Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định A; B; C; D:
A. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
B. Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.
D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
A sai, ví dụ: \( \sqrt 2 + \left( { - \sqrt 2 } \right) = 0\)
B sai, ví dụ: \( \sqrt 3. \left( { - \sqrt 3 } \right) =-3\)
D sai, ví dụ: \( \frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 7 }} = 1\)
Chọn (C).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)
Tìm ba số x, y, z biết x, y, z tỉ lệ với 3;-1;5 và tổng của chúng bằng 21.
So sánh \( \frac{{31}}{{24}} \,và\, \frac{{34}}{{23}}\) ta được:
Cho tỉ lệ thức \( \frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy=112.Có bao nhiêu cặp giá trị x;y
Trong các phân số sau đây, phân số nào không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Tìm x biết \(\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\)
Tính số đo x, y trên hình vẽ dưới đây biết \(\frac{x}{y}=\frac{13}{5}\)
.png)
Viết số thập phân 0,2(19) dưới dạng phân số tối giản.
Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) \) ta được:
Cho biết \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3}\) bằng với: