\) Đa thức này đã là đa thức thu gọn.

Trong đa thức: \(M = {x^6} + 5{x^2}{y^2} + {y^4} - {x^4}{y^3} - 1\)

Hạng tử: \({x^6}\) có bậc 6. Hạng tử: \({x^2}{y^2}\) có bậc 4. Hạng tử \({y^4}\) có bậc 4. Hạng tử \( - {x^4}{y^3}\) có bậc 7. Hạng tử \( - 1\) có bậc 0.

Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7.

\( \Rightarrow M\) có bậc là 7.

Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308979

Cho hai đa thức : \(P\left( x \right) = 2{x^2} - 1\) và \(Q\left( x \right) = x + 1\). Hiệu \(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\) bằng:

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}P\left( x \right) - Q\left( x \right) = 2{x^2} - 1 - \left( {x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{x^2} - 1 - x - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{x^2} - x - 2\end{array}\)

Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308980

Cách sắp xếp nào của đa thức sau đây theo lũy thừa giảm dần của biến x là đúng? 

Xem đáp án

Ta thấy cách sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến x là: \(4{x^5} - 3{x^4} + 5{x^3} - {x^2} + 2x + 1\)

Chọn C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308981

Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(g\left( y \right) = \frac{2}{3}y + 1\)  

Xem đáp án

Ta thấy: \(g\left( y \right) = \frac{2}{3}.\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) + 1 =  - 1 + 1 = 0\) 

Vậy \(y =  - \frac{3}{2}\) là nghiệm của đa thức \(g\left( y \right) = \frac{2}{3}y + 1\)

Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308982

Trên hình 1 ta có MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB và \(MI > {\rm N}I\) .Khi đó ta có: 

Xem đáp án

Ta có MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB và \(MI > {\rm N}I\)Khi đó: \(MA > {\rm N}B\)

Thật vậy: AM có hình chiếu MI, NB có hình chiếu NI

Mà : \(MI > {\rm N}I \Rightarrow AM > {\rm N}B\)( Đường xiên có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn)

Chọn C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308983

Tam giác \(ABC\) có các số đo như trong hình 2, ta có: 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {180^0} - \left( {\angle A + \angle C} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {180^0} - \left( {{{65}^0} + {{60}^0}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {180^0} - {125^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,{55^0}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle A\,\,\,\, > \,\,\,\angle C\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\angle B\\ \Rightarrow BC > AB > AC\end{array}\) (trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)

Chọn A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308984

Bộ ba số đo nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + )\,\,{14^2} = 196 \ne {9^2} + {7^2}\\ + )\,\,{5^2} = 25\,\, \ne \,\,{2^2} + {3^2} = 13\\ + )\,\,{12^2} = 144 \ne {4^2} + {9^2} = 97\\ + )\,{10^2} = 100 = {6^2} + {8^2}\end{array}\)

Chỉ có bộ \(6cm,\,8cm,\,10cm\)thỏa mãn định lý Pi-ta-go. Vậy bộ ba số này là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông.

Chọn D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308985

Cho tam giác \(ABC\) các đường phân giác \(AM\) của góc \(A\) và \(B{\rm N}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\) Khi đó, điểm \(I\): 

Xem đáp án

Cho tam giác \(ABC\) các đường phân giác \(AM\) của góc \(A\) và \(B{\rm N}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\)

Khi đó, điểm \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.

Chọn C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308986

Trong tam giác \(M{\rm N}P\)  có điểm \(O\) cách đều 3 đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của: 

Xem đáp án

Vì O cách đều 3 đỉnh của tam giác nên O là giao điểm của ba đường trung trực.

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308987

Cho hình 3, biết \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) . Đẳng thức nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác đã học ta có: \(AG = \frac{2}{3}AM\)

\( + )\,\,\frac{{GM}}{{GA}} = \frac{1}{2}\) Câu A đúng.                            

\( + )\,\,\frac{{AG}}{{AM}} = \frac{2}{3}\)   Câu B đúng.

\( + )\,\,\frac{{AG}}{{GM}} = \frac{2}{1} = 2\) Câu C đúng.                 

\( + )\,\,\frac{{GM}}{{AM}} = \frac{1}{3}\) Câu D sai.

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308988

Tính: \(f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right)\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,f\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} + 3x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,g\left( x \right) = {x^3} + x - 1\\\,\,\,\,\,\,\,h\left( x \right) = 2{x^2} - 1\\ \Rightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} + 3x + 1 - \left( {{x^3} + x - 1} \right) + \left( {2{x^2} - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1 - {x^3} - x + 1 + 2{x^2} - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - 2{x^2} + 2{x^2}} \right) + \left( {3x - x} \right) + 1 + 1 - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2x + 1\end{array}\)

Chọn B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308989

Tìm x sao cho \(f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right) = 0\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,f\left( x \right) - g\left( x \right) + h\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow 2x\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 1\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

Vậy  \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)

Chọn C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308990

Giá trị của đa thức \(P = 2{x^3} - 3{y^2} - 2xy\) khi \(x =  - 2;y =  - 3\) là: 

Xem đáp án

Thay các giá trị \(x =  - 2;y =  - 3\)vào biểu thức của \(P\) ta được:

\(\begin{array}{l}P = 2{x^3} - 3{y^2} - 2xy\\\,\,\,\,\, = 2.{\left( { - 2} \right)^3} - 3.{\left( { - 3} \right)^2} - 2.\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)\\\,\,\,\,\, =  - 16\,\,\,\,\, - 27\,\, - 12\\\,\,\,\,\, = \, - 55\end{array}\)

Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308991

Bậc của đa thức \({x^{100}} - 2{x^5} - 2{x^3} + 3{x^4} + x - 2018 + 2{x^5} - {x^{100}} + 1\) là: 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^{100}} - 2{x^5} - 2{x^3} + 3{x^4} + x - 2018 + 2{x^5} - {x^{100}} + 1\\ = \left( {{x^{100}} - {x^{100}}} \right) + \left( { - 2{x^5} + 2{x^5}} \right) + 3{x^4}-2{x^3} + x - 2018 + 1\\ = 3{x^4}-2{x^3} + x - 2017\end{array}\)

\( \Rightarrow \) bậc của đa thức là: 4.

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308992

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào là sai?

Xem đáp án

a) Đúng. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.

b) Đúng. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

c) Sai. Vì trong một tam giác, trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến.

d) Đúng. Độ dài một cạnh của một tam giác đều nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ấy.

Áp dụng tính bất đẳng thức tam giác. Giả sử tam giác có 3 cạnh a, b, c.

Ta có:

 \(\begin{array}{l}a < b + c\\ \Rightarrow \frac{a}{2} < \frac{{b + c}}{2}\\ \Rightarrow \frac{a}{2} + \frac{a}{2} < \frac{a}{2} + \frac{{b + c}}{2}\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,\, < \,\frac{{a + b + c}}{2}\end{array}\)

Tương tự ta cũng chứng minh được: \(b < \frac{{a + b + c}}{2};\,\,\,\,c < \frac{{a + b + c}}{2}\)

Vậy: Độ dài một cạnh của một tam giác đều nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ấy.

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308993

Cho \(A = \left( {\frac{{ - 3}}{5}{x^2}{y^2}} \right).\frac{2}{3}{x^2}y\). Đơn thức A sau khi thu gọn là:  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}A = \left( {\frac{{ - 3}}{5}{x^2}{y^2}} \right).\frac{2}{3}{x^2}y\\\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{ - 3}}{5}.\frac{2}{3}} \right)\left( {{x^2}{y^2}} \right).\left( {{x^2}y} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{ - 2}}{5}.{x^4}{y^3}\end{array}\)

Hệ số: \(\frac{{ - 2}}{5}\)

Tổng các số mũ của các biến là: \(4 + 3 = 7\)

\( \Rightarrow \) đơn thức có bậc bằng 7

Chọn A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308994

Cho \(B = \left( { - 2\frac{1}{3}{x^2}{y^2}} \right).\frac{9}{{16}}x{y^2}.{\left( { - 2{x^2}y} \right)^3}\). Đơn thức B sau khi thu gọn là: 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}B = \left( { - 2\frac{1}{3}{x^2}{y^2}} \right).\frac{9}{{16}}x{y^2}.{\left( { - 2{x^2}y} \right)^3}\\\,\,\,\, = \left( { - 2\frac{1}{3}.\frac{9}{{16}}.{{\left( { - 2} \right)}^3}} \right){x^2}{y^2}.x{y^2}.{\left( {{x^2}y} \right)^3}\\\,\,\,\, = \,\frac{{ - 7}}{3}.\frac{9}{{16}}.\left( { - 8} \right).{x^9}{y^7}\\\,\,\,\, = \frac{{21}}{2}.{x^9}.{y^7}\end{array}\)

Hệ số: \(\frac{{21}}{2}\)

Tổng các số mũ của các biến là : \(9 + 7 = 16\)

\( \Rightarrow \) đơn thức có bậc bằng 16

Chọn B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308995

Tìm GTNN của biểu thức \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1\) GTNN của A là: 

Xem đáp án

Đặt \(A = {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {{x^2} - 9} \right)^2} \ge 0;\,\left| {y - 3} \right|\,\, \ge 0\\ \Rightarrow {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1 \ge 0 + 0 - 1\\ \Rightarrow {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 3} \right| - 1 \ge  - 1\end{array}\)

Hay \(A \ge  - 1\) . Dấu  xảy ra khi và chỉ khi: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 9 = 0\\y - 3 = 0\end{array} \right.\) hay \(x =  - 3\) hoặc \(x = 3\) và \(y = 3\)

Vậy: Giá trị nhỏ nhất của A là: \(A =  - 1\) khi \(x =  - 3;y = 3\) hoặc \(x = y = 3\)

Chọn B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308996

Xem đáp án

Hệ số của đơn thức \( - 6{x^2}{y^3}\) là \( - 6\)

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308997

Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(\frac{1}{2}{x^2}{y^3}\) trong các đơn thức sau: 

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(\frac{1}{2}{x^2}{y^3}\) là: \({x^2}{y^3}\)

Chọn A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308998

Tính giá trị của biểu thức \(A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\) với \(x =  - 1;\,y = 2\) 

Xem đáp án

Thay \(x =  - 1;\,y = 2\)vào \(A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\)ta được:

\(\begin{array}{l}A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\\ = 5.{\left( { - 1} \right)^2}.2 - \frac{1}{2}.\left( { - 1} \right){.2^3}\\ = 10 + 4\\ = 14\end{array}\)

Vậy giá trị của biểu thức \(A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\) tại \(x =  - 1;\,y = 2\) là \(14\)

Chọn B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308999

Kết quả của phép tính \(\,\frac{5}{{12}}{x^4} + \frac{7}{{12}}{x^4}\) là:

Xem đáp án

\(\,\frac{5}{{12}}{x^4} + \frac{7}{{12}}{x^4} = \left( {\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}} \right){x^4} = {x^4}\)

Chọn C  

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 309000

Tính giá trị của biểu thức: \(A = \left( {1 - \frac{z}{x}} \right)\left( {1 - \frac{x}{y}} \right)\left( {1 + \frac{y}{z}} \right)\) biết \(x,y,z \ne 0\) và \(x - y - z = 0\)

Xem đáp án

Ta có : \(x - y - z = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - z = y\\y - x =  - z\\z + y = x\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}A = \left( {1 - \frac{z}{x}} \right)\left( {1 - \frac{x}{y}} \right)\left( {1 + \frac{y}{z}} \right)\\ = \frac{{x - z}}{x}.\frac{{y - x}}{y}.\frac{{z + y}}{z}\\ = \frac{y}{x}.\left( {\frac{{ - z}}{y}} \right).\frac{x}{z}\\ =  - 1\end{array}\)

Vậy : \(A =  - 1\,\,\,\) với \(x,y,z \ne 0\) và \(x - y - z = 0\)

Chọn D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 309001

Thu gọn rồi tìm hệ số và tìm bậc của đơn thức sau: \( - 3{x^4}{y^4}z.\left( { - \frac{1}{3}{y^2}{z^3}} \right)\). Bậc của đơn thức thu gọn là: 

Xem đáp án

\( - 3{x^4}{y^4}z\left( { - \frac{1}{3}{y^2}{z^3}} \right) = {x^4}{y^6}{z^4}\)

Hệ số của đơn thức là 1 ; bậc của đơn thức là 14.

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 309002

Tính giá trị của biểu thức \(3{x^2}y - \frac{7}{2}{x^2}y + \frac{5}{4}{x^2}y\) tại \(x =  - 1,\,y = 2.\) 

Xem đáp án

\(3{x^2}y - \frac{7}{2}{x^2}y + \frac{5}{4}{x^2}y = \frac{3}{4}{x^2}y\)

Thay các giá trị \(x =  - 1;\,y = 2\) vào biểu thức ta có : \(\frac{3}{4}{\left( { - 1} \right)^2}.2 = \frac{3}{2}\)

\(\frac{3}{2}\) Là giá trị của biểu thức đã cho tại \(x =  - 1,y = 2\)

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 309003

Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến. 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {x^3} - 2x - {x^2} + 3x + 2\\ = {x^3} - {x^2} + \left( { - 2x + 3x} \right) + 2\\ = {x^3} - {x^2} + x + 2\end{array}\) \(\begin{array}{l}  Q\left( x \right) = 4{x^3} - {x^2} + 3x - 4x - 3{x^3} + 1\\ = \left( {4{x^3} - 3{x^3}} \right) - {x^2} + \left( {3x - 4x} \right) + 1\\ = {x^3} - {x^2} - x + 1\end{array}\) 

Sau khi rút gọn và sắp xếp ta được :

 \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + x + 2\\Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 1\end{array}\)

Chọn C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 309004

Cho \(a,b,c \ne 0\) thỏa mãn \(a + b + c = 0\) Tính: \(A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right)\)  

Xem đáp án

Ta có : \(a + b + c = 0\)

\( \Rightarrow a + b =  - c\)  hoặc \(b + c =  - a\) hoặc \(a + c =  - b\) nên

\(\begin{array}{l}A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right)\\\,\,\,\,\, = \frac{{a + b}}{b}.\frac{{b + c}}{c}.\frac{{c + a}}{a}\\\,\,\,\,\, = \frac{{ - c}}{b}.\left( {\frac{{ - a}}{c}} \right).\left( {\frac{{ - b}}{a}} \right)\\\,\,\,\,\, = \, - 1\end{array}\)

Chọn C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 309005

Giá trị của đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} - 3y + 2z\) tại \(x =  - 3;y = 0;z = 1\) là:  

Xem đáp án

Thay \(x =  - 3;y = 0;z = 1\) vào \(Q\left( x \right) = {x^2} - 3y + 2z\)ta có:

\(\begin{array}{l}Q\left( x \right) = {x^2} - 3y + 2z\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,{\left( { - 3} \right)^2} - 3.0 + 2.1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,11\end{array}\)

Chọn A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 309006

Bậc của đơn thức \(\left( { - 2{x^3}} \right)3{x^4}y\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(\left( { - 2{x^3}} \right)3{x^4}y = \left( { - 2.3} \right){x^3}.{x^4}.y =  - 6{x^7}y\)

Bậc của đơn thức là: \(7 + 1 = 8\)

Chọn D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 309007

Bất đẳng thức trong tam giác có các cạnh lần lượt là \(a,b,c\) là: 

Xem đáp án

Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại

Chọn A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 309009

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, biết độ dài hai cạnh góc vuông là \(AB = 3\,cm;\,\,AC = 4cm\). Tính chu vi của \(\Delta ABC.\) 

Xem đáp án

\(\Delta ABC\) vuông tại A, có \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2}\) (theo định lý py-ta-go)

\(B{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25 \Rightarrow BC = 5cm\)

Chu vi của \(\Delta ABC\) là: \(3 + 4 + 5 = 12\,cm\)

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 309010

Xác định đa thức bậc nhất \(P\left( x \right) = ax + b\) biết rằng \(P\left( { - 1} \right) = 5\) và \(P\left( { - 2} \right) = 7.\) 

Xem đáp án

Tìm được \(P\left( x \right) =  - 2x + 3\)

Ta có:

 \(\begin{array}{l}P\left( { - 1} \right) = 5\\ \Leftrightarrow a.\left( { - 1} \right) + b = 5\\ \Leftrightarrow  - a + b = 5\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}P\left( { - 2} \right) = 7\\ \Leftrightarrow a.\left( { - 2} \right) + b = 7\\ \Leftrightarrow  - 2a + b = 7\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Từ (1) Suy ra: \(a = b - 5\) thay vào (2) ta được:

\(\begin{array}{l} - 2.\left( {b - 5} \right) + b = 7\\ - 2b + 10 + b = 7\\ - b =  - 3\,\,\,hay\,\,\,\,b = 3\end{array}\)

\( \Rightarrow a = 3 - 5 =  - 2\)

Vậy \(a =  - 2;\,\,b = 3\)

Đa thức cần tìm là: \(P\left( x \right) =  - 2x + 3\)

Chọn D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 309011

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có \(AB = 8cm;AC = 17cm.\) Số đo cạnh \(BC\) là: 

Xem đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go cho \(\Delta ABC\) vuông tại B, ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\\ \Rightarrow B{C^2} = A{C^2} - A{B^2}\\\,\,\,\,\,\,\,B{C^2} = {17^2} - {8^2}\\\,\,\,\,\,\,\,B{C^2} = 225\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow BC = 25\end{array}\)

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 309012

Thu gọn đơn thức \(4{x^3}y\left( { - 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - x{y^5}} \right)\) ta được: 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}4{x^3}y\left( { - 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - x{y^5}} \right) = 4.\left( { - 2} \right){x^3}.{x^2}.\left( { - x} \right).y.{y^3}.{y^5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4.\left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right).{x^6}.{y^9}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8.{x^6}{y^9}\end{array}\)

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 309013

Bậc của đa thức \(2{x^8} + {x^6}y - 2{x^8} - {y^6} + 9\) là: 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}2{x^8} + {x^6}y - 2{x^8} - {y^6} + 9 = \left( {2{x^8} - 2{x^8}} \right) + {x^6}y - {y^6} + 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{x^6}y - {y^6} + 9\end{array}\)

Đơn thức trong đa thức \({x^6}y - {y^6} + 9\) có bậc cao nhất là đơn thức \({x^6}y\) có bậc là 7

Vậy đa thức đã cho có bậc là 7.

Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »