Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Thái Thịnh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
82 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\) \( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
Ta có:
\(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\)\( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\)
\( = \,\left( { - 7{x^4} + 4{x^4} - {x^4}} \right)\)\( + \left( { - 5{x^3} + 5{x^3} + 4{x^3}} \right)\)\( + 8{x^2} + 2018\)
\( = \, - 4{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} + 2018\)
Bậc của đa thức là 4.
Chọn C
Kết quả kiểm tra phần thi tâng cầu của môn thể dục được cô giáo ghi lại như sau:
Mỗi học sinh phải tâng được ít nhất 4 quả cầu mới đạt. Số học sinh thi đạt bài kiểm tra là:
Số học sinh tâng được từ 4 quả trở lên là: \(25 + 14 + 6 + 3 = 48\)
Chọn D
Cho \(\Delta ABC\) biết \(BC = 4cm;AB = 5cm;\)\(AC = 3cm\). Khi đó ta có tam giác \(ABC\)
Ta thấy cạnh AB lớn nhất \( \Rightarrow AB\) là cạnh huyền.
\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại C.
Chọn D
Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , đường cao \(AH\) , điểm P thuộc đoạn thẳng AH.
Vì \(AB > AC\) nên \(PB > PC\)
Chọn B
Tìm nghiệm của đa thức sau: \(M\left( x \right) = 2x - \dfrac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}M\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - \dfrac{1}{2} = 0\\ \Leftrightarrow 2x = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}\end{array}\)
Vậy nghiệm của đa thức là \(x = \dfrac{1}{4}\)
Tìm nghiệm của đa thức sau: \({\rm N}\left( x \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right)\)
\(N\left( x \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow x + 5 = 0\) hoặc \(4{x^2} - 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow x = - 5\) hoặc \({x^2} = \dfrac{1}{4}\)
\( \Leftrightarrow x = - 5\) hoặc \(x = \dfrac{1}{2}\) hoặc \(x = - \dfrac{1}{2}\)
Vậy đa thức có 3 nghiệm \(x = - 5\); \(x = \dfrac{1}{2}\); \(x = - \dfrac{1}{2}\)
Tìm chu vi của một tam giác cân biết hai cạnh tron ba cạnh của tam giác có độ dài là 4cm; 9cm.
Cạnh bên của tam giác cân đã cho không thể bằng 4,
vì \(4 + 4 < 9,\) trái với bất đảng thức tam giác nên cạnh bên phải là 9,
vì \(9 + 9 > 4.\) Do đó chu vi tam giác cân là \(2.9 + 4 = 22\) (cm).
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {60^0},\) vẽ đường cao AH. Hãy so sánh độ dài các đoạn HB và HC.
Ta có \(\widehat B > \widehat C\) (\({70^0} > {60^0}\) (gt)
\( \Rightarrow AC > AB\) (quan hệ góc cạnh trong tam giác)
\( \Rightarrow HC > HB\) (quan hệ đường xiên hình chiếu).
Tìm m để \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(M(x) = {x^2} - m{\rm{x}} + 2\).
Ta có \(M( - 1) = 0 \)\(\Rightarrow {( - 1)^2} - m( - 1) + 2 = 0 \)
\(\Rightarrow 1 + m + 2 = 0 \Rightarrow m = - 3.\)
Cho đa thức \(K(x) = a + b(x - 1) + c(x - 1)(x - 2)\) Tìm a, b, c biết \(K(1) = 1;K(2) = 3;K(0) = 5.\)
\(K(1) = 1 \Rightarrow a = 1\). Ta được \(K(x) = 1 + b(x - 1) + c(x - 1)(x - 2).\)
Lại có \(K(2) = 3 \)\(\Rightarrow 1 + b(2 - 1) + c(2 - 1)(2 - 2) = 3\)
\(\Rightarrow 1 + b = 3 \Rightarrow b = 2.\)
Vậy \(K(x) = 1 + 2(x - 1) + c(x - 1)(x - 2) \)\(\;= 2{\rm{x}} - 1 + c(x - 1)(x - 2).\)
Lại có \(K(0) = 5 \Rightarrow - 1 + c( - 1)( - 2) = 5\)\( \Rightarrow c = 3.\)
Ta được \(a = 1;b = 2;c = 3.\)
Tìm nghiệm của đa thức: \(5{\rm{x}} + 3(3{\rm{x}} + 7) - 35.\)
\(5{\rm{x}} + 3(3{\rm{x}} + 7) - 35 \)\(\;= 5{\rm{x}} + 9{\rm{x}} + 21 - 35 = 14{\rm{x}} - 14.\)
Ta có \(14{\rm{x}} - 14 = 0 \Rightarrow 14{\rm{x}} = 14 \Rightarrow x = 1.\)
Tìm nghiệm của đa thức: \({x^2} + 8{\rm{x}} - ({x^2} + 7{\rm{x}} + 8) - 9.\)
\({x^2} + 8x - ({x^2} + 7x + 8) - 9 \)\(\;= {x^2} + 8x - {x^2} - 7x - 8 = x - 17\).
Ta có \(x - 17 = 0 \Rightarrow x = 17.\)
Tìm m để \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^2} + 2{\rm{x}} + m - 1\).
\(x = - 1\) là nghiệm của đa thức
\(\eqalign{ & \Rightarrow P( - 1) = 0 \Rightarrow {( - 1)^2} + 2.( - 1) + m - 1 = 0 \cr & \Rightarrow 1 - 2 + m - 1 = 0 \Rightarrow m = 2. \cr} \)
Tìm đa thức M, biết: \(2({x^2} - 2{\rm{x}}y) - M = 6{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y - {y^2}.\)
\(2({x^2} - 2{\rm{x}}y) - M = 6{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y - {y^2}\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow M = (2{x^2} - 4{\rm{x}}y) - 6{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + {y^2} \cr & \Rightarrow M = 2{x^2} - 4{\rm{x}}y - 6{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + {y^2} \cr & \Rightarrow M = - 4{{\rm{x}}^2} - 9{\rm{x}}y + {y^2}. \cr} \)
Cho hai đa thức: \(f(x) = {x^3} + 4{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 2;\)\(\;g(x) = {x^2}(x + 4) + x - 5.\) Tìm x sao cho \(f(x) = g(x).\)
Ta có:
\(\eqalign{ & f(x) = g(x)\cr& \Rightarrow {x^3} + 4{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 2 = {x^2}(x + 4) + x - 5 \cr & \Rightarrow {x^3} + 4{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 2 = {x^3} + 4{x^2} + x - 5 \cr & \Rightarrow {x^3} + 4{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 2 - {x^3} - 4{x^2} - x + 5 = 0 \cr & \Rightarrow - 4x = - 7 \Rightarrow x = {7 \over 4}. \cr} \)
Số lượng học sinh giỏi của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
.png)
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 7, 8, 9, 10, 11, 12, 15.
Đáp án cần chọn là: B
Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
.png)
Tần số tương ứng của các giá trị 15; 17; 20; 24
Tần số tương ứng của các giá trị 15; 17; 20; 24 lần lượt là 3; 4; 2; 2
Đáp án cần chọn là: C
Năng suất lúa (tính theo tạ/ ha) của 30 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A được cho bởi bảng sau:
.png)
Dấu hiệu ở đây là
Dấu hiệu là năng suất lúa tính theo tạ/ha của mỗi thửa ruộng.
Đáp án cần chọn là: A
Bậc của đơn thức \((-5x4yz)^2\)là:
Ta có (-5x4yz)2 = 25x8y2z2.
Từ đó bậc của đa thức là: 8 + 2 + 2 = 12.
Chọn C
Cho đơn thức \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}2{x^4}{a^5}\;x{y^2}\left( { - 4} \right){x^6}\;y\). Hệ số của đơn thức H là:
Thu gọn H = 2x4a5 xy2(-4)x6 y = -8a5 x11y3.
Khi đó hệ số của H là -8a5. Chọn C
Cho đơn thức M = (-1/2 xay), N = (-2xy2) . Tìm a để bậc của đơn thức P = M.N là 9
Ta có: P = M.N = (-1/2 xay)(-2xy2) = x(a + 1) y3.
Khi đó bậc của đơn thức là a + 1 + 2 = a + 3
Vì bậc của đơn thức là 9 nên a + 3 = 9 ⇒ a = 6. Chọn A
Bậc của đa thức f(x) = 3x5 + x3y - x5 + xy - 2x5 + 3 là:
Thu gọn f(x) = 3x5 + x3y - x5 + xy - 2x5 + 3 = x3y + xy + 3
Khi đó bậc của đa thức là 4. Chọn C
Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức P(x) = -x5 + 3x4+ 2x5 - x3+ x4- 3x4- 5 lần lượt là:
Ta có: P(x) = -x5 + 3x4+ 2x5 - x3+ x4 - 3x4 - 5 = x5 + x4 - x3 - 5
Nên hệ số cao nhất là 1 và hệ số tự do là -5. Chọn A
Nghiệm của đa thức \(f(x) = x^2 - 7x + 6\) là:
Vì f(1) = 0, f(6) = 0 nên nghiệm của đa thức là 1 và 6. Chọn B
Giá trị của biểu thức A = 3x2y - 5x + 1 tại x = -2, y = 1/3 là:
Thay x = -2, y = 1/3 vào A ta có A = 3(-2)2 1/3 - 5(-2) + 1 = 15.
Chọn D
Cho hai đa thức: A(x)=3x4- 4x3+ 5x2 - 3 - 4x, B(x) = -3x4+ 4x3- 5x2+ 6 + 2x. Tổng của đa thức A(x) + B(x) là:
Ta có A(x) + B(x) = (3x4 - 4x3+ 5x2 - 3-4x) + (-3x4+ 4x3 - 5x2+ 6 + 2x) = -2x + 3.
Chọn B
Cho đa thức P(x) = x3- 4x2 + 3 - 2x3+ x2 + 10x - 1. Tìm đa thức Q(x) biết P(x) + Q(x) = x3+ x2+ 2x - 1
Ta có: P(x) + Q(x) = x3+ x2+ 2x-1
⇒ Q(x) = (x3 + x2 + 2x-1) - P(x)
= 2x3 + 4x2 - 8x - 3.
Chọn C
Cho hai đa thức A = x2 - x2 y + 5y2+ 2 + 5, B = 3x2+ 3xy2 - 2y2 - 8. Khi đó đa thức C=2A + 3B là:
Ta có: C = 2A + 3B = 2(x2 - x2y + 5y2+ 5) + 3(3x2+ 3xy2 - 2y2 - 8)
= (2x2 - 2x2y + 10y2+ 10) + (9x2+ 9xy2- 6y2 - 24)
= 11x2 - 2x2y + 9xy2+ 4y2- 14
Chọn D
Cho hai đa thức P(x) = -2x3+ 2x2 + x - 1, Q(x) = 2x3- x2 - x + 2. Nghiệm của đa thức P(x) + Q(x) là:
Ta có: P(x) + Q(x) = (-2x3 + 2x2 + x - 1) + (2x3 - x2 - x + 2)
= x2 + 1 > 0
Đa thức không có nghiệm. Chọn C
Cho đa thức H(x) = 2ax2+ bx Xác định a,b để đa thức H(x) có nghiệm là x = -1 và H(1) = 4
Vì x = -1 là nghiệm của H(x) nên
H(-1) = 0 ⇒ 2a(-1)2 + b(-1) = 2a - b = 0 ⇒ b = 2a
Vì H(1) = 4 ⇒ 2a.12 + b.1 = 2a + b = 4 ⇒ b = 4 - 2a
Ta có 2a = 4 - 2a ⇒ 4a = 4 ⇒ a = 1, từ đó b = 2. Chọn B
Cho tam giác ABC có AB = AC = 13cm, BC = 10cm. Độ dài đường trung tuyến AM là:
Tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Có BM = BC/2 = 5cm
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABM có:
AM2 = AB2 - BM2 = 132 - 52 = 144 ⇒ AM = 12cm. Chọn A
Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác:
Ta có 3 + 8 = 11 > 10 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác. Chọn A
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {55^o},\widehat B = {75^o}\). Khi đó
Ta có ∠C = 180o - 55o - 75o = 50o ⇒ C < A < B ⇒ AB < BC < AC hay AC > BC > AB. Chọn D
Trong tam giác ABC nếu AB = 5cm, AC = 12cm. Thì độ dài cạnh BC có thể là:
Ta có: AC - AB < BC < AC + AB ⇒ 7 < BC < 17. Chọn B
Cho tam giác MNP có MN = 11cm, NP = 10cm, MP = 20cm. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Ta có NP < MN < MP ⇒ ∠M < ∠P < ∠N . Chọn D
Cho tam giác cân biết hai cạnh bằng 3cm và 7cm. Chu vi tam giác cân đó là:
Vì tam giác cân nên cạnh còn lại có thể là 3cm hoặc 7cm. Do thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên cạnh còn lại là 7cm
Khi đó chu vi tam giác là 3 + 7 + 7 = 17cm. Chọn C
Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC, G là trọng tâm của tam giác ABC và AM=18cm. Độ dài đoạn AG là:
Vì G là trọng tâm tam giác nên AG = 2/3 AM = 2/3.18 = 12cm. Chọn A
Cho tam giác ABC có ∠A = 80o, phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở I. Số đo của góc BAI là:
Vì phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở I nên AI cũng là tia phân giác của góc A. Suy ra ∠(BAI) = 40o. Chọn A
Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Hai điểm M và I nằm trên đường trung trực của AB, biết rằng I nằm trên AB. Nếu IM = 3cm thì độ dài đoạn MB là:
Có I là trung điểm của AB. Khi đó IB = 4cm
Tam giác BIM vuông tại I nên BM2 = MI2 + IB2 = 32 + 42 = 25
⇒ BM = 5cm
Chọn C
Cho tam giác ABC, ∠A = 64o, ∠B = 80o. Tia phân giác (BAC) cắt BC tại D. Số đo của góc (ADB) là bao nhiêu?
Ta có AD là tia phân giác của ∠(BAC) nên ∠(BAD) = 32o
Trong tam giác ABD có ∠(ADB) = 180o - 32o - 80o = 68o. Chọn C