Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Phú
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
84 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho \(P(x)=-3{{x}^{2}}+27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?
\(P(x)=0\Rightarrow -3{{x}^{2}}+27=0\Rightarrow -3{{x}^{2}}=-27\Rightarrow{{x}^{2}}=9\Rightarrow \left[ \begin{align} x=3 \\ x=-3 \\ \end{align} \right.\)
Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.
Chọn B
Cho \(Q(x)=a{{x}^{2}}-3x+9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm.
Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0
\(\begin{align} \Rightarrow a.{{(-3)}^{2}}-3.(-3)+9=0\Rightarrow 9a+9+9=0 \\ \Rightarrow 9a=-18\,\,\Rightarrow \,a=-2 \\ \end{align}\)
Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a=-2\).
Chọn C
Giá trị của đơn thức \(B=\frac{-3}{4}x{{y}^{3}}{{z}^{2}}{{\left( -4{{x}^{2}}y \right)}^{2}}\) tại \(x=-1;\,y=1;\,z=2\) là:
Ta có: \(B=\frac{-3}{4}x{{y}^{3}}{{z}^{2}}{{\left( -4{{x}^{2}}y \right)}^{2}}=\frac{-3}{4}x{{y}^{3}}{{z}^{2}}\left( 16{{x}^{4}}{{y}^{2}} \right)=\frac{-3}{4}\cdot 16\left( x{{y}^{3}}{{z}^{2}} \right)\left( {{x}^{4}}{{y}^{2}} \right)=-12{{x}^{5}}{{y}^{5}}{{z}^{2}}\)
Thay \(x=-1;\,y=1;\,z=2\) vào biểu thức thu gọn ta có : \(-12.{{(-1)}^{5}}{{.1}^{5}}{{.2}^{2}}=-12.(-1).1.4=48.\)
Vậy giá trị của B là 48 tại \(x=-1;\,y=1;\,z=2\).
Chọn B
Cho hai đa thức: \(M=5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5\) và \(N=3{{x}^{2}}+2xyz-8xy-7+{{y}^{2}}\). Ta có: \(M-N=?\)
\(M=5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5\) và \(N=3{{x}^{2}}+2xyz-8xy-7+{{y}^{2}}\). Ta có:
\(\begin{align} & ~M-N=5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5-\left( 3{{x}^{2}}+2xyz-8xy-7+{{y}^{2}} \right) \\ & =5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5-3{{x}^{2}}-2xyz+8xy+7-{{y}^{2}} \\ & =\left( -5{{x}^{2}}-3{{x}^{2}} \right)+\left( 5xyz-2xyz \right)+\left( 8xy+8xy \right)-{{y}^{2}}+12 \\ & =-8{{x}^{2}}+3xyz+16xy-{{y}^{2}}+12. \\ \end{align}\)
Chọn A
Cho biểu thức đại số \(A={{x}^{2}}-3x+8\). Giá trị của A tại x = –2 là:
Thay x = –2 vào biểu thức A ta có: \({{(-2)}^{2}}-3.(-2)+8=4+6+8=18\).
Vậy A = 18 tại x = –2.
Chọn B
Cho biểu thức đại số \(B={{x}^{3}}+6y-35\). Giá trị của B tại x = 3; y = –4 là:
Thay x = 3; y = –4 vào biểu thức B ta có: \({{3}^{3}}+6.(-4)-35=27-24-35=3-35=-32\)
Vậy B = –32 tại x = 3; y = –4.
Chọn C
Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Dấu hiệu của bảng này là số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường THCS.
Có 10 giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28.
Chọn C
Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng 2..
Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15; 16; 17; 18; 20; 22; 24.
Chọn A
Cho 3 tam giác cân ABC, DBC, EBC có chung đáy BC. Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Vì \(\Delta ABC\) cân tại A nên AB = AC và A thuộc đường trung trực của BC.
Vì \(\Delta DBC\) cân tại D nên DB = DC và D thuộc đường trung trực của BC.
Vì \(\Delta EBC\) cân tại E nên EB = EC và E thuộc đường trung trực của BC.
Vậy 3 điểm A, D, E thẳng hàng.
Chọn B.
Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Biết BC = 24cm, AM = 5cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.
Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) mà AM là trung tuyến nên AM cũng là đường cao của tam giác đó.
Vì AM là trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên M là trung điểm của BC
\(\Rightarrow BM=\frac{BC}{2}=24:2=12cm.\)
Xét \({{\Delta }_{v}}AMB\) có: \(A{{B}^{2}}=A{{M}^{2}}+B{{M}^{2}}\) (định lý py-ta-go)
\(\Rightarrow A{{B}^{2}}={{12}^{2}}+{{5}^{2}}=169\Rightarrow AB=\sqrt{169}=13cm.\)
Vậy AB = AC = 13cm.
Chọn A.
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, có \(\widehat{C}={{30}^{0}}\), đường trung trực của BC cắt AC tại M. Em hãy chọn câu đúng:
Vì M thuộc đường trung trực của BC \(\Rightarrow BM=MC\) (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)
\(\Rightarrow \Delta BMC\) cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
\(\Rightarrow \widehat{MBC}=\widehat{C}={{30}^{0}}\) (tính chất tam giác cân)
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat{A}+\widehat{ABC}+\widehat{C}={{180}^{0}}\) (định lý tổng 3 góc trong tam giác)
\(\begin{align} & \Rightarrow \widehat{ABC}={{180}^{0}}-\widehat{C}-\widehat{A}={{180}^{0}}-{{30}^{0}}-{{90}^{0}}={{60}^{0}} \\ & \Rightarrow \widehat{ABM}+\widehat{MBC}=\widehat{ABC}={{60}^{0}}\Rightarrow \widehat{ABM}={{60}^{0}}-\widehat{MBC}={{60}^{0}}-{{30}^{0}}={{30}^{0}} \\ \end{align}\)
\(\Rightarrow \widehat{ABM}=\widehat{MBC}\Rightarrow \) BM là phân giác của \(\widehat{ABC}\)
Chọn C.
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}={{80}^{0}}\), các đường phân giác BD và CE của \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\) cắt nhau tại I. Tính \(\widehat{BIC}\)?
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat{A}+\widehat{ACB}+\widehat{ABC}={{180}^{0}}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow \widehat{ACB}+\widehat{ABC}={{180}^{0}}-\widehat{A}={{180}^{0}}-{{80}^{0}}={{100}^{0}}\left( 1 \right)\)
Vì CD là phân giác của \(\widehat{ACB}\left( gt \right)\Rightarrow \widehat{DCB}=\frac{\widehat{ACB}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác)
Vì BE là phân giác của \(\widehat{ABC}\left( gt \right)\Rightarrow \widehat{CBE}=\frac{\widehat{ABC}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất tia phân giác)
Từ (1) (2) và (3) \(\Rightarrow \widehat{DCB}+\widehat{CBE}=\frac{\widehat{ACB}}{2}+\frac{\widehat{ABC}}{2}=\frac{\widehat{ACB}+\widehat{ABC}}{{}}={{100}^{0}}:2={{50}^{0}}\) hay \(\widehat{ICB}+\widehat{IBC}={{50}^{0}}\left( * \right)\)
Xét \(\Delta BIC\) có: \(\widehat{ICB}+\widehat{IBC}+\widehat{BIC}={{180}^{0}}\left( ** \right)\)( định lý tổng ba góc trong một tam giác)
Từ (*) và (**) \(\Rightarrow \widehat{BIC}={{180}^{0}}-\left( \widehat{ICB}+\widehat{IBC} \right)={{180}^{0}}-{{50}^{0}}={{130}^{0}}\)
Chọn A.
Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy. Có 4 công nhân học hết lớp 8. Có 10 công nhân học hết lớp 9. Có 4 công nhân học hết lớp 11. Có 2 công nhân học lớp 12. Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
Dấu hiệu điều tra là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân
Chọn B
Tính giá trị của biểu thức \(\begin{array}{l} G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y \text { tại } x=0,5 \text { và } y=1 \end{array}\)
Thay \(x=0,5 \text { và } y=1\) vào biểu thức \(G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\) ta có
\(G=0,25(0,5)-3(0,5)^{2}-5(0,5)-(0,5)+(0,5)^{2}+0,5(0,5)=-\frac{25}{8}\)
Chọn C
Tính giá trị của biểu thức \(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1 \text { tại } x=-1 ; y=3\)
Thay \(x=-1 ; y=3\) vào biểu thức
\(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1\) ta có
\(F=(-1)^{2} 3^{2}+(-1) \cdot 3+(-1)^{3}+3^{3}+1=33\)
Chọn B
Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:
Dấu hiệu là gì?
Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư
Chọn A
Tính giá trị của biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\)
Thay \(x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3}\) ta có
\(E=3\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)+6\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}+3\left(\frac{1}{2}\right)\left(-\frac{1}{3}\right)^{3}=-\frac{5}{36}\)
Chọn A
Tính giá trị của biểu thức \(D=12 a b^{2} \text { tại } a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\)
Thay \(a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\) vào biểu thức \(D=12 a b^{2}\) ta có
\(D=12 \cdot\left(-\frac{1}{3}\right) \cdot\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=-\frac{1}{9}\)
Chọn D
Các đường trung tuyến của một tam giác cắt nhau tại bao nhiêu điểm?
Theo định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm.
Chọn A
Tính chu vi của một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9cm và 7,9cm.
Gọi độ dài cạnh còn lại của tam giác là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
\(7,9-3,9<x<7,9+3,9\Leftrightarrow 4<x<11,8\) . Vì tam giác đã cho là tam giác cân nên \(x=7,9cm.\)
Vậy chu vi của tam giác đó là: \(3,9+7,9+7,9=19,7cm.\)
Chọn B.
Cho \(\Delta ABC\) có CE và BD là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\left( {gt} \right)\\EC \bot AB\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \) BD và CE là lần lượt là hai đường vuông góc
của hai đường xiên AC và AB
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD < AB\\EC < AC\end{array} \right.\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)
\( \Rightarrow BD + EC < AB + AC\).
Chọn A.
Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}={{95}^{0}}\), \(\widehat{A}={{40}^{0}}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Xét \(\Delta ABC\) có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {40^0} - {95^0} = {45^0}\\ \Rightarrow \widehat A < \widehat C < \widehat B \Rightarrow BC < AB < AC\end{array}\)
Chọn A.
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Kẻ các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D. Khi đó ta có:
Vì I và K là trung điểm của AB và AC nên suy ra BK và CI là hai đường trung tuyến của \(\Delta ABC\). Loại đáp án C và D.
Vì ID là đường trung trực của AB (gt) \(\Rightarrow BD=AD\Rightarrow \Delta ABD\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
Suy ra DI vừa là đường trung trực vừa là đường phân giác của \(\Delta ABD\)
\(\Rightarrow \widehat{BDI}=\widehat{IDA}\left( 1 \right)\) (tính chất tia phân giác)
Vì KD là đường trung trực của AC (gt) \(\Rightarrow DC=AD\Rightarrow \Delta ADC\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
Suy ra DK vừa là đường trung trực vừa là đường phân giác của \(\Delta ADC\)\(\Rightarrow \widehat{ADK}=\widehat{KDC}\left( 2 \right)\)(tính chất tia phân giác)
Ta có \(ID//AC\) (cùng \(\bot AB\)) \(\Rightarrow \widehat{BDI}=\widehat{DCK}\) (đồng vị)
Mà \(\widehat{KCD}+\widehat{KDC}={{90}^{0}}\left( gt \right)\Rightarrow \widehat{KDC}+\widehat{BDI}={{90}^{0}}\left( 3 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\Rightarrow \widehat{BDI}+\widehat{IDA}+\widehat{ADK}+\widehat{KDC}={{180}^{0}}\Rightarrow \) B, D, C thẳng hàng hay D nằm trên đoạn thẳng BC. Loại đáp án B.
Chọn A.
Tính giá trị của biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2} \text { tại } x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\)
Thay \(x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\) vào biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2}\) ta có
\(C=2\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}+3\left(-\frac{1}{2}\right) \cdot\left(\frac{2}{3}\right)+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=-\frac{1}{18}\)
Chọn A
Tính giá trị của biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2} \text { tại } a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\)
Thay \(a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2}\) ta có
\(B=\frac{1}{2}(-2)^{2}-3\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{5}{3}\)
Chọn D
Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Tính A.B.C
Ta có \(A B C=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} \cdot x y^{2} \cdot\left(-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\right)=\frac{2}{3} x^{8} y^{11}\)
Chọn C
Cho \(A=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) ; B=\frac{2}{5} x^{3} y^{4}\). Xác định phàn hệ số của A.B
Ta có \(A B=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) \cdot \frac{2}{5} x^{3} y^{4}=-\frac{1}{2} x^{8} y^{5}\)
Hệ số của A.B là \(-\frac{1}{2}\)
Chọn B
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với Oy ở D. Trên tia đối của tia DO lấy điểm B, qua B kẻ đường thẳng vuông góc với Ox ở E, BE cắt AD ở I. Khi đó:
Xét \(\Delta OAB\) có: \(AD\bot OB;BE\bot OA\). Mà AD cắt BE tại I.
Vậy I là trực tâm của \(\Delta OAB\) suy ra OI là đường cao của \(\Delta OAB\).
Chọn D.
Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai:
Vì M là trung điểm của BC (gt) suy ra BM = MC (tính chất trung điểm), loại đáp án A.
Xét \({{\Delta }_{v}}BCE\) có M là trung điểm của BC (gt) suy ra EM là trung tuyến.
\(\Rightarrow EM=\frac{BC}{2}\left( 1 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)
Xét \({{\Delta }_{v}}BCD\) có M là trung điểm của BC (gt) suy ra DM là trung tuyến.
\(\Rightarrow DM=MB=\frac{BC}{2}\left( 2 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C.
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow EM=DM\Rightarrow \) M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D.
Chọn D.
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}={{90}^{0}}\), các tia phân giác của \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\) cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:
Xét \(\Delta ABC\) có các tia phân giác của \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\) cắt nhau tại I nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\) , suy ra AI là đường phân giác của \(\widehat{A}\) và I cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\) (tính chất 3 đường phân giác của tam giác). Vậy ta loại đáp án A, B và C.
Vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\) nên \(\Rightarrow DI=IE\)(tính chất 3 đường phân giác của tam giác).
Chọn D.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. Ba đường trung tuyến AM, BN, CE cắt nhau tại O. Độ dài trung tuyến BN là:
\(\Delta ABC\(vuông tại A nên theo định lí Py-ta-go ta có:
\(\begin{align} & A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}\,\,\,\Rightarrow A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}={{13}^{2}}-{{5}^{2}}=144 \\ & \Rightarrow AC=12\,cm \\\end{align}\)
Ta có AM, BN, CE là các đường trung tuyến ứng với các cạnh BC, AC, AB của tam giác vuông ABC
Suy ra M, N, E lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB.
\(\Rightarrow AN=\frac{1}{2}AC=\frac{1}{2}\cdot 12=6\,cm\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\text{AE}=\frac{1}{2}AB=\frac{1}{2}\cdot 5=2,5\,cm\)
Áp dụng định lí Py-ta-go với tam giác ABN vuông tại A ta có:
\(\begin{align} & A{{B}^{2}}+A{{N}^{2}}=B{{N}^{2}}\Rightarrow {{5}^{2}}+{{6}^{2}}=B{{N}^{2}}\Rightarrow B{{N}^{2}}=61 \\ & \Rightarrow BN=\sqrt{61}\,cm \\\end{align}\)
Chọn B
Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau:\(- \frac{2}{3}{x^3}y; - x{y^2};5{x^2}y;6x{y^2};2{x^3}y;\frac{3}{4};\frac{1}{2}{x^2}y\)
Các đơn thức đồng dạng:
Nhóm 1: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;2{x^3}y\)
Nhóm 2: \(5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y\)
Nhóm 3: \( - x{y^2};6x{y^2}\)
Chọn đáp án B
Tính giá trị của biểu thức \(N = 1000{x^{2020}}{y^{2021}} + 2000{x^{2020}}{y^{2021}}\) tại x = 1 và y = 1
Ta có:
N = 1000x2020y2021 + 2000x2020y2021
=(1000 + 2000)x2020y2021 = 3000x2020y2021
Thay x = 1 và y = 1 vào N ta được
N = 3000.12020.12021 = 3000
Chọn đáp án C
Tổng của tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và \(2x{y^3}{z^2}\) với đơn thức \(2{x^2}{y^4}{z^3}\) là
Tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là
\(\frac{1}{2}xyz.2x{y^3}{z^2} = \left( {\frac{1}{2}.2} \right).\left( {x.x} \right)\left( {y.{y^3}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = {x^2}{y^4}{z^3}\)
Tổng cần tìm là:
x2y4z3 + 2x2y4z3 = (1 + 2)x2y4z3 = 3x2y4z3
Chọn đáp án B
Thu gọn \(- 3{x^2} - 0,5{x^2} + 2,5{x^2}\) ta được:
Ta có : -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 = (-3 - 0,5 + 2,5)2 = -x2
Chọn đáp án C
Cho \(\Delta ABC\), lấy M là một điểm nằm giữa B và C. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM. So sánh \(BE + CF\) và BC?
Vì E và F lần lượt là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM nên suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}BE \bot AM\\CF \bot AM\end{array} \right.\)
Suy ra BM và CM lần lượt là hình chiếu của BE và CF trên BC.
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BE < BM\\CF < CM\end{array} \right.\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
\( \Rightarrow BE + CF < BM + CM = BC\) .
Chọn B.
Cho \(\Delta ABC\) có \(AB+AC=10cm,AC-AB=4cm\), So sánh \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\)?
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{ \begin{align} & AB+AC=10cm\,\,\,\left( 1 \right) \\ & AC-AB=4cm\,\,\,\left( 2 \right) \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow AC=10-AB\) . Thế vào phương trình (2) ta được: \(10-AB-AB=4\Rightarrow 2AB=6\Rightarrow AB=3\,cm.\)
\(\begin{align} & \Rightarrow AC=10-3=7\,cm. \\ & \Rightarrow AC>AB\Rightarrow \widehat{B}>\widehat{C}. \\ \end{align}\)
Chọn A.
Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B\(~\left( MA<MB \right).\) Vẽ tia Mx vuông góc với AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA = MC, MD = MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo \(\widehat{AEB}\).
Vì \(Mx\bot AB\Rightarrow \widehat{AMx}={{90}^{0}}\)
Xét \(\Delta AMC\) có \(\left\{ \begin{align} & \widehat{AMC}={{90}^{0}}\left( cmt \right) \\ & MA=MC\left( gt \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \widehat{MAC}=\widehat{MCA}={{45}^{0}}\) (tính chất tam giác vuông cân)
Xét \(\Delta BMD\) có: \(\left\{ \begin{align} & \widehat{BMD}={{90}^{0}}\left( cmt \right) \\ & MB=MD\left( gt \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \widehat{MBD}=\widehat{MDB}={{45}^{0}}\)(tính chất tam giác vuông cân)
Xét \(\Delta CDE\) có: \(\widehat{CDE}=\widehat{DCE}={{45}^{0}}\Rightarrow \widehat{CDE}+\widehat{DCE}={{90}^{0}}\Rightarrow \widehat{DEC}={{90}^{0}}.\)
Lại có: \(\widehat{DEC}+\widehat{AEB}={{180}^{0}}\) (kề bù) \(\Rightarrow \widehat{AEB}={{180}^{0}}-\widehat{DEC}={{180}^{0}}-{{90}^{0}}={{90}^{0}}\) .
Chọn D.
Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Gọi D là một điểm nằm giữa A và M. Khi đó \(\Delta BDC\) là tam giác gì?
Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) và AM là trung tuyến nên AM cũng là đường phân giác của \(\widehat{BAC}\)
\(\Rightarrow \widehat{{{A}_{1}}}=\widehat{{{A}_{2}}}\) (tính chất tia phân giác)
Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACD\)có:
\(AB=AC\left( gt \right)\)
\(\widehat{{{A}_{1}}}=\widehat{{{A}_{2}}}\left( cmt \right)\)
AD chung
\(\Rightarrow \Delta ABD=\Delta ACD\left( c-g-c \right)\Rightarrow BD=DC\) (2 cạnh tương ứng)
\(\Rightarrow \Delta BDC\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
Chọn A.
Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0}\), điểm A nằm trong góc đó và cùng cách đều Ox và Oy một khoảng bằng 6 cm. Độ dài đoạn thẳng OA là:
Điểm A nằm trong góc xOy và cách đều hai tia Ox và Oy, do đó A nằm trên tia phân giác của góc xOy hay OA là tia phân giác của góc xOy
\(= > \widehat {xOA} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.60^0} = {30^0}\)
Gọi D và E lần lượt là chân đường vuông góc của A lên Ox và Oy
Khi đó AD = AE = 6 cm; \(\widehat {DOA} = {30^0}\)
Trong tam giác AOD vuông ở D có \(\widehat {DOA} = {30^0}\)
Suy ra AD = 1/2 OA (Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 30° bằng một nửa cạnh huyền).
Vậy OA = 2AD = 2.6 = 12cm.
Chọn đáp án D