Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 88 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308534

Tìm các giá trị của x để số hữu tỉ \(\frac{{ - 9}}{{x - 3}}\) là số nguyên.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \text{Số hữu tỉ là số nguyên khi }x - 3 \in Ư\left( { - 9} \right)\\ \Rightarrow x - 3 \in \left\{ { - 9; - 3; - 1;1;3;9} \right\}\\ x - 3 = - 9 \Rightarrow x = - 9 + 3 \Rightarrow x = - 6\\ x - 3 = - 3 \Rightarrow x = - 3 + 3 \Rightarrow x = 0\\ x - 3 = - 1 \Rightarrow x = - 1 + 3 \Rightarrow x = 2\\ x - 3 = 1 \Rightarrow x = 1 + 3 \Rightarrow x = 4\\ x - 3 = 3 \Rightarrow x = 3 + 3 \Rightarrow x = 6\\ x - 3 = 9 \Rightarrow x = 9 + 3 \Rightarrow x = 12\\ \text{Vậy } x \in \left\{ { - 6;0;2;4;6;12} \right\} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308535

Tìm x để số hữu tỉ \(\frac{3}{x}\) là số nguyên.

Xem đáp án

Số hữu tỉ là số nguyên khi

\(\begin{array}{l} x \in Ư\left( 3 \right)\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 3; - 1;1;3} \right\} \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308536

So sánh \( \frac{{31}}{{24}} \,và\, \frac{{34}}{{23}}\) ta được:

Xem đáp án

Ta có:  \(\frac{{31}}{{24}} < \frac{{31}}{{23}} < \frac{{34}}{{23}} \Rightarrow \frac{{31}}{{24}} < \frac{{34}}{{23}}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308537

Tìm x, biết: \( \frac{x}{{ - 15}} = \frac{{ - 60}}{x}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{x}{{ - 15}} = \frac{{ - 60}}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 15} \right).\left( { - 60} \right) \Rightarrow {x^2} = 900\\ \Rightarrow {x^2} = {30^2} \to \left[ \begin{array}{l} x = 30\\ x = - 30 \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308538

Cho tỉ lệ thức \( \frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy=112.Có bao nhiêu cặp giá trị x;y

Xem đáp án

Ta có: 

\( \frac{x}{4} = \frac{y}{7} \Rightarrow \frac{x}{4}.\frac{x}{4} = \frac{x}{4}.\frac{y}{7} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} = \frac{{xy}}{{28}}(1)\)

Thay xy=112 vào (1) ta có: 

\(\begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{{16}} = \frac{{112}}{{28}} = 4\\ \Rightarrow {x^2} = 4.16 = 64 = {8^2}\\ \to \left[ \begin{array}{l} x = 8\\ x = - 8 \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} y = \frac{{112}}{8} = 14\\ y = - \frac{{112}}{8} = - 14 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy x=8;y=14 hoặc x=−8;y=−14

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308539

Tìm x biết \(\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned}&\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\\ &2.\left( {x + 12} \right) = 7\\ &x + 12 = \frac{7}{2}\\ &x = \frac{7}{2} - 12\\ &x = - \frac{{17}}{2}\end{aligned} \)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308540

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\widehat {O_3}=30^o\) ta có 

Xem đáp án

D sai vì \(\widehat{O_{5}};\widehat{O_{4}}\) là hai góc không bằng nhau.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308541

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\hat {O_{1}}=35^{\circ}\) ta có

Xem đáp án

Ta có : góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O}_{3}}=\widehat {O_{1}}=35^{0}\).

\(\widehat {O_{1}},\widehat { O_{2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^\circ } \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {145^0}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308542

Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?

Xem đáp án

Cứ một cặp đường thẳng cắt nhau thì tạo ra hai cặp góc đối đỉnh. Mà ba đường đồng quy thì tạo thành ba cặp đường thẳng cắt nhau. Vậy có 3.2=6 cặp góc đối đỉnh.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308543

Cho biết \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3}\) bằng với:

Xem đáp án

Ta có \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3} = - {\left( {4.{x^3}} \right)^3} = - {4^3}.{\left( {{x^3}} \right)^3} = - 64.{x^9}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308544

Giá trị của \( - {\left( { - 20} \right)^2}\) là:

Xem đáp án

Ta có: \( - {\left( { - 20} \right)^2} = - {20^2} = - 400\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308545

Tìm x biết \({3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\)

 

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &{3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\\ &{3^{3x}} + {3^2}{.3^{3x}} = 7290\\ &{3^{3x}} + {9.3^{3x}} = 7290\\ &\left( {1 + 9} \right){.3^{3x}} = 7290\\ &{10.3^{3x}} = 7290\\ &{3^{3x}} = 729\\ &{3^{3x}} = {3^6}\\ &3x = 6\\ &x = 2 \end{aligned}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308546

Tìm x biết \(\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\\ &\frac{{2x}}{3} - 3 = \frac{2}{5}.\left( { - 10} \right)\\ &\frac{{2x}}{3} - 3 = - 4\\ &\frac{2}{3}x = - 4 + 3\\ &\frac{2}{3}x = - 1\\ &x = - \frac{3}{2} \end{aligned}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308547

Tìm x biết \(\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\) 

 

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{{15}}{{36}}:\frac{5}{7}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{7}{{12}}\\ &x = \frac{5}{{12}} - \left( { - \frac{7}{{12}}} \right)\\ &x = \frac{{12}}{{12}}\\ &x = 1 \end{aligned}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308548

Tìm x biết \((8,8x - 50):0,4 = 51\) 

 

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &(8,8x - 50):0,4 = 51\\ &\left( {\frac{{44}}{5}x - 50} \right):\frac{2}{5} = 51\\ &\left( {\frac{{44}}{5}x - 50} \right).\frac{5}{2} = 51\\ &\frac{{44}}{5}x.\frac{5}{2} - 50.\frac{5}{2} = 51\\ &22x - 125 = 51\\ &22x = 51 + 125\\ &22x = 176\\ &x = 176:22\\ &x = 8 \end{aligned}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308549

Chọn câu đúng. Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì

Xem đáp án

Giả sử \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {DOB}\) là hai góc kề bù, OE là phân giác \(\widehat {DOB}\) và OF là phân giác \(\widehat {DOA}\)

Ta có \( \widehat {AOD} + \widehat {BOD} = {180^ \circ }\) (tính chất hai góc kề bù)

Vì OE là phân giác \( \widehat {DOB}\) nên \( \widehat {BOE} = \widehat {EOD} = \frac{{\widehat {DOB}}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

Vì OF là phân giác \(\widehat {DOA}\) nên \( \widehat {AOF} = \widehat {DOF} = \frac{{\widehat {AOD}}}{2}{\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra \( \widehat {DOF} + \widehat {DOE} = \frac{{\widehat {DOA}}}{2} + \frac{{\widehat {DOB}}}{2} = \frac{{\widehat {DOA} + \widehat {DOB}}}{2} = \frac{{{{180}^ \circ }}}{2} = {90^ \circ }\)

Hay \( \widehat {EOF} = {90^ \circ } \Rightarrow OE \bot OF\) . Vậy hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308550

Đường trung trực của một đoạn thẳng là

Xem đáp án

Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308551

Hai góc xOy và góc x'Oy' đối đỉnh và góc xOy = 900.  Chọn câu đúng nhất.

Xem đáp án

Nếu Ox và Ox′ là hai tia đối nhau thì xx′⊥yy′.

Nếu Ox và Oy′ là hai tia đối nhau thì xy′⊥x′y.

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308552

Khi đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu:

Xem đáp án

Khi đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu AB ⊥ CD

Chọn đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308553

Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{2} = \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} \right) - \frac{1}{3} = - \frac{1}{3}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308554

Thực hiện phép tính \(\frac{{11}}{6} - \frac{2}{9} - \frac{9}{{18}} \) ta được:

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{11}}{6} - \frac{2}{9} - \frac{9}{{18}} = \frac{{33}}{{18}} - \frac{4}{{18}} - \frac{9}{{18}} = \frac{{20}}{{18}} = \frac{{10}}{9}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308555

Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 12}}{7} + \frac{9}{{14}} - 2\) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{{ - 12}}{7} + \frac{9}{{14}} - 2 = \frac{{ - 24}}{{14}} + \frac{9}{{14}} - \frac{{28}}{{14}} = \frac{{ - 43}}{{14}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308556

Thực hiện phép tính \(0,25 - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3}\) ta được: 

Xem đáp án

Ta có:

\(0,25 - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3} = \frac{1}{4} - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3} = \frac{3}{{12}} - \frac{{21}}{{12}} + \frac{{44}}{{12}} = \frac{{3 - 21 + 44}}{{12}} = \frac{{26}}{{12}} = \frac{{13}}{6}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308557

Trong các phân số sau đây, phân số nào không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

Xem đáp án

 \(\frac{{50}}{{55}} = \frac{{10}}{{11}}\text{ có mẫu số là }11\text{, ta có 11 là ước nguyên tố khác 2 và 5. Do đó } \frac{{50}}{{55}}\text{ không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. } \)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308558

Viết số thập phân 0,2(19) dưới dạng phân số tối giản.

Xem đáp án

Ta có: \(0,2(19) = \frac{{2,(19)}}{{10}} = \frac{{2 + 0,(19)}}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{{0,(19)}}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} \cdot 19.0,(01) = \frac{2}{{10}} + \frac{{19}}{{10}} \cdot \frac{1}{{99}} = \frac{2}{{10}} + \frac{{19}}{{990}} = \frac{{198 + 19}}{{990}} = \frac{{217}}{{990}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308559

Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.

Xem đáp án

Ta có

\(0,5(1) = \frac{{5,(1)}}{{10}} = \frac{{5 + 0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{{0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}}.0,(1) \)

\(= \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}} \cdot \frac{1}{9} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{90}} = \frac{{45 + 1}}{{90}} = \frac{{46}}{{90}} = \frac{{23}}{{45}}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308560

Thực hiện phép tính \(\left| {\frac{2}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\left| {\frac{2}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| = \left| {\frac{2}{4}} \right| = \left| {\frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{2}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308561

Thực hiện phép tính \(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right):\left( { - \frac{{14}}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right).\left( { - \frac{5}{{14}}} \right)} \right| = \left| {\frac{{42}}{{14}}} \right| = \left| 3 \right| = 3\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308562

Thực hiện phép tính \(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| = \left| {\frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - \frac{2}{5}} \right| = \left| {\frac{{4 - 6}}{8}} \right|.\left| {\frac{{5 - 10}}{{25}}} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right|.\left| { - \frac{1}{5}} \right| = \frac{1}{4}.\frac{1}{5} = \frac{1}{{20}}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308563

Cho 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Có tất cả bao nhiêu góc khác góc bẹt? 

Xem đáp án

Gọi 4 đường thẳng đề cho là a ; b ; c ; d . Cứ hai đường thẳng cắt nhau thì tạo thành 4 góc.

4 đường đồng quy thì tạo nên 6 cặp đường thẳng cắt nhau là a và b, a và c, a và d, b và c, b và d, c và d

Vậy có tất cả 6.4=24 góc (không tính góc bẹt)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308564

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

Xem đáp án

Nếu đường thẳng c  cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308565

Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

 \(\widehat {{M_1}};\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.

\(\widehat {{M_3}};\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.

\(\widehat {{M_4}};\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.

\(\widehat {{M_1}};\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308566

Làm tròn số 14,45 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:

Xem đáp án

 \(14,45 \approx 14,5 \text{(Vì chữ số thập phân thứ nhất là 4, số đầu tiên bỏ đi là 5=5)}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308567

Làm tròn số 63,582 đến chữ số thập phân thứ hai ta được:

Xem đáp án

 \(63,582 \approx 63,58 \text{(Vì chữ số thập phân thứ hai là 8, số đầu tiên bỏ đi là 2<5)}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308568

Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Xem đáp án

Vì \( \sqrt {x + 2} \ge 0\) với mọi x nên \( \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}} \ge \frac{3}{{11}}\) với mọi x.

Suy ra \( A \ge \frac{3}{{11}}\)

Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là \( \frac{3}{{11}}\) khi và chỉ khi x+2=0 hay x=−2

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308569

Tìm ba số x, y, z biết x, y, z tỉ lệ với 3;-1;5 và tổng của chúng bằng 21.

Xem đáp án

 \(\begin{aligned}&\text{Gọi x, y, z là 3 số cần tìm . Theo đề bài ta có:}\\&\frac{x}{3} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{5};x + y + z = 21\\&\text{Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:}\\ &\frac{x}{3} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y + z}}{{3 + \left( { - 1} \right) + 5}} = \frac{{21}}{7} = 3\\&\frac{x}{3} = 3 \Rightarrow x = 3.3 \Rightarrow x = 9\\&\frac{y}{{ - 1}} = 3 \Rightarrow y = 3.\left( { - 1} \right) \Rightarrow y = - 3\\&\frac{z}{5} = 3 \Rightarrow z = 3.5 \Rightarrow z = 15\\&\text{Vậy 3 số cần tìm lần lượt là 9;-3;15}\end{aligned} \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308570

Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 4\\ {x^2} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 2\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy các giá trị x là: \(\pm 2; \pm \sqrt 3 \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308571

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định A; B; C; D: 

Xem đáp án

A sai, ví dụ: \( \sqrt 2 + \left( { - \sqrt 2 } \right) = 0\)

B sai, ví dụ: \( \sqrt 3. \left( { - \sqrt 3 } \right) =-3\)

D sai, ví dụ: \( \frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 7 }} = 1\)

Chọn (C).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308572

 \(\text{Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD,} \widehat {DHE}=70^o . \text{Tính } \widehat {AGH}.\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\widehat {CHG} = \widehat {DHE}\text{( hai góc đối đỉnh)}\\ & \Rightarrow \widehat {CHG} = {70^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {AGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí trong cùng phía } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {AGH} + \widehat {CHG} = {108^o}\\ & \Rightarrow \widehat {AGH} + {70^o} = {108^o}\\ & \Rightarrow \widehat {AGH} = {180^o} - {70^o} = {110^0}. \end{aligned} \)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308573

Tính số đo x, y trên hình vẽ dưới đây biết \(\frac{x}{y}=\frac{13}{5}\)

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xMQ} + \widehat {MQy} = {60^0} + {120^\circ } = {180^\circ }\) mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên AM// DQ .

\(\begin{aligned} &\text { Suy ra } x+y=180^{\circ} \Rightarrow x=180-y \text { . }\\ &\text { Theo đề bài ta có: } \frac{x}{y}=\frac{13}{5} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l} x=13.180:(13+5)=130^{\circ} \\ y=5.180:(13+5)=50^{\circ} \end{array}\right. \end{aligned}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »