Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Phú

Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 85 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 309094

Cho \(P(x)=-3{{x}^{2}}+27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

\(P(x)=0\Rightarrow -3{{x}^{2}}+27=0\Rightarrow -3{{x}^{2}}=-27\Rightarrow{{x}^{2}}=9\Rightarrow \left[ \begin{align}  x=3 \\  x=-3 \\ \end{align} \right.\)

Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.

Chọn B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 309095

Cho \(Q(x)=a{{x}^{2}}-3x+9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm. 

Xem đáp án

Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0

\(\begin{align}  \Rightarrow a.{{(-3)}^{2}}-3.(-3)+9=0\Rightarrow 9a+9+9=0 \\  \Rightarrow 9a=-18\,\,\Rightarrow \,a=-2 \\ \end{align}\)

Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a=-2\).

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 309096

Giá trị của đơn thức \(B=\frac{-3}{4}x{{y}^{3}}{{z}^{2}}{{\left( -4{{x}^{2}}y \right)}^{2}}\) tại \(x=-1;\,y=1;\,z=2\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(B=\frac{-3}{4}x{{y}^{3}}{{z}^{2}}{{\left( -4{{x}^{2}}y \right)}^{2}}=\frac{-3}{4}x{{y}^{3}}{{z}^{2}}\left( 16{{x}^{4}}{{y}^{2}} \right)=\frac{-3}{4}\cdot 16\left( x{{y}^{3}}{{z}^{2}} \right)\left( {{x}^{4}}{{y}^{2}} \right)=-12{{x}^{5}}{{y}^{5}}{{z}^{2}}\)

Thay \(x=-1;\,y=1;\,z=2\) vào biểu thức thu gọn ta có : \(-12.{{(-1)}^{5}}{{.1}^{5}}{{.2}^{2}}=-12.(-1).1.4=48.\)

Vậy giá trị của B là 48 tại \(x=-1;\,y=1;\,z=2\).

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 309097

Cho hai đa thức: \(M=5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5\) và \(N=3{{x}^{2}}+2xyz-8xy-7+{{y}^{2}}\). Ta có: \(M-N=?\) 

Xem đáp án

\(M=5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5\) và \(N=3{{x}^{2}}+2xyz-8xy-7+{{y}^{2}}\). Ta có:

\(\begin{align}  & ~M-N=5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5-\left( 3{{x}^{2}}+2xyz-8xy-7+{{y}^{2}} \right) \\  & =5xyz-5{{x}^{2}}+8xy+5-3{{x}^{2}}-2xyz+8xy+7-{{y}^{2}} \\  & =\left( -5{{x}^{2}}-3{{x}^{2}} \right)+\left( 5xyz-2xyz \right)+\left( 8xy+8xy \right)-{{y}^{2}}+12 \\  & =-8{{x}^{2}}+3xyz+16xy-{{y}^{2}}+12. \\ \end{align}\)

Chọn A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 309098

Cho biểu thức đại số \(A={{x}^{2}}-3x+8\). Giá trị của A tại x =  –2 là:  

Xem đáp án

Thay x = –2 vào biểu thức A ta có: \({{(-2)}^{2}}-3.(-2)+8=4+6+8=18\).

Vậy A = 18 tại x = –2.

Chọn B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 309099

Cho biểu thức đại số \(B={{x}^{3}}+6y-35\). Giá trị của B tại x = 3; y = –4 là: 

Xem đáp án

Thay x = 3; y = –4 vào biểu thức B ta có: \({{3}^{3}}+6.(-4)-35=27-24-35=3-35=-32\)

Vậy B = –32 tại x = 3; y = –4.

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 309100

Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:

Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

Xem đáp án

Dấu hiệu của bảng này là số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường THCS.

Có 10 giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28.

Chọn C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 309101

Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng 2..

Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? 

Xem đáp án

Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15;  16;  17;  18;  20;  22;  24.

Chọn A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 309102

Cho 3 tam giác cân ABC, DBC, EBC có chung đáy BC. Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: 

Xem đáp án

Vì \(\Delta ABC\) cân tại A nên AB = AC và A thuộc đường trung trực của BC.

Vì \(\Delta DBC\) cân tại D nên DB = DC và D thuộc đường trung trực của BC.

Vì \(\Delta EBC\) cân tại E nên EB = EC và E thuộc đường trung trực của BC.

Vậy 3 điểm A, D, E thẳng hàng.

Chọn B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 309103

Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Biết BC = 24cm, AM = 5cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC. 

Xem đáp án

Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) mà AM là trung tuyến nên AM cũng là đường cao của tam giác đó.

Vì AM là trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên M là trung điểm của BC

 \(\Rightarrow BM=\frac{BC}{2}=24:2=12cm.\)

Xét \({{\Delta }_{v}}AMB\) có: \(A{{B}^{2}}=A{{M}^{2}}+B{{M}^{2}}\) (định lý py-ta-go)

\(\Rightarrow A{{B}^{2}}={{12}^{2}}+{{5}^{2}}=169\Rightarrow AB=\sqrt{169}=13cm.\)

Vậy AB = AC = 13cm.

Chọn  A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 309104

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, có \(\widehat{C}={{30}^{0}}\), đường trung trực của BC cắt AC tại M. Em hãy chọn câu đúng: 

Xem đáp án

Vì M thuộc đường trung trực của BC  \(\Rightarrow BM=MC\) (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)

\(\Rightarrow \Delta BMC\) cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

\(\Rightarrow \widehat{MBC}=\widehat{C}={{30}^{0}}\) (tính chất tam giác cân)

Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat{A}+\widehat{ABC}+\widehat{C}={{180}^{0}}\) (định lý tổng 3 góc trong tam giác)

\(\begin{align}  & \Rightarrow \widehat{ABC}={{180}^{0}}-\widehat{C}-\widehat{A}={{180}^{0}}-{{30}^{0}}-{{90}^{0}}={{60}^{0}} \\  & \Rightarrow \widehat{ABM}+\widehat{MBC}=\widehat{ABC}={{60}^{0}}\Rightarrow \widehat{ABM}={{60}^{0}}-\widehat{MBC}={{60}^{0}}-{{30}^{0}}={{30}^{0}} \\ \end{align}\)

\(\Rightarrow \widehat{ABM}=\widehat{MBC}\Rightarrow \) BM là phân giác của \(\widehat{ABC}\)

Chọn C.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 309105

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}={{80}^{0}}\), các đường phân giác BD và CE của \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\) cắt nhau tại I. Tính \(\widehat{BIC}\)? 

Xem đáp án

Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat{A}+\widehat{ACB}+\widehat{ABC}={{180}^{0}}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

\(\Rightarrow \widehat{ACB}+\widehat{ABC}={{180}^{0}}-\widehat{A}={{180}^{0}}-{{80}^{0}}={{100}^{0}}\left( 1 \right)\)

Vì CD là phân giác của \(\widehat{ACB}\left( gt \right)\Rightarrow \widehat{DCB}=\frac{\widehat{ACB}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác)

Vì BE là phân giác của \(\widehat{ABC}\left( gt \right)\Rightarrow \widehat{CBE}=\frac{\widehat{ABC}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất tia phân giác)

Từ (1) (2) và (3) \(\Rightarrow \widehat{DCB}+\widehat{CBE}=\frac{\widehat{ACB}}{2}+\frac{\widehat{ABC}}{2}=\frac{\widehat{ACB}+\widehat{ABC}}{{}}={{100}^{0}}:2={{50}^{0}}\)  hay \(\widehat{ICB}+\widehat{IBC}={{50}^{0}}\left( * \right)\)

Xét \(\Delta BIC\) có: \(\widehat{ICB}+\widehat{IBC}+\widehat{BIC}={{180}^{0}}\left( ** \right)\)( định lý tổng ba góc trong một tam giác)

Từ (*) và (**) \(\Rightarrow \widehat{BIC}={{180}^{0}}-\left( \widehat{ICB}+\widehat{IBC} \right)={{180}^{0}}-{{50}^{0}}={{130}^{0}}\)

Chọn  A.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 309106

Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy. Có 4 công nhân học hết lớp 8. Có 10  công nhân học hết lớp 9. Có 4 công nhân học hết lớp 11. Có 2 công nhân học lớp 12. Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu điều tra là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 309107

Tính giá trị của biểu thức \(\begin{array}{l} G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y \text { tại } x=0,5 \text { và } y=1 \end{array}\) 

Xem đáp án

Thay \(x=0,5 \text { và } y=1\) vào biểu thức \(G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\) ta có 

\(G=0,25(0,5)-3(0,5)^{2}-5(0,5)-(0,5)+(0,5)^{2}+0,5(0,5)=-\frac{25}{8}\)

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 309108

Tính giá trị của biểu thức \(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1 \text { tại } x=-1 ; y=3\) 

Xem đáp án

Thay \(x=-1 ; y=3\) vào biểu thức 

\(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1\) ta có

\(F=(-1)^{2} 3^{2}+(-1) \cdot 3+(-1)^{3}+3^{3}+1=33\)

Chọn B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 309109

Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:

Dấu hiệu là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư

Chọn A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 309110

Tính giá trị của biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\) 

Xem đáp án

Thay \(x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3}\) ta có

\(E=3\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)+6\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}+3\left(\frac{1}{2}\right)\left(-\frac{1}{3}\right)^{3}=-\frac{5}{36}\)

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 309111

Tính giá trị của biểu thức \(D=12 a b^{2} \text { tại } a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\) 

Xem đáp án

Thay \(a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\) vào biểu thức \(D=12 a b^{2}\) ta có

\(D=12 \cdot\left(-\frac{1}{3}\right) \cdot\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=-\frac{1}{9}\)

Chọn D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 309112

Các đường trung tuyến của một tam giác cắt nhau tại bao nhiêu điểm?    

Xem đáp án

Theo định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm.

Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 309113

Tính chu vi của một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9cm và 7,9cm. 

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh còn lại của tam giác là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\(7,9-3,9<x<7,9+3,9\Leftrightarrow 4<x<11,8\) . Vì tam giác đã cho là tam giác cân nên \(x=7,9cm.\)

Vậy chu vi của tam giác đó là: \(3,9+7,9+7,9=19,7cm.\)

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 309114

Cho \(\Delta ABC\) có CE và BD là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

Xem đáp án

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\left( {gt} \right)\\EC \bot AB\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \) BD và CE là lần lượt là hai đường vuông góc

của hai đường xiên AC và AB

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD < AB\\EC < AC\end{array} \right.\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

\( \Rightarrow BD + EC < AB + AC\).

Chọn A.   

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 309115

Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}={{95}^{0}}\), \(\widehat{A}={{40}^{0}}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 

Xem đáp án

Xét  \(\Delta ABC\) có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {40^0} - {95^0} = {45^0}\\ \Rightarrow \widehat A < \widehat C < \widehat B \Rightarrow BC < AB < AC\end{array}\)

Chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 309116

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Kẻ các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D. Khi đó ta có: 

Xem đáp án

Vì I và K là trung điểm của AB và AC nên suy ra BK và CI là hai đường trung tuyến của \(\Delta ABC\). Loại đáp án C và D.

Vì ID là đường trung trực của AB (gt) \(\Rightarrow BD=AD\Rightarrow \Delta ABD\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

Suy ra DI vừa là đường trung trực vừa là đường phân giác của \(\Delta ABD\)

\(\Rightarrow \widehat{BDI}=\widehat{IDA}\left( 1 \right)\) (tính chất tia phân giác)

Vì KD là đường trung trực của AC (gt) \(\Rightarrow DC=AD\Rightarrow \Delta ADC\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

Suy ra DK vừa là đường trung trực vừa là đường phân giác của \(\Delta ADC\)\(\Rightarrow \widehat{ADK}=\widehat{KDC}\left( 2 \right)\)(tính chất tia phân giác)

Ta có \(ID//AC\) (cùng \(\bot AB\)) \(\Rightarrow \widehat{BDI}=\widehat{DCK}\) (đồng vị)

Mà \(\widehat{KCD}+\widehat{KDC}={{90}^{0}}\left( gt \right)\Rightarrow \widehat{KDC}+\widehat{BDI}={{90}^{0}}\left( 3 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\Rightarrow \widehat{BDI}+\widehat{IDA}+\widehat{ADK}+\widehat{KDC}={{180}^{0}}\Rightarrow \) B, D, C thẳng hàng hay D nằm trên đoạn thẳng BC. Loại đáp án B.

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 309117

Tính giá trị của biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2} \text { tại } x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\) 

Xem đáp án

Thay \(x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\) vào biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2}\) ta có

\(C=2\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}+3\left(-\frac{1}{2}\right) \cdot\left(\frac{2}{3}\right)+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=-\frac{1}{18}\)

Chọn A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 309118

Tính giá trị của biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2} \text { tại } a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\) 

Xem đáp án

Thay \(a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2}\) ta có

\(B=\frac{1}{2}(-2)^{2}-3\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{5}{3}\)

Chọn D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 309119

Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Tính A.B.C

Xem đáp án

Ta có \(A B C=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} \cdot x y^{2} \cdot\left(-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\right)=\frac{2}{3} x^{8} y^{11}\)

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 309120

Cho \(A=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) ; B=\frac{2}{5} x^{3} y^{4}\). Xác định phàn hệ số của A.B 

Xem đáp án

Ta có \(A B=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) \cdot \frac{2}{5} x^{3} y^{4}=-\frac{1}{2} x^{8} y^{5}\)

Hệ số của A.B là \(-\frac{1}{2}\)

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 309121

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với Oy ở D. Trên tia đối của tia DO lấy điểm B, qua B kẻ đường thẳng vuông góc với Ox ở E, BE cắt AD ở I. Khi đó: 

Xem đáp án

Xét \(\Delta OAB\) có: \(AD\bot OB;BE\bot OA\). Mà AD cắt BE tại I.

Vậy I là trực tâm của \(\Delta OAB\) suy ra OI là đường cao của \(\Delta OAB\).

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 309122

Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai: 

Xem đáp án

Vì M là trung điểm của BC (gt) suy ra BM = MC (tính chất trung điểm), loại đáp án A.

Xét \({{\Delta }_{v}}BCE\) có M là trung điểm của BC (gt) suy ra EM là trung tuyến.

\(\Rightarrow EM=\frac{BC}{2}\left( 1 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)

Xét \({{\Delta }_{v}}BCD\) có M là trung điểm của BC (gt) suy ra DM là trung tuyến.

\(\Rightarrow DM=MB=\frac{BC}{2}\left( 2 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C.

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow EM=DM\Rightarrow \) M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 309123

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}={{90}^{0}}\), các tia phân giác của \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\) cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có: 

Xem đáp án

Xét \(\Delta ABC\) có các tia phân giác của \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\) cắt nhau tại I nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\) , suy ra AI là đường phân giác của \(\widehat{A}\) và I cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\)  (tính chất 3 đường phân giác của tam giác). Vậy ta loại đáp án A, B và C.

Vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong \(\Delta ABC\) nên \(\Rightarrow DI=IE\)(tính chất 3 đường phân giác của tam giác).

Chọn D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 309124

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. Ba đường trung tuyến AM, BN, CE cắt nhau tại O. Độ dài trung tuyến BN là: 

Xem đáp án

\(\Delta ABC\(vuông tại A nên theo định lí Py-ta-go ta có:

\(\begin{align}  & A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}\,\,\,\Rightarrow A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}={{13}^{2}}-{{5}^{2}}=144 \\ & \Rightarrow AC=12\,cm \\\end{align}\)

Ta có AM, BN, CE là các đường trung tuyến ứng với các cạnh BC, AC, AB của tam giác vuông ABC

Suy ra M, N, E lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB.

\(\Rightarrow AN=\frac{1}{2}AC=\frac{1}{2}\cdot 12=6\,cm\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\text{AE}=\frac{1}{2}AB=\frac{1}{2}\cdot 5=2,5\,cm\)

Áp dụng định lí Py-ta-go với tam giác ABN vuông tại A ta có:

 \(\begin{align} & A{{B}^{2}}+A{{N}^{2}}=B{{N}^{2}}\Rightarrow {{5}^{2}}+{{6}^{2}}=B{{N}^{2}}\Rightarrow B{{N}^{2}}=61 \\ & \Rightarrow BN=\sqrt{61}\,cm \\\end{align}\)

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 309125

Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau:\(- \frac{2}{3}{x^3}y; - x{y^2};5{x^2}y;6x{y^2};2{x^3}y;\frac{3}{4};\frac{1}{2}{x^2}y\) 

Xem đáp án

Các đơn thức đồng dạng:

Nhóm 1: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;2{x^3}y\)

Nhóm 2: \(5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y\)

Nhóm 3: \( - x{y^2};6x{y^2}\)

Chọn đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 309126

Tính giá trị của biểu thức \(N = 1000{x^{2020}}{y^{2021}} + 2000{x^{2020}}{y^{2021}}\) tại x = 1 và y = 1

Xem đáp án

Ta có:

N = 1000x2020y2021 + 2000x2020y2021

=(1000 + 2000)x2020y2021 = 3000x2020y2021

Thay x = 1 và y = 1 vào N ta được

N = 3000.12020.12021 = 3000

Chọn đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 309127

Tổng của tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và \(2x{y^3}{z^2}\) với đơn thức \(2{x^2}{y^4}{z^3}\) là 

Xem đáp án

Tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là

\(\frac{1}{2}xyz.2x{y^3}{z^2} = \left( {\frac{1}{2}.2} \right).\left( {x.x} \right)\left( {y.{y^3}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = {x^2}{y^4}{z^3}\)

Tổng cần tìm là:

x2y4z3 + 2x2y4z3 = (1 + 2)x2y4z3 = 3x2y4z3

Chọn đáp án B 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 309128

Thu gọn \(- 3{x^2} - 0,5{x^2} + 2,5{x^2}\) ta được:  

Xem đáp án

Ta có : -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 = (-3 - 0,5 + 2,5)2 = -x2

Chọn đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 309129

Cho \(\Delta ABC\), lấy M là một điểm nằm giữa B và C. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM. So sánh \(BE + CF\) và BC? 

Xem đáp án

Vì E và F lần lượt là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM nên suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}BE \bot AM\\CF \bot AM\end{array} \right.\)

Suy ra BM và CM lần lượt là hình chiếu của BE và CF trên BC.

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BE < BM\\CF < CM\end{array} \right.\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)

\( \Rightarrow BE + CF < BM + CM = BC\) .

Chọn B.     

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 309130

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB+AC=10cm,AC-AB=4cm\), So sánh \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\)? 

Xem đáp án

Xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{ \begin{align}  & AB+AC=10cm\,\,\,\left( 1 \right) \\  & AC-AB=4cm\,\,\,\left( 2 \right) \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow AC=10-AB\) . Thế vào phương trình (2) ta được: \(10-AB-AB=4\Rightarrow 2AB=6\Rightarrow AB=3\,cm.\)

\(\begin{align} & \Rightarrow AC=10-3=7\,cm. \\  & \Rightarrow AC>AB\Rightarrow \widehat{B}>\widehat{C}. \\ \end{align}\)

Chọn  A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 309131

Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B\(~\left( MA<MB \right).\) Vẽ tia Mx vuông góc với AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA = MC, MD = MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo \(\widehat{AEB}\).

Xem đáp án

Vì \(Mx\bot AB\Rightarrow \widehat{AMx}={{90}^{0}}\)  

Xét \(\Delta AMC\) có \(\left\{ \begin{align}  & \widehat{AMC}={{90}^{0}}\left( cmt \right) \\  & MA=MC\left( gt \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \widehat{MAC}=\widehat{MCA}={{45}^{0}}\) (tính chất tam giác vuông cân)

Xét \(\Delta BMD\) có: \(\left\{ \begin{align}  & \widehat{BMD}={{90}^{0}}\left( cmt \right) \\  & MB=MD\left( gt \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \widehat{MBD}=\widehat{MDB}={{45}^{0}}\)(tính chất tam giác vuông cân)

Xét \(\Delta CDE\) có: \(\widehat{CDE}=\widehat{DCE}={{45}^{0}}\Rightarrow \widehat{CDE}+\widehat{DCE}={{90}^{0}}\Rightarrow \widehat{DEC}={{90}^{0}}.\)

Lại có: \(\widehat{DEC}+\widehat{AEB}={{180}^{0}}\) (kề bù) \(\Rightarrow \widehat{AEB}={{180}^{0}}-\widehat{DEC}={{180}^{0}}-{{90}^{0}}={{90}^{0}}\) .

Chọn D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 309132

Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Gọi D là một điểm nằm giữa A và M. Khi đó \(\Delta BDC\) là tam giác gì? 

Xem đáp án

Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) và AM là trung tuyến nên AM cũng là đường phân giác của \(\widehat{BAC}\)

\(\Rightarrow \widehat{{{A}_{1}}}=\widehat{{{A}_{2}}}\) (tính chất tia phân giác)

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACD\)có:

\(AB=AC\left( gt \right)\)

\(\widehat{{{A}_{1}}}=\widehat{{{A}_{2}}}\left( cmt \right)\)

AD chung

\(\Rightarrow \Delta ABD=\Delta ACD\left( c-g-c \right)\Rightarrow BD=DC\) (2 cạnh tương ứng)

\(\Rightarrow \Delta BDC\) cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

Chọn A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 309133

Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0}\), điểm A nằm trong góc đó và cùng cách đều Ox và Oy một khoảng bằng 6 cm. Độ dài đoạn thẳng OA là:

Xem đáp án

Điểm A nằm trong góc xOy và cách đều hai tia Ox và Oy, do đó A nằm trên tia phân giác của góc xOy hay OA là tia phân giác của góc xOy

\(= > \widehat {xOA} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.60^0} = {30^0}\)

Gọi D và E lần lượt là chân đường vuông góc của A lên Ox và Oy

Khi đó AD = AE = 6 cm; \(\widehat {DOA} = {30^0}\)

Trong tam giác AOD vuông ở D có \(\widehat {DOA} = {30^0}\)

Suy ra AD = 1/2 OA (Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 30° bằng một nửa cạnh huyền).

Vậy OA = 2AD = 2.6 = 12cm.

Chọn đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »