Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Quang Định
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
74 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\left( { - 7{x^4} + 4{x^4} - {x^4}} \right) + \left( { - 5{x^3} + 5{x^3} + 4{x^3}} \right) + 8{x^2} + 2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \, - 4{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} + 2018\end{array}\)
Bậc của đa thức là 4.
Chọn C
Kết quả kiểm tra phần thi tang cầu của môn thể dục được cô giáo ghi lại như sau:
Mỗi học sinh phải tâng được ít nhất 4 quả cầu mới đạt. Số học sinh thi đạt bài kiểm tra là:
Số học sinh tâng được từ 4 quả trở lên là: \(25 + 14 + 6 + 3 = 48\)
Chọn D
Cho \(\Delta ABC\)biết \(BC = 4cm;AB = 5cm;AC = 3cm.\) Khi đó ta có tam giác \(ABC\)
Ta thấy cạnh AB lớn nhất \( \Rightarrow AB\) là cạnh huyền.
\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại C.
Chọn D
Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , đường cao \(AH\) , điểm P thuộc đoạn thẳng AH.Khi đó ta có:
Vì \(AB > AC\) nên \(PB > PC\)
Chọn B
Tìm bậc, hệ số tự do, hệ số cao nhất của \(A\left( x \right)\) . Tính \(A\left( { - 2} \right).\)
\(\,A\left( x \right)\)có bậc là 3, hệ số tự do là \( - 1\), hệ số cao nhất là 3.
\(A\left( { - 2} \right) = 3.{\left( { - 2} \right)^3} + 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) - 1 = 3.\left( { - 8} \right) + 3.4 - 4 - 1 = - 24 + 12 - 5 = - 17\)
Chọn B
Thu gọn, sắp xếp đa thức \(B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.
\(\begin{array}{l}\,B\left( x \right) = 5{x^4} + 6x - 2{x^2} + 3{x^3} + 4 - 5{x^4} - 5x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {5{x^4} - 5{x^4}} \right) + 3{x^3} - 2{x^2} + \left( {6x - 5x} \right) + 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^3} - 2{x^2} + x + 4\end{array}\)
Chọn A
Tính \(A\left( x \right) - B\left( x \right).\)
\(\begin{array}{l}\,A\left( x \right) - B\left( x \right) = 3{x^3} + 3{x^2} + 2x - 1 - \left( {3{x^3} - 2{x^2} + x + 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^3} + 3{x^2} + 2x - 1 - 3{x^3} + 2{x^2} - x - 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + \left( {3{x^2} + 2{x^2}} \right) + \left( {2x - x} \right) + \left( { - 1 - 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5{x^2} + x - 5\end{array}\)
Chọn C
Tìm đa thức \(C\left( x \right)\) biết \(C\left( x \right) - 2.B\left( x \right) = A\left( x \right).\)
\(\begin{array}{l}\,C\left( x \right) - 2.B\left( x \right) = A\left( x \right)\\ \Rightarrow C\left( x \right) = A\left( x \right) + 2.B\left( x \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^3} + 3{x^2} + 2x - 1 + 2.\left( {3{x^3} - 2{x^2} + x + 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^3} + 3{x^2} + 2x - 1 + \,6{x^3} - 4{x^2} + 2x + 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\left( {3{x^3} + 6{x^3}} \right) + \left( {3{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {2x + 2x} \right) + \left( {8 - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,9{x^3} - {x^2} + 4x + 7\end{array}\)
Chọn D
Tìm nghiệm của đa thức: \(M\left( x \right) = 2x - \dfrac{1}{2}\)
\(M\left( x \right) = 2x - \dfrac{1}{2}\)
\(M\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - \dfrac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow 2x = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}\)
Vậy nghiệm của đa thức là \(x = \dfrac{1}{4}\)
Chọn A
Tìm nghiệm đa thức: \({\rm N}\left( x \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right)\)
\(N\left( x \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right)\)
\(N\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow x + 5 = 0\) hoặc \(4{x^2} - 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow x = - 5\) hoặc \({x^2} = \dfrac{1}{4}\)
\( \Leftrightarrow x = - 5\) hoặc \(x = \dfrac{1}{2}\) hoặc \(x = - \dfrac{1}{2}\)
Vậy đa thức có 3 nghiệm \(x = - 5\); \(x = \dfrac{1}{2}\); \(x = - \dfrac{1}{2}\)
Chọn D
Tìm nghiệm đa thức: \(P\left( x \right) = 9{x^3} - 25x\)
\(P\left( x \right) = 9{x^3} - 25x\)
\(P\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 9{x^3} - 25x = 0 \Leftrightarrow x\left( {9{x^2} - 25} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(9{x^2} - 25 = 0\)
\( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \({x^2} = \dfrac{{25}}{9}\)
\( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \dfrac{5}{3}\) hoặc \(x = - \dfrac{5}{3}\)
Vậy đa thức có 3 nghiệm \(x = 0\);\(x = \dfrac{5}{3}\); \(x = - \dfrac{5}{3}\)
Chọn C
Thu gọn đơn thức \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\frac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
\( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\frac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3} = - \frac{1}{3}{x^5}.{x^4}.{y^4}.{y^3}.{z^3} = - \frac{1}{3}{x^9}.{y^7}.{z^3}\)
Chọn D
Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
Ta có:
Đơn thức cần điền vào dấu ba chấm là:
\( - 3{x^3} - 3{x^3} = (-3-3) {x^3}= - 6{x^3}\)
Chọn B
Cho các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \frac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
\(\begin{array}{l}C + B = A \Rightarrow C = A - \,B = 3{x^2} - 7xy - \frac{3}{4} - \left( { - 0,75 + 2{x^2} + 7xy} \right)\\ = 3{x^2} - 7xy - \frac{3}{4} + 0,75 - 2{x^2} - 7xy = {x^2} - 14xy\end{array}\)
Chọn D
Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là:
\(P\left( x \right) + Q\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1 + {x^3} - {x^2} - x + 2 = {x^2} + 1\)
\(P\left( x \right) + Q\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = - 1\,\,\) (Vô nghiệm) (Vì \({x^2} \ge 0\,\,\forall x\))
Chọn A
Cho tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
Xét \({\Delta _v}BEC\) có: \(\angle E = {90^0} \Rightarrow \angle C + \angle EBC = {90^0} \Rightarrow \angle EBC = {90^0} - \angle C = {90^0} - {50^0} = {40^0}\) nên kết luận của đáp án B đúng.
Xét \({\Delta _v}BKD\) có: \(\angle D = {90^0} \Rightarrow \angle KBD + \angle BKD = {90^0} \Rightarrow \angle BKD = {90^0} - \angle KBD = {90^0} - {40^0} = {50^0}\)
Mà \(\angle BKD + \angle BKA = {180^0} \Rightarrow \angle BKA = {180^0} - \angle BKD = {180^0} - {50^0} = {130^0}\) nên kết luận của đáp án A đúng.
Xét \({\Delta _v}ADC\) có:
\(\begin{array}{l}\angle D = {90^0} \Rightarrow \angle DAC + \angle C = {90^0} \Rightarrow \angle DAC = {90^0} - \angle C = {90^0} - {50^0} = {40^0}\\ \Rightarrow \angle K{\rm{A}}C = \angle EBC\end{array}\)
Nên kết luận của đáp án D đúng.
Vậy kết luận của đáp án C sai.
Chọn C
Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\). Số đo \(\angle BIC\) là:
Vì \(BI\) và \(CI\) là tia phân giác của \(\angle ABC\) và \(\angle ACB\,\,\left( {gt} \right)\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\angle IBC = \frac{1}{2}\angle ABC\\\angle ICB = \frac{1}{2}\angle ACB\end{array} \right.\) (tính chất tia phân giác)
\( \Rightarrow \angle IBC + \angle ICB = \frac{1}{2}\left( {\angle ABC + \angle ACB} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle A} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - {{70}^0}} \right) = \frac{1}{2}{.110^0} = {55^0}\)
Xét \(\Delta BIC\) có: \(\angle BIC + \angle IBC + \angle ICB = {180^0}\) (tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \angle BIC = {180^0} - \left( {\angle IBC + \angle ICB} \right) = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)
Chọn C
Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Câu nào sau đây đúng:
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0} \Rightarrow \angle A = {180^0} - \angle B - \angle C = {180^0} - {50^0} - {60^0} = {70^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Vì \(\angle C < \angle B < \angle A\,\,\left( {{{50}^0} < {{60}^0} < {{70}^0}} \right) \Rightarrow AB < AC < BC\) (bất đẳng thức tam giác)
Chọn C.
Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = AC\) có \(\angle A = 2\angle B\) có dạng đặc biệt nào:
Vì \(AB = AC\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại \(A\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
\( \Rightarrow \angle B = \angle C\) (tính chất tam giác cân)
Ta có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc của tam giác)
Mà \[\left\{ \begin{array}{l}\angle B = \angle C\\\angle A = 2\angle B\\\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\end{array} \right. \Rightarrow 2\angle B + 2\angle C = {180^0} \Rightarrow \angle B + \angle C = {180^0}:2 = {90^0} \Rightarrow \angle A = {180^0} - {90^0} = {90^0}\]
\( \Rightarrow \Delta ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\) (dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân)
Chọn D
Thu gọn và sắp xếp đa thức đã cho theo lũy thừa giảm dần của biến.
\(\begin{array}{l}7{x^3} + 3{x^4} - x + 5{x^2} - 6{x^3} - 2{x^4} + 2018 + {x^3}\\ = 3{x^4} - 2{x^4} + 7{x^3} - 6{x^3} + {x^3} + 5{x^2} - x + 2018\\ = {x^4} + 2{x^3} + 5{x^2} - x + 2018\end{array}\)
Chọn A
Cho đa thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\). Tính giá trị của \(f\left( { - 1} \right)\) biết \(a + c = b + 2018\).Giá trị của \(f(-1)=?\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = a.{\left( { - 1} \right)^2} + b.\left( { - 1} \right) + c\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,a - b + c\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\left( {a + c} \right) - b\end{array}\)
Mà \(a + c = b + 2018 \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = b + 2018 - b = 2018\). Vậy \(f\left( { - 1} \right) = 2018\)
Chọn D
Bậc của đa thức \(A = {y^9} + 3{{\rm{x}}^3}y + 2x{y^2} - 3{x^3}y - {y^9} + xy\) là:
\(A = {y^9} + 3{{\rm{x}}^3}y + 2x{y^2} - 3{x^3}y - {y^9} + xy = {y^9} - {y^9} + 3{{\rm{x}}^3}y - 3{{\rm{x}}^3}y + 2x{y^2} + xy = 2x{y^2} + xy\)
Vậy bậc của đa thức A là \(3\).
Chọn D.
Một tam giác cân có độ dài hai cạnh là \(7\,cm\) và \(3\,cm\). Khi đó chu vi tam giác đó là:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: \(7 - 3 < 7 < 7 + 3 \Rightarrow \) độ dài ba cạnh của tam giác đó là: \(7cm,\,7cm,\,3cm.\)
Chu vi của tam giác đó là: \(7 + 7 + 3 = 17cm.\)
Chọn B.
Tìm x, biết: \(2\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x - 4} \right)\)
\(\begin{array}{l}\,\,2\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2x + 2 + 3x - 12 = 0\,\,\\ \Leftrightarrow 5x - 10 = 0\,\,\\ \Leftrightarrow x = 10:5\,\\ \Leftrightarrow x = 2\,\,\end{array}\)
Chọn A
Giải phương trình: \(9{x^2} - 16\)
\(\begin{array}{l}\,\,9{x^2} - 16 = 0\, \Leftrightarrow 9{x^2} = 16\,\\\, \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{16}}{9}\,\, \Leftrightarrow x = \pm \frac{4}{3}\,\,\end{array}\)
Chọn B
Giải phương trình: \(2{x^2} + 7x - 9\)
\(\begin{array}{l}\,\,\,2{x^2} + 7x - 9 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 9x - 2x - 9 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {2x + 9} \right) - \left( {2x + 9} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x + 9} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 9 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 9}}{2}\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)
Chọn A
Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến.
\(\begin{array}{l}\,P\left( x \right) = 2{x^3} - {x^4} + 2x - {x^2} + {x^4} + 20 + x\\ = \,2{x^3} - {x^4} + {x^4} - {x^2} + 2x + x + 20 = 2{x^3} - {x^2} + 3x + 20\\Q\left( x \right) = 2{x^2} - 4{x^3} - 3x - 4 + 3{x^3} - 3{x^2}\\ = - 4{x^3} + 3{x^3} - 3{x^2} + 2{x^2} - 3x - 4\\ = - {x^3} - {x^2} - 3x - 4\end{array}\)
Chọn C.
Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức: \(F\left( x \right) = {x^2} + 2x - 3\)
\(\begin{array}{l}F\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x + 3x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - x} \right) + \left( {3x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) + 3\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\)
Chọn A.
Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = {70^0},\,\angle B = {50^0}\) khi đó:
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0} \Rightarrow \angle C\, = {180^0} - {70^0} - {50^0} = {60^0}\) (định lí tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \angle B < \,\,\angle C < \,\angle A\,\,\left( {{{50}^0} < {{60}^0} < {{70}^0}} \right) \Rightarrow AC < AB < BC\) (bất đẳng thức tam giác)
Chọn B.
Bậc của đa thức \(2{x^4} - x + 4{x^3} - 2{x^4} + 5\) là:
\(2{x^4} - x + 4{x^3} - 2{x^4} + 5 = 2{x^4} - 2{x^4} - x + 4{x^3} + 5 = 4{x^3} - x + 5\)
Bậc của đa thức bằng 3.
Chọn C.
Cho \(\Delta ABC\) cân ở \(A\), trung tuyến \(AM\), trọng tâm \(G\). Biết \(AB = 5\,cm,\,BM = 4\,cm\) khi đó độ dài \(AG\) là:
Xét \({\Delta _v}ABM\) có:
\(A{B^2} = B{M^2} + A{M^2} \Rightarrow A{M^2} = A{B^2} - B{M^2} = {5^2} - {4^2} = 9 \Rightarrow AM = 3\,cm.\)
Vì \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\) ta có: \(AG = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.3 = 2\,cm.\)
Chọn C.
Khi điều tra về số \({m^3}\) nước dùng trong tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm, người điều tra ghi lại bảng sau:
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu?
Bảng tần số:
Số trung bình:
\(\overline X = \frac{{13.1 + 16.9 + 17.6 + 18.2 + 20.1 + 40.1}}{{20}} = 17,75.\)
Chọn D
Tính tích hai đơn thức: \(2x{y^3}\) và \( - 2{x^2}y{z^2}\). Kết quả là:
\(2x{y^3}.\left( { - 2{x^2}y{z^2}} \right) = - 4{x^3}.{y^4}.{z^2}\)
Chọn A
Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {50^0},\,\angle B = {60^0},\,\angle C = {70^0}\). Hãy so sánh các cạnh của tam giác \(ABC\).
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A < \angle B < \angle C\,\,\left( {{{50}^0} < {{60}^0} < {{70}^0}} \right) \Rightarrow BC < AC < AB\) (bất đẳng thức tam giác).
Chọn A
Số cân nặng của 17 học sinh nam (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là:
Trong bảng số liệu thống kê cân nặng của 17 học sinh nam trong một lớp nên số tất cả các giá trị dấu hiệu là 17.
Chọn C.
Trong các cặp đơn thức sau, căp đơn thức nào đồng dạng?
Hai đơn thức \(\frac{-1}{2}{{x}^{2}}{{y}^{3}}\) và \({{x}^{2}}{{y}^{3}}\) là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến \({{x}^{2}}{{y}^{3}}\) nên đó là hai đơn thức đồng dạng.
Chọn B.
Tích của hai đơn thức \(A=2x{{y}^{3}}\) và \(B=-2{{x}^{2}}y{{z}^{4}}\) là:
\(A.B=2x{{y}^{3}}.\left( -2{{x}^{2}}y{{z}^{4}} \right)=-4{{x}^{3}}{{y}^{4}}{{z}^{4}}\).
Chọn D.
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}={{50}^{0}},\widehat{B}={{70}^{0}}\). So sánh các cạnh của \(\Delta ABC\) ta được:
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}={{180}^{0}}\)) định lý tổng 3 góc trong tam giác)
\(\Rightarrow \widehat{C}={{180}^{0}}-\widehat{A}-\widehat{B}={{180}^{0}}-{{50}^{0}}-{{70}^{0}}={{60}^{0}}\)
\(\Rightarrow \widehat{B}>\widehat{C}>\widehat{A}\Rightarrow AC>AB>BC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Chọn A.
Bộ ba độ dài nào sau đây là độ dài ba cạnh của một tam giác?
+) Xét bộ ba: 3cm, 3cm, 5cm. Ta có: \(\left\{ \begin{align} & 3+3=6>5 \\ & 5+3=8>3 \\ \end{align} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm, 3cm, 5cm lập thành một tam giác cân.Chọn đáp án A.
+) Xét bộ ba: 1cm, 3cm, 6cm. Ta có: \(1+3=4<6\) ( không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 1cm, 3cm, 6cm không lập thành một tam giác. Loại đáp án B.
+) Xét bộ ba: 2cm, 3cm, 5cm. Ta có: \(2+3=5\) (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 2cm, 3cm, 5cm không lập thành một tam giác. Loại đáp án C.
+) Xét bộ ba: 1cm, 4cm, 7cm. Ta có: \(1+4=5<7\) (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 1cm, 4cm, 7cm không lập thành một tam giác. Loại đáp án D.
Chọn A.
Cho \(\Delta ABC\) có hai trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xét \(\Delta ABC\) có hai trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của \(\Delta ABC\).
\(\Rightarrow BG=\frac{2}{3}BM,CG=\frac{2}{3}CN,BG=2GM,NG=\frac{1}{2}CG\)
Chọn C.