Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Lê Lai

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Lê Lai

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 86 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307664

Kết quả làm tròn số 0,915 đến chữ số thập phân thứ hai là:

Xem đáp án

chữ số thập phân thứ hai là số 1, sau nó là số 5 nên ta công thêm 1 và 1, vậy số làm tròn là 0,92

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307665

Căn bậc hai của 36 là

Xem đáp án

36 có hai căn bậc hai là \(\sqrt{36}=6\) và \(-\sqrt{36}=-6\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307666

Trong các cách viết sau, cách nào sai

Xem đáp án

\(\sqrt{169} =13\in N\) nên A đúng

Q là tập hợp các số vô tỉ nên là con của tập hợp các số thực R

\(\sqrt 3\) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ, \(\sqrt 3\in I\). Vậy C sai

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 307667

Kết quả của phép tính \(\left(-\frac{3}{7}\right)^{8}:\left(\frac{3}{7}\right)^{6}\) là

Xem đáp án

\({\left( { - \frac{3}{7}} \right)^8}:{\left( {\frac{3}{7}} \right)^6} = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^8}:{\left( {\frac{3}{7}} \right)^6} = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^2}\)

Mà 2 là số chẵn nên \(\left(\frac{3}{7}\right)^{2}=\left(-\frac{3}{7}\right)^{2}\)

Vậy cả B và C đều đúng

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307668

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}(a, b, c, d \neq 0)\) suy ra được đẳng thức nào?

Xem đáp án

Đẳng thức có thể suy ra đựuc bằng cách đổi chỗ vị trí của a và d, khi dó ta được \(\frac{d}{b}=\frac{c}{a}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 307670

Số x mà \(2^{2 x}=8^{4}\) là

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} {2^{2x}} = {8^4}\\ {2^{2x}} = {\left( {{2^3}} \right)^4}\\ {2^{2x}} = {2^{12}}\\ 2x = 12\\ x = 6 \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 307671

Cho hình vẽ bên. Số đo x trong hình vẽ là:

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} a \bot c\\ b \bot c \end{array} \right. \Rightarrow a//b\)

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a//b\\ \text{ góc có số đo x và góc có số đo 70 nằm ở vị trí trong cùng phía} \end{array} \right.\\ \Rightarrow x + {70^o} = {180^o}\\ \,\,\,\,\,\,\,x = {180^0} - {70^0} = {110^0} \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307672

Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì

Xem đáp án

Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 900.

Chọn A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307673

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng

Xem đáp án

Theo lý thuyết, hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307674

Đường trung trực của đoạn thẳng là

Xem đáp án

Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307675

Cho hình vẽ

Xem đáp án

A sai vì \(\hat A_{1} \text{ và }\hat A_{4}\) là hai góc kề bù

B, D sai vì \(\hat A_{2} \text{ và }\hat B_{2}\) là hai góc so le ngoài

C đúng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307676

Cho hình vẽ, biết \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\), Số đo x, y lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có

\(\left\{\begin{array}{l} a \perp c \\ b \perp c \end{array} \Rightarrow a / / b\right.\)

Do \(\begin{aligned} &\left\{\begin{array}{l} a / / b \\ \text { góc có số đo x và góc có số đo } y \text { nằm ở vị trí trong cùng phía } \end{array}\right.\\ &\Rightarrow x+y=180^{\circ} \end{aligned}\)

Lại có \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\Leftrightarrow \frac{x}{2}=\frac{y}{3}\)

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{{{180}^o}}}{5} = {36^0}\\ \frac{x}{2} = {36^0} \Rightarrow x = {72^0}\\ \frac{y}{3} = {36^0} \Rightarrow x = {108^0} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307677

Chọn câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

 A sai vì hai góc bằng nhau có thể không chung đỉnh.

Hai góc gối đỉnh là hai góc có chung 1 đỉnh, mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 307678

Kết quả của \(1 \frac{1}{3}-\frac{3}{4}.\frac{-8}{5}+\frac{-1}{5}\) là

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} 1\frac{1}{3} - \frac{3}{4}.\frac{{ - 8}}{5} + \frac{{ - 1}}{5}\\ = \frac{4}{3} + \frac{{24}}{{20}} - \frac{1}{5}\\ = \frac{4}{3} + \frac{6}{5} - \frac{1}{5}\\ = \frac{4}{3} + \left( {\frac{6}{5} - \frac{1}{5}} \right)\\ = \frac{4}{3} + 1 = \frac{7}{3} \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307679

Giá trị của biểu thức \(\left(\frac{-1}{3}\right)^{2}-\left|\frac{-3}{2}\right|+\sqrt{\frac{25}{16}}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \left| {\frac{{ - 3}}{2}} \right| + \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} \\ = \frac{1}{9} - \frac{3}{2} + \frac{5}{4} = \frac{{4 - 54 + 45}}{{36}} = \frac{{ - 5}}{{36}} \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307680

Tính \(\frac{5}{9}: 2 \frac{2}{5}-4 \frac{5}{9}: 2 \frac{2}{5}\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{5}{9}:2\frac{2}{5} - 4\frac{5}{9}:2\frac{2}{5}\\ = \frac{5}{9}:\frac{{12}}{5} - \frac{{41}}{9}:\frac{{12}}{5}\\ = \frac{5}{9}.\frac{5}{{12}} - \frac{{41}}{9}.\frac{5}{{12}}\\ = \frac{5}{{12}}\left( {\frac{5}{9} - \frac{{41}}{9}} \right)\\ = \frac{5}{{12}}.\left( { - 4} \right) = \frac{{ - 5}}{3} \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307681

Cho \(\frac{2}{3}: x+\frac{1}{3}=-7\). Giá trị của x là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{2}{3}:x + \frac{1}{3} = - 7\\ \frac{2}{3}:x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7 - \frac{1}{3}\\ \frac{2}{3}:x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 22}}{2}\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{2}{3}:\frac{{ - 22}}{3}\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \frac{1}{{11}} \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307682

Cho \(\frac{3}{4}-\left|x-\frac{3}{2}\right|=\frac{1}{6}\). Giá trị của x là

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{3}{4} - \left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{1}{6}\\ \,\,\,\,\, - \left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{1}{6} - \frac{3}{4}\\ \,\,\,\,\, - \left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{{ - 7}}{{12}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{7}{{12}}\\ x - \frac{3}{2} = \frac{7}{{12}} \text{ hoặc } x- \frac{3}{2} = \frac{{ - 7}}{{12}}\\ x= \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{3}{2}\\ x = \frac{{25}}{{12}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{11}}{{12}} \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307683

Cho \(\frac{81}{3^{x+1}}=3\) . Giá tị của x là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{{81}}{{{3^{x + 1}}}} = 3\\ \frac{{{3^4}}}{{{3^{x + 1}}}} = 3\\ {3^{4 - \left( {x + 1} \right)}} = {3^1}\\ 4 - \left( {x + 1} \right) = 1\\ x + 1 = 4 - 1\\ x + 1 = 3\\ x = 2 \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307684

\(\frac{-1}{8} \cdot \frac{5}{6}-\frac{1}{8} \cdot \frac{1}{6}+\frac{(-2020)^{0}}{8}\) có giá trị là

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{5}{6} - \frac{1}{8} \cdot \frac{1}{6} + \frac{{{{( - 2020)}^0}}}{8}\\ = \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{5}{6} + \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{1}{6} + \frac{1}{8}\\ = \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{5}{6} + \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{1}{6} - \frac{{ - 1}}{8}\\ = \frac{{ - 1}}{8}.\left( {\frac{5}{6} + \frac{1}{6} - 1} \right) = \frac{{ - 1}}{8}.0 = 0 \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 307685

Cho \(\frac{x}{4}=\frac{y}{-5} \text { và } x-y=-36\). Giá trị của x, y là

Xem đáp án

ÁP dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

\(\begin{array}{l} \frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 5}}{\rm{ = }}\frac{{x - y}}{{4 - \left( { - 5} \right)}} = \frac{{ - 36}}{9} = - 4\\ \text{Với }\frac{x}{4} = - 4 \Rightarrow x = - 4.4 = - 16\\ \text{Với }\frac{y}{{ - 5}} = - 4 \Rightarrow x = \left( { - 4} \right).\left( { - 5} \right) = 20 \end{array}\)

Vậy x=-16, y=20

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307686

Biết \(\frac{x}{y}=\frac{7}{13} \text { va } 3 x-2 y=40\). Giá tị của x, y là:

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{x}{y} = \frac{7}{{13}} \Rightarrow \frac{x}{7}{\rm{ = }}\frac{y}{{13}}\\ \Rightarrow \frac{{3.x}}{{3.7}}{\rm{ = }}\frac{{2.y}}{{2.13}} \Leftrightarrow \frac{{3x}}{{21}} = \frac{{2y}}{{26}} \end{array}\)

ÁP dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

\(\begin{array}{l} \frac{{3x}}{{21}} = \frac{{2y}}{{26}} = \frac{{3x - 2y}}{{21 - 26}} = \frac{{40}}{{ - 5}} = - 8\\ \frac{{3x}}{{21}} = - 8 \Leftrightarrow 3x = - 8.21 \Rightarrow 3x = - 168 \Rightarrow x = - 56\\ \frac{{2y}}{{26}} = - 8 \Leftrightarrow 2y = - 8.26 \Rightarrow 2y = - 208 \Rightarrow y = - 104 \end{array}\)

Vây x=-56, y=-104

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307687

Một hình chữ nhật có chu vi 40cm. Tính độ dài hai cạnh biết chúng tỉ lệ với 2 và 3

Xem đáp án

Gọi x là chiều rộng hình chữ nhật (x>0)

Gọi y là chiều dài hình chữ nhật (y>0)

Theo đề bài ta có

\(x:y = 2:3 \Rightarrow \frac{x}{2} = \frac{y}{3}\)

Chu vi hình chữ nhật là 40 nên x+y=20.

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{20}}{5} = 4\\ \text{Với }\frac{x}{2} = 4 \Rightarrow x = 4.2 = 8\\ \text{Với }\frac{y}{3} = 4 \Rightarrow y = 3.4 = 12 \end{array}\)

Vậy chiều rộng là 8cm, chiều dài là 12cm

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307688

Cho hình vẽ sau. Số đo góc \(\hat {A_1}\) là

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} a \bot c\\ b \bot c \end{array} \right\} \Rightarrow a//b\\ \left. \begin{array}{l} a//b\\ \widehat {{A_1}}\,\,và\,\,\widehat {ADC} \text{ nằm ở vị trí so le trong} \end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {ADC} = {110^0} \end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307689

Tìm x biết \(\frac{x}{5} = \frac{{ - 2}}{{10}}\)

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} \,\,\,\,\frac{x}{5} = \frac{{ - 2}}{{10}}\\ 10x = ( - 2).5\\ 10x = - 10\\ \,\,\,\,\,x = \left( { - 10} \right):10\\ \,\,\,\,\,x = - 1 \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 307690

\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5} \text { va } x. y=90\). Giá trị của x và y là:

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{5}{\rm{ }} \Leftrightarrow \frac{{x.x}}{2} = \frac{{x.y}}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} = \frac{{90}}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} = 18\\ \Leftrightarrow {x^2} = 36\\ \Leftrightarrow x = 6\text{ hoặc }x = - 6 \end{array}\)

Với \(x = 6 \Rightarrow 6.y = 90 \Rightarrow y = 15\)

Với \(x = -6 \Rightarrow -6.y = 90 \Rightarrow y = -15\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307691

Kết quả của \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^6}\) là

Xem đáp án

\({\left( {\frac{3}{2}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^6}={\left( {\frac{3}{2}} \right)^{4+6}}={\left( {\frac{3}{2}} \right)^{10}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307692

 \(x^9.x^3.x\) bằng với

Xem đáp án

\(x^9.x^3.x=x^{9+3+1}=x^{13}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307693

Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

Xem đáp án

\(-\frac{9}{24}=-0,375\) nên \(-\frac{9}{24}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »