Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
88 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm các giá trị của x để số hữu tỉ \(\frac{{ - 9}}{{x - 3}}\) là số nguyên.
\(\begin{array}{l} \text{Số hữu tỉ là số nguyên khi }x - 3 \in Ư\left( { - 9} \right)\\ \Rightarrow x - 3 \in \left\{ { - 9; - 3; - 1;1;3;9} \right\}\\ x - 3 = - 9 \Rightarrow x = - 9 + 3 \Rightarrow x = - 6\\ x - 3 = - 3 \Rightarrow x = - 3 + 3 \Rightarrow x = 0\\ x - 3 = - 1 \Rightarrow x = - 1 + 3 \Rightarrow x = 2\\ x - 3 = 1 \Rightarrow x = 1 + 3 \Rightarrow x = 4\\ x - 3 = 3 \Rightarrow x = 3 + 3 \Rightarrow x = 6\\ x - 3 = 9 \Rightarrow x = 9 + 3 \Rightarrow x = 12\\ \text{Vậy } x \in \left\{ { - 6;0;2;4;6;12} \right\} \end{array}\)
Tìm x để số hữu tỉ \(\frac{3}{x}\) là số nguyên.
Số hữu tỉ là số nguyên khi
\(\begin{array}{l} x \in Ư\left( 3 \right)\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 3; - 1;1;3} \right\} \end{array}\)
So sánh \( \frac{{31}}{{24}} \,và\, \frac{{34}}{{23}}\) ta được:
Ta có: \(\frac{{31}}{{24}} < \frac{{31}}{{23}} < \frac{{34}}{{23}} \Rightarrow \frac{{31}}{{24}} < \frac{{34}}{{23}}\)
Tìm x, biết: \( \frac{x}{{ - 15}} = \frac{{ - 60}}{x}\)
\(\begin{array}{l} \frac{x}{{ - 15}} = \frac{{ - 60}}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 15} \right).\left( { - 60} \right) \Rightarrow {x^2} = 900\\ \Rightarrow {x^2} = {30^2} \to \left[ \begin{array}{l} x = 30\\ x = - 30 \end{array} \right. \end{array}\)
Cho tỉ lệ thức \( \frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy=112.Có bao nhiêu cặp giá trị x;y
Ta có:
\( \frac{x}{4} = \frac{y}{7} \Rightarrow \frac{x}{4}.\frac{x}{4} = \frac{x}{4}.\frac{y}{7} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} = \frac{{xy}}{{28}}(1)\)
Thay xy=112 vào (1) ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{{16}} = \frac{{112}}{{28}} = 4\\ \Rightarrow {x^2} = 4.16 = 64 = {8^2}\\ \to \left[ \begin{array}{l} x = 8\\ x = - 8 \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} y = \frac{{112}}{8} = 14\\ y = - \frac{{112}}{8} = - 14 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy x=8;y=14 hoặc x=−8;y=−14
Tìm x biết \(\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\)
\(\begin{aligned}&\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\\ &2.\left( {x + 12} \right) = 7\\ &x + 12 = \frac{7}{2}\\ &x = \frac{7}{2} - 12\\ &x = - \frac{{17}}{2}\end{aligned} \)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\widehat {O_3}=30^o\) ta có
D sai vì \(\widehat{O_{5}};\widehat{O_{4}}\) là hai góc không bằng nhau.
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\hat {O_{1}}=35^{\circ}\) ta có
.png)
Ta có : góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O}_{3}}=\widehat {O_{1}}=35^{0}\).
\(\widehat {O_{1}},\widehat { O_{2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^\circ } \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {145^0}\)
Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?
Cứ một cặp đường thẳng cắt nhau thì tạo ra hai cặp góc đối đỉnh. Mà ba đường đồng quy thì tạo thành ba cặp đường thẳng cắt nhau. Vậy có 3.2=6 cặp góc đối đỉnh.
Cho biết \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3}\) bằng với:
Ta có \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3} = - {\left( {4.{x^3}} \right)^3} = - {4^3}.{\left( {{x^3}} \right)^3} = - 64.{x^9}\)
Giá trị của \( - {\left( { - 20} \right)^2}\) là:
Ta có: \( - {\left( { - 20} \right)^2} = - {20^2} = - 400\)
Tìm x biết \({3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\)
\(\begin{aligned} &{3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\\ &{3^{3x}} + {3^2}{.3^{3x}} = 7290\\ &{3^{3x}} + {9.3^{3x}} = 7290\\ &\left( {1 + 9} \right){.3^{3x}} = 7290\\ &{10.3^{3x}} = 7290\\ &{3^{3x}} = 729\\ &{3^{3x}} = {3^6}\\ &3x = 6\\ &x = 2 \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\)
\(\begin{aligned} &\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\\ &\frac{{2x}}{3} - 3 = \frac{2}{5}.\left( { - 10} \right)\\ &\frac{{2x}}{3} - 3 = - 4\\ &\frac{2}{3}x = - 4 + 3\\ &\frac{2}{3}x = - 1\\ &x = - \frac{3}{2} \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\)
\(\begin{aligned} &\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{{15}}{{36}}:\frac{5}{7}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{7}{{12}}\\ &x = \frac{5}{{12}} - \left( { - \frac{7}{{12}}} \right)\\ &x = \frac{{12}}{{12}}\\ &x = 1 \end{aligned}\)
Tìm x biết \((8,8x - 50):0,4 = 51\)
\(\begin{aligned} &(8,8x - 50):0,4 = 51\\ &\left( {\frac{{44}}{5}x - 50} \right):\frac{2}{5} = 51\\ &\left( {\frac{{44}}{5}x - 50} \right).\frac{5}{2} = 51\\ &\frac{{44}}{5}x.\frac{5}{2} - 50.\frac{5}{2} = 51\\ &22x - 125 = 51\\ &22x = 51 + 125\\ &22x = 176\\ &x = 176:22\\ &x = 8 \end{aligned}\)
Chọn câu đúng. Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì
.png)
Giả sử \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {DOB}\) là hai góc kề bù, OE là phân giác \(\widehat {DOB}\) và OF là phân giác \(\widehat {DOA}\)
Ta có \( \widehat {AOD} + \widehat {BOD} = {180^ \circ }\) (tính chất hai góc kề bù)
Vì OE là phân giác \( \widehat {DOB}\) nên \( \widehat {BOE} = \widehat {EOD} = \frac{{\widehat {DOB}}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)
Vì OF là phân giác \(\widehat {DOA}\) nên \( \widehat {AOF} = \widehat {DOF} = \frac{{\widehat {AOD}}}{2}{\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \( \widehat {DOF} + \widehat {DOE} = \frac{{\widehat {DOA}}}{2} + \frac{{\widehat {DOB}}}{2} = \frac{{\widehat {DOA} + \widehat {DOB}}}{2} = \frac{{{{180}^ \circ }}}{2} = {90^ \circ }\)
Hay \( \widehat {EOF} = {90^ \circ } \Rightarrow OE \bot OF\) . Vậy hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
Đường trung trực của một đoạn thẳng là
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Hai góc xOy và góc x'Oy' đối đỉnh và góc xOy = 900. Chọn câu đúng nhất.
.png)
Nếu Ox và Ox′ là hai tia đối nhau thì xx′⊥yy′.
.png)
Nếu Ox và Oy′ là hai tia đối nhau thì xy′⊥x′y.
Vậy cả A, B đều đúng.
Khi đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu:
Khi đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu AB ⊥ CD
Chọn đáp án D
Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) \) ta được:
Ta có
\(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{2} = \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} \right) - \frac{1}{3} = - \frac{1}{3}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{{11}}{6} - \frac{2}{9} - \frac{9}{{18}} \) ta được:
Ta có:
\(\frac{{11}}{6} - \frac{2}{9} - \frac{9}{{18}} = \frac{{33}}{{18}} - \frac{4}{{18}} - \frac{9}{{18}} = \frac{{20}}{{18}} = \frac{{10}}{9}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 12}}{7} + \frac{9}{{14}} - 2\) ta được:
Ta có
\(\frac{{ - 12}}{7} + \frac{9}{{14}} - 2 = \frac{{ - 24}}{{14}} + \frac{9}{{14}} - \frac{{28}}{{14}} = \frac{{ - 43}}{{14}}\)
Thực hiện phép tính \(0,25 - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3}\) ta được:
Ta có:
\(0,25 - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3} = \frac{1}{4} - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3} = \frac{3}{{12}} - \frac{{21}}{{12}} + \frac{{44}}{{12}} = \frac{{3 - 21 + 44}}{{12}} = \frac{{26}}{{12}} = \frac{{13}}{6}\)
Trong các phân số sau đây, phân số nào không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
\(\frac{{50}}{{55}} = \frac{{10}}{{11}}\text{ có mẫu số là }11\text{, ta có 11 là ước nguyên tố khác 2 và 5. Do đó } \frac{{50}}{{55}}\text{ không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. } \)
Viết số thập phân 0,2(19) dưới dạng phân số tối giản.
Ta có: \(0,2(19) = \frac{{2,(19)}}{{10}} = \frac{{2 + 0,(19)}}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{{0,(19)}}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} \cdot 19.0,(01) = \frac{2}{{10}} + \frac{{19}}{{10}} \cdot \frac{1}{{99}} = \frac{2}{{10}} + \frac{{19}}{{990}} = \frac{{198 + 19}}{{990}} = \frac{{217}}{{990}}\)
Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
Ta có
\(0,5(1) = \frac{{5,(1)}}{{10}} = \frac{{5 + 0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{{0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}}.0,(1) \)
\(= \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}} \cdot \frac{1}{9} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{90}} = \frac{{45 + 1}}{{90}} = \frac{{46}}{{90}} = \frac{{23}}{{45}}\)
Thực hiện phép tính \(\left| {\frac{2}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| \) ta được:
Ta có
\(\left| {\frac{2}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| = \left| {\frac{2}{4}} \right| = \left| {\frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{2}\)
Thực hiện phép tính \(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| \) ta được:
Ta có
\(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right):\left( { - \frac{{14}}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right).\left( { - \frac{5}{{14}}} \right)} \right| = \left| {\frac{{42}}{{14}}} \right| = \left| 3 \right| = 3\)
Thực hiện phép tính \(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| \) ta được:
Ta có
\(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| = \left| {\frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - \frac{2}{5}} \right| = \left| {\frac{{4 - 6}}{8}} \right|.\left| {\frac{{5 - 10}}{{25}}} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right|.\left| { - \frac{1}{5}} \right| = \frac{1}{4}.\frac{1}{5} = \frac{1}{{20}}\)
Cho 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Có tất cả bao nhiêu góc khác góc bẹt?
Gọi 4 đường thẳng đề cho là a ; b ; c ; d . Cứ hai đường thẳng cắt nhau thì tạo thành 4 góc.
4 đường đồng quy thì tạo nên 6 cặp đường thẳng cắt nhau là a và b, a và c, a và d, b và c, b và d, c và d
Vậy có tất cả 6.4=24 góc (không tính góc bẹt)
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau
Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:
.png)
\(\widehat {{M_1}};\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
\(\widehat {{M_3}};\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
\(\widehat {{M_4}};\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
\(\widehat {{M_1}};\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
Đáp án cần chọn là: D
Làm tròn số 14,45 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:
\(14,45 \approx 14,5 \text{(Vì chữ số thập phân thứ nhất là 4, số đầu tiên bỏ đi là 5=5)}\)
Làm tròn số 63,582 đến chữ số thập phân thứ hai ta được:
\(63,582 \approx 63,58 \text{(Vì chữ số thập phân thứ hai là 8, số đầu tiên bỏ đi là 2<5)}\)
Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Vì \( \sqrt {x + 2} \ge 0\) với mọi x nên \( \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}} \ge \frac{3}{{11}}\) với mọi x.
Suy ra \( A \ge \frac{3}{{11}}\)
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là \( \frac{3}{{11}}\) khi và chỉ khi x+2=0 hay x=−2
Tìm ba số x, y, z biết x, y, z tỉ lệ với 3;-1;5 và tổng của chúng bằng 21.
\(\begin{aligned}&\text{Gọi x, y, z là 3 số cần tìm . Theo đề bài ta có:}\\&\frac{x}{3} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{5};x + y + z = 21\\&\text{Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:}\\ &\frac{x}{3} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y + z}}{{3 + \left( { - 1} \right) + 5}} = \frac{{21}}{7} = 3\\&\frac{x}{3} = 3 \Rightarrow x = 3.3 \Rightarrow x = 9\\&\frac{y}{{ - 1}} = 3 \Rightarrow y = 3.\left( { - 1} \right) \Rightarrow y = - 3\\&\frac{z}{5} = 3 \Rightarrow z = 3.5 \Rightarrow z = 15\\&\text{Vậy 3 số cần tìm lần lượt là 9;-3;15}\end{aligned} \)
Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 4\\ {x^2} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 2\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy các giá trị x là: \(\pm 2; \pm \sqrt 3 \)
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định A; B; C; D:
A sai, ví dụ: \( \sqrt 2 + \left( { - \sqrt 2 } \right) = 0\)
B sai, ví dụ: \( \sqrt 3. \left( { - \sqrt 3 } \right) =-3\)
D sai, ví dụ: \( \frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 7 }} = 1\)
Chọn (C).
\(\text{Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD,} \widehat {DHE}=70^o . \text{Tính } \widehat {AGH}.\)
.png)
\(\begin{aligned} &\widehat {CHG} = \widehat {DHE}\text{( hai góc đối đỉnh)}\\ & \Rightarrow \widehat {CHG} = {70^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {AGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí trong cùng phía } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {AGH} + \widehat {CHG} = {108^o}\\ & \Rightarrow \widehat {AGH} + {70^o} = {108^o}\\ & \Rightarrow \widehat {AGH} = {180^o} - {70^o} = {110^0}. \end{aligned} \)
Tính số đo x, y trên hình vẽ dưới đây biết \(\frac{x}{y}=\frac{13}{5}\)
.png)
Vì \(\widehat {xMQ} + \widehat {MQy} = {60^0} + {120^\circ } = {180^\circ }\) mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên AM// DQ .
\(\begin{aligned} &\text { Suy ra } x+y=180^{\circ} \Rightarrow x=180-y \text { . }\\ &\text { Theo đề bài ta có: } \frac{x}{y}=\frac{13}{5} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l} x=13.180:(13+5)=130^{\circ} \\ y=5.180:(13+5)=50^{\circ} \end{array}\right. \end{aligned}\)