Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Lê Lai
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
87 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kết quả làm tròn số 0,915 đến chữ số thập phân thứ hai là:
chữ số thập phân thứ hai là số 1, sau nó là số 5 nên ta công thêm 1 và 1, vậy số làm tròn là 0,92
Căn bậc hai của 36 là
36 có hai căn bậc hai là \(\sqrt{36}=6\) và \(-\sqrt{36}=-6\)
Trong các cách viết sau, cách nào sai
\(\sqrt{169} =13\in N\) nên A đúng
Q là tập hợp các số vô tỉ nên là con của tập hợp các số thực R
\(\sqrt 3\) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ, \(\sqrt 3\in I\). Vậy C sai
Kết quả của phép tính \(\left(-\frac{3}{7}\right)^{8}:\left(\frac{3}{7}\right)^{6}\) là
\({\left( { - \frac{3}{7}} \right)^8}:{\left( {\frac{3}{7}} \right)^6} = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^8}:{\left( {\frac{3}{7}} \right)^6} = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^2}\)
Mà 2 là số chẵn nên \(\left(\frac{3}{7}\right)^{2}=\left(-\frac{3}{7}\right)^{2}\)
Vậy cả B và C đều đúng
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}(a, b, c, d \neq 0)\) suy ra được đẳng thức nào?
Đẳng thức có thể suy ra đựuc bằng cách đổi chỗ vị trí của a và d, khi dó ta được \(\frac{d}{b}=\frac{c}{a}\)
Nếu \(\sqrt{x}=4\) thì x bằng
Ta thấy \(\sqrt {16}=4\) vậy x=16
Số x mà \(2^{2 x}=8^{4}\) là
Ta có
\(\begin{array}{l} {2^{2x}} = {8^4}\\ {2^{2x}} = {\left( {{2^3}} \right)^4}\\ {2^{2x}} = {2^{12}}\\ 2x = 12\\ x = 6 \end{array}\)
Cho hình vẽ bên. Số đo x trong hình vẽ là:

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} a \bot c\\ b \bot c \end{array} \right. \Rightarrow a//b\)
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a//b\\ \text{ góc có số đo x và góc có số đo 70 nằm ở vị trí trong cùng phía} \end{array} \right.\\ \Rightarrow x + {70^o} = {180^o}\\ \,\,\,\,\,\,\,x = {180^0} - {70^0} = {110^0} \end{array}\)
Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 900.
Chọn A
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng
Theo lý thuyết, hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
Đường trung trực của đoạn thẳng là
Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm
Cho hình vẽ

A sai vì \(\hat A_{1} \text{ và }\hat A_{4}\) là hai góc kề bù
B, D sai vì \(\hat A_{2} \text{ và }\hat B_{2}\) là hai góc so le ngoài
C đúng
Cho hình vẽ, biết \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\), Số đo x, y lần lượt là:

Ta có
\(\left\{\begin{array}{l} a \perp c \\ b \perp c \end{array} \Rightarrow a / / b\right.\)
Do \(\begin{aligned} &\left\{\begin{array}{l} a / / b \\ \text { góc có số đo x và góc có số đo } y \text { nằm ở vị trí trong cùng phía } \end{array}\right.\\ &\Rightarrow x+y=180^{\circ} \end{aligned}\)
Lại có \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\Leftrightarrow \frac{x}{2}=\frac{y}{3}\)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{{{180}^o}}}{5} = {36^0}\\ \frac{x}{2} = {36^0} \Rightarrow x = {72^0}\\ \frac{y}{3} = {36^0} \Rightarrow x = {108^0} \end{array}\)
Chọn câu sai trong các câu sau:
A sai vì hai góc bằng nhau có thể không chung đỉnh.
Hai góc gối đỉnh là hai góc có chung 1 đỉnh, mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia
Kết quả của \(1 \frac{1}{3}-\frac{3}{4}.\frac{-8}{5}+\frac{-1}{5}\) là
Ta có
\(\begin{array}{l} 1\frac{1}{3} - \frac{3}{4}.\frac{{ - 8}}{5} + \frac{{ - 1}}{5}\\ = \frac{4}{3} + \frac{{24}}{{20}} - \frac{1}{5}\\ = \frac{4}{3} + \frac{6}{5} - \frac{1}{5}\\ = \frac{4}{3} + \left( {\frac{6}{5} - \frac{1}{5}} \right)\\ = \frac{4}{3} + 1 = \frac{7}{3} \end{array}\)
Giá trị của biểu thức \(\left(\frac{-1}{3}\right)^{2}-\left|\frac{-3}{2}\right|+\sqrt{\frac{25}{16}}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \left| {\frac{{ - 3}}{2}} \right| + \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} \\ = \frac{1}{9} - \frac{3}{2} + \frac{5}{4} = \frac{{4 - 54 + 45}}{{36}} = \frac{{ - 5}}{{36}} \end{array}\)
Tính \(\frac{5}{9}: 2 \frac{2}{5}-4 \frac{5}{9}: 2 \frac{2}{5}\) ta được
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{5}{9}:2\frac{2}{5} - 4\frac{5}{9}:2\frac{2}{5}\\ = \frac{5}{9}:\frac{{12}}{5} - \frac{{41}}{9}:\frac{{12}}{5}\\ = \frac{5}{9}.\frac{5}{{12}} - \frac{{41}}{9}.\frac{5}{{12}}\\ = \frac{5}{{12}}\left( {\frac{5}{9} - \frac{{41}}{9}} \right)\\ = \frac{5}{{12}}.\left( { - 4} \right) = \frac{{ - 5}}{3} \end{array}\)
Cho \(\frac{2}{3}: x+\frac{1}{3}=-7\). Giá trị của x là
\(\begin{array}{l} \frac{2}{3}:x + \frac{1}{3} = - 7\\ \frac{2}{3}:x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7 - \frac{1}{3}\\ \frac{2}{3}:x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 22}}{2}\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{2}{3}:\frac{{ - 22}}{3}\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \frac{1}{{11}} \end{array}\)
Cho \(\frac{3}{4}-\left|x-\frac{3}{2}\right|=\frac{1}{6}\). Giá trị của x là
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{3}{4} - \left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{1}{6}\\ \,\,\,\,\, - \left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{1}{6} - \frac{3}{4}\\ \,\,\,\,\, - \left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{{ - 7}}{{12}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{7}{{12}}\\ x - \frac{3}{2} = \frac{7}{{12}} \text{ hoặc } x- \frac{3}{2} = \frac{{ - 7}}{{12}}\\ x= \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{3}{2}\\ x = \frac{{25}}{{12}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{11}}{{12}} \end{array}\)
Cho \(\frac{81}{3^{x+1}}=3\) . Giá tị của x là
\(\begin{array}{l} \frac{{81}}{{{3^{x + 1}}}} = 3\\ \frac{{{3^4}}}{{{3^{x + 1}}}} = 3\\ {3^{4 - \left( {x + 1} \right)}} = {3^1}\\ 4 - \left( {x + 1} \right) = 1\\ x + 1 = 4 - 1\\ x + 1 = 3\\ x = 2 \end{array}\)
\(\frac{-1}{8} \cdot \frac{5}{6}-\frac{1}{8} \cdot \frac{1}{6}+\frac{(-2020)^{0}}{8}\) có giá trị là
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{5}{6} - \frac{1}{8} \cdot \frac{1}{6} + \frac{{{{( - 2020)}^0}}}{8}\\ = \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{5}{6} + \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{1}{6} + \frac{1}{8}\\ = \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{5}{6} + \frac{{ - 1}}{8} \cdot \frac{1}{6} - \frac{{ - 1}}{8}\\ = \frac{{ - 1}}{8}.\left( {\frac{5}{6} + \frac{1}{6} - 1} \right) = \frac{{ - 1}}{8}.0 = 0 \end{array}\)
Cho \(\frac{x}{4}=\frac{y}{-5} \text { và } x-y=-36\). Giá trị của x, y là
ÁP dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\begin{array}{l} \frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 5}}{\rm{ = }}\frac{{x - y}}{{4 - \left( { - 5} \right)}} = \frac{{ - 36}}{9} = - 4\\ \text{Với }\frac{x}{4} = - 4 \Rightarrow x = - 4.4 = - 16\\ \text{Với }\frac{y}{{ - 5}} = - 4 \Rightarrow x = \left( { - 4} \right).\left( { - 5} \right) = 20 \end{array}\)
Vậy x=-16, y=20
Biết \(\frac{x}{y}=\frac{7}{13} \text { va } 3 x-2 y=40\). Giá tị của x, y là:
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{x}{y} = \frac{7}{{13}} \Rightarrow \frac{x}{7}{\rm{ = }}\frac{y}{{13}}\\ \Rightarrow \frac{{3.x}}{{3.7}}{\rm{ = }}\frac{{2.y}}{{2.13}} \Leftrightarrow \frac{{3x}}{{21}} = \frac{{2y}}{{26}} \end{array}\)
ÁP dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\begin{array}{l} \frac{{3x}}{{21}} = \frac{{2y}}{{26}} = \frac{{3x - 2y}}{{21 - 26}} = \frac{{40}}{{ - 5}} = - 8\\ \frac{{3x}}{{21}} = - 8 \Leftrightarrow 3x = - 8.21 \Rightarrow 3x = - 168 \Rightarrow x = - 56\\ \frac{{2y}}{{26}} = - 8 \Leftrightarrow 2y = - 8.26 \Rightarrow 2y = - 208 \Rightarrow y = - 104 \end{array}\)
Vây x=-56, y=-104
Một hình chữ nhật có chu vi 40cm. Tính độ dài hai cạnh biết chúng tỉ lệ với 2 và 3
Gọi x là chiều rộng hình chữ nhật (x>0)
Gọi y là chiều dài hình chữ nhật (y>0)
Theo đề bài ta có
\(x:y = 2:3 \Rightarrow \frac{x}{2} = \frac{y}{3}\)
Chu vi hình chữ nhật là 40 nên x+y=20.
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{20}}{5} = 4\\ \text{Với }\frac{x}{2} = 4 \Rightarrow x = 4.2 = 8\\ \text{Với }\frac{y}{3} = 4 \Rightarrow y = 3.4 = 12 \end{array}\)
Vậy chiều rộng là 8cm, chiều dài là 12cm
Cho hình vẽ sau. Số đo góc \(\hat {A_1}\) là

Ta có
\(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} a \bot c\\ b \bot c \end{array} \right\} \Rightarrow a//b\\ \left. \begin{array}{l} a//b\\ \widehat {{A_1}}\,\,và\,\,\widehat {ADC} \text{ nằm ở vị trí so le trong} \end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {ADC} = {110^0} \end{array}\)
Tìm x biết \(\frac{x}{5} = \frac{{ - 2}}{{10}}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} \,\,\,\,\frac{x}{5} = \frac{{ - 2}}{{10}}\\ 10x = ( - 2).5\\ 10x = - 10\\ \,\,\,\,\,x = \left( { - 10} \right):10\\ \,\,\,\,\,x = - 1 \end{array}\)
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5} \text { va } x. y=90\). Giá trị của x và y là:
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{5}{\rm{ }} \Leftrightarrow \frac{{x.x}}{2} = \frac{{x.y}}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} = \frac{{90}}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} = 18\\ \Leftrightarrow {x^2} = 36\\ \Leftrightarrow x = 6\text{ hoặc }x = - 6 \end{array}\)
Với \(x = 6 \Rightarrow 6.y = 90 \Rightarrow y = 15\)
Với \(x = -6 \Rightarrow -6.y = 90 \Rightarrow y = -15\)
Kết quả của \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^6}\) là
\({\left( {\frac{3}{2}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^6}={\left( {\frac{3}{2}} \right)^{4+6}}={\left( {\frac{3}{2}} \right)^{10}}\)
Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
\(-\frac{9}{24}=-0,375\) nên \(-\frac{9}{24}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.