Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Linh Trung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
85 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong các câu sau câu nào đúng?
Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương. Đúng
Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm. Sai
Số 0 là số hữu tỉ dương. Sai. Vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm. Sai. Các số nguyên âm a luôn viết được dưới dạng a/1. Do đó, số nguyên âm có là số hữu tỉ âm.
Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)
Gọi số hữu tỉ cần tìm có dạng \(\frac{x}{7}\), x là số nguyên
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 5}}{9} < \frac{x}{7} < \frac{{ - 2}}{9} \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{{63}} < \frac{{9x}}{{63}} < \frac{{ - 14}}{{63}}\\ \Rightarrow - 35 < 9x < - 14 \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{9} < x < \frac{{ - 14}}{9} \end{array}\)
Vì x là số nguyên nên x = -3; -2
Nên có hai số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
\(\frac{{ - 3}}{7};\frac{{ - 2}}{7}\)
Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};\frac{2}{3};\frac{5}{4};0\). Hãy sắp xếp các số hửu tỉ trên theo thứ tự tăng dần:
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 10}}{{15}};\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 9}}{{15}}\\ - 10 < - 9 \Rightarrow \frac{{ - 10}}{{15}} < \frac{{ - 9}}{{15}} < 0 \Rightarrow \frac{2}{3} < \frac{{ - 3}}{5} < 0 \end{array}\)
\(\frac{2}{3} < 1;\frac{5}{4} > 1 \Rightarrow \frac{2}{3} < \frac{5}{4} \Rightarrow 0 < \frac{2}{3} < \frac{5}{4}\)
Vậy dãy số sắp xếp sắp xếp thep thứ tự tăng dần là:
\(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};0;\frac{2}{3};\frac{5}{4}\)
Giá trị của \((-3,1)+0,7\) là:
\((-3,1)+0,7=-(3,1-0,7)=-2,4\)
Tìm x biết \(\left| { - 2x - 1} \right| = \frac{1}{3}\)
\(\begin{array}{l} \left| { - 2x - 1} \right| = \frac{1}{3}\\ - 2x - 1 = \frac{1}{3}\,\,hay\,\, - 2x - 1 = - \frac{1}{3}\\ - 2x = \frac{1}{3} + 1\,\,hay\,\, - 2x = - \frac{1}{3} + 1\\ - 2x = \frac{4}{3}\,\,hay\,\, - 2x = \frac{2}{3}\\ x = \frac{4}{3}:\left( { - 2} \right)\,\,hay\,\,x = \frac{2}{3}:\left( { - 2} \right)\\ x = \frac{{ - 2}}{3}\,\,hay\,\,x = \frac{{ - 1}}{3} \end{array}\)
Chọn câu trả lời đúng nhất \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| = \frac{1}{3}\) thì:
\(\begin{array}{l} \left| {x - \frac{2}{3}} \right| = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow x - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\,\,\,hay\,\,\,x - \frac{2}{3} = - \frac{1}{3}\\ \Rightarrow x = \frac{1}{3} + \frac{2}{3}\,\,\,hay\,\, - 3x = - \frac{1}{3} + \frac{2}{3}\\ \Rightarrow x = 1\,\,\,\,\,hay\,\,\,\,x = \frac{{ - 1}}{3} \end{array}\)
Cho \(\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{12}};xy = 132\). Tính (x - y ) biết (x > 0;y > 0. )
Đặt \( \frac{x}{{11}} = \frac{y}{{12}} = k\) suy ra \(x = 11 k ; y = 12 k \)
Do đó \(x . y = 11 k .12 k = 132 k ^2\) mà \(xy=132\) nên
\(132k^2=132⇒k^2=1\to k= \pm 1\)
Với k=1 thì x=11;y=12
Với k=−1thì x=−11;y=−12
Vì x>0;y>0 nên x=11;y=12 từ đó x−y=11−12=−1.
Tìm x;y biết \( \frac{x}{y} = \frac{7}{3};5x - 2y = 87\)
Ta có
\( \frac{x}{y} = \frac{7}{3} \Rightarrow \frac{x}{7} = \frac{y}{3}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được
\(\begin{array}{l} \frac{x}{7} = \frac{y}{3} = \frac{{5x - 2y}}{{5.7 - 2.3}} = \frac{{87}}{{29}} = 3\\ \to \frac{x}{7} = 3 \Rightarrow x = 21\\ \to \frac{y}{3} = 3 \Rightarrow y = 9 \end{array}\)
Vậy: x=21;y=9.
Đáp án cần chọn là: B
Chia số 120 thành bốn phần tỉ lệ với các số 2;4;8;10. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:
Giả sử chia số 120 thành bốn phần x,y,z,t tỉ lệ với các số 2;4;8;10
Khi đó ta có: \(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{8} = \frac{t}{{10}}\\ x + y + z + t = 120 \end{array}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{8} = \frac{t}{{10}} = \frac{{x + y + z + t}}{{2 + 4 + 8 + 10}} = \frac{{120}}{{24}} = 5\\ \to \frac{x}{2} = 5 \Rightarrow x = 5.2 = 10\\ \to \frac{y}{4} = 5 \Rightarrow y = 5.4 = 20\\ \to \frac{z}{8} = 5 \Rightarrow z = 5.8 = 40\\ \to \frac{t}{{10}} = 5 \Rightarrow t = 5.10 = 50 \end{array}\)
Vậy các số cần tìm sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 10;20;40;50
Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?
Cứ một cặp đường thẳng cắt nhau thì tạo ra hai cặp góc đối đỉnh.
Mà ba đường đồng quy thì tạo thành ba cặp đường thẳng cắt nhau.
Vậy có 3.2=6 cặp góc đối đỉnh.
Cho \( \widehat {AOB} = {55^ \circ }.\) Vẽ tia OC là tia đối của tia OA. Vẽ tia OD sao cho (OD vuông góc OB, ) và các tia OD, OA thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB. Chọn câu sai.
.png)
Vì OD⊥OB nên \(\widehat {DOB} = {90^ \circ }.\) (B đúng).
Tia OD và OA thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB nên OB nằm giữa hai tia OA,OD, ta có:
\(\widehat {AOD} = \widehat {AOB} + \widehat {DOB} = {55^o} + {90^o} = {145^o}\) (C đúng).
Vì OA và OC là hai tia đối nhau nên tia OD nằm giữa hai tia OA và OC, ta có:
\(\begin{array}{l} \widehat {AOD} + \widehat {COD} = \widehat {AOC} \Rightarrow {145^o} + \widehat {COD} = {180^ \circ }\\ \Rightarrow \widehat {COD} = {180^ \circ } - {145^ \circ } = {35^o} \end{array}\)
(A đúng).
Đường trung trực của một đoạn thẳng là
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Cho hình vẽ sau: Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
.png)
\(\widehat {AEF};\widehat {ADC}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)
\(\widehat {AFE};\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại B
\(\widehat {DAC};\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) loại C
\(\widehat {BAC};\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại D
Đáp án cần chọn là: A
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau
Tìm x biết \(\frac{{x + 3}}{5} = - \frac{1}{6}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{{x + 3}}{5} = - \frac{1}{6}\\ \Rightarrow 6.\left( {x + 3} \right) = \left( { - 1} \right).5\\ \Rightarrow 6x + 18 = - 5\\ \Rightarrow 6x = - 5 - 18\\ \Rightarrow 6x = -23\\ \Rightarrow x = \frac{{-23}}{6} \end{array}\)
Tìm x biết \(3x + 1 = \frac{{2 - 3x}}{5}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} 3x + 1 = \frac{{2 - 3x}}{5}\\ \Rightarrow 5\left( {3x + 1} \right) = 2 - 3x\\ \Rightarrow 15x + 5 = 2 - 3x\\ \Rightarrow 15x + 3x = 2 - 5\\ \Rightarrow 18x = - 3\\ \Rightarrow x = \frac{{ - 3}}{{18}} = - \frac{1}{6} \end{array}\)
Tìm x biết \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{4 - 3x}}{{ - 4}}\).
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{{x - 2}}{3} = \frac{{4 - 3x}}{{ - 4}}\\ \Rightarrow \left( { - 4} \right)\left( {x - 2} \right) = 3\left( {4 - 3x} \right)\\ \Rightarrow - 4x - \left( { - 4.2} \right) = 3.4 - 3.3x\\ \Rightarrow - 4x + 8 = 12 - 9x\\ \Rightarrow - 4x + 9x = 12 - 8\\ \Rightarrow 5x = 4\\ \Rightarrow x = \frac{4}{{ 5}} \end{array}\)
Thực hiện phép tính \(4 \cdot ( - 3,15) \cdot 2,5 \) ta được:
Ta có
\(4 \cdot ( - 3,15) \cdot 2,5 = 4.\left( { - \frac{{63}}{{20}}} \right).\frac{5}{2} = \frac{{4.\left( { - 63} \right).5}}{{20.2}} = \frac{{ - 1260}}{{40}} = - \frac{{63}}{2}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{3}{4} \) ta được:
Ta có
\(\frac{2}{3}:\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{3}{4} = \frac{2}{3}.\frac{{ - 7}}{5} \cdot \frac{3}{4} = \frac{{2.\left( { - 7} \right).3}}{{3.5.4}} = \frac{{2.\left( { - 7} \right)}}{{5.4}} = - \frac{{14}}{{20}} = - \frac{7}{{10}}\)
Thực hiện phép tính \(4\frac{1}{5}:\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)\) ta được:
Ta có
\(4\frac{1}{5}:\left( { - 2\frac{4}{5}} \right) = \frac{{21}}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right) = \frac{{21}}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right) = \frac{{21.\left( { - 5} \right)}}{{5.14}} = - \frac{{21}}{{14}} = - \frac{3}{2}\)
Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CEH}=100^o\). Tính \(\widehat {BGH}\)
.png)
\(\begin{aligned} &\widehat {CHE} + \widehat {CHG} = {180^0}\text{ (hai góc kề bù)}\\ & \Rightarrow {100^o} + \widehat {CHG} = {180^0}\\ & \Rightarrow \widehat {CHG} = {180^0} - {100^o} = {80^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí so le trong } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = \widehat {CHG}\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = {80^o}. \end{aligned} \)
Cho đoạn thẳng AB , trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB kẻ hai tia Ax và By sao cho góc \(\widehat{B A x}=a \text { và } \widehat{A B y}=3 a\) . Tìm giá trị của a để Ax song song By .
Nếu Ax //By , ta có \(\widehat{B A x} \text { và }\widehat{ A B y}\) ở vị trí bù nhau, như vậy \(\begin{array}{l} \widehat{B A x}+\widehat{A B y}=180^{\circ} \end{array}\)
Mà \(\widehat{\mathrm{A} \mathrm{B} \mathrm{y}}=3 \mathrm{a}\) và \(\widehat{B A x}=a\)
\(a+3 a=180^{\circ} \Rightarrow 4 a=180^{\circ} \Rightarrow a=45^{\circ}\)
Cho hình vẽ dưới đây, biết \(A B / / C D\). Số đo các góc ADC và ABC lần lượt là ?
.png)
\(\text { Vì } A B / / C D \Rightarrow\left\{\begin{array}{l} B A D+A D C=180^{\circ} \\ A B C+B C D=180^{\circ} \end{array}\right. \text { ( hai góc trong cùng phía) } \Rightarrow\left\{\begin{array}{l} A D C=65^{0} \\ A B C=100^{\circ} \end{array}\right.\)
Trong các số dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là
\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{42}} = \dfrac{5}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{40}} = \dfrac{7}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{50}} = \dfrac{8}{{25}}\\14 = 2.7\\4 = {2^2}\\20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\end{array}\)
Ta thấy \(14\) có ước nguyên tố \(2\) và \(7\) do đó \(\dfrac{5}{{14}}\) viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.
Hay \(\dfrac{{15}}{{42}}\) viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.
Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
Ta có
\( 0,4818181... = 0,4\left( {81} \right) = \frac{{481 - 4}}{{990}} = \frac{{477}}{{990}} = \frac{{53}}{{110}}\)
Khi đó tử số nhỏ hơn mẫu số số đơn vị là
110−53=57 đơn vị
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15)
Ta có:
\(\begin{array}{l} 0,\left( {18} \right) = \frac{{18}}{{99}} = \frac{2}{{11}};\\ 2,0\left( {15} \right) = 2 + 0,0\left( {15} \right) = 2 + \frac{{15}}{{990}} = 2 + \frac{1}{{66}} = \frac{{133}}{{66}}\\ \to 0,\left( {18} \right).x = 2,0\left( {15} \right) \Leftrightarrow \frac{2}{{11}}.x = \frac{{133}}{{66}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{66}}:\frac{2}{{11}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{12}} \end{array}\)
Tìm x biết \(x-160: 40=45\)
Ta có: \(x-160: 40=45 \Leftrightarrow x-4=45 \Leftrightarrow x=45+4 \Leftrightarrow x=49\)
Tìm x biết \(\begin{array}{l} - 1,2 + \frac{2}{5} + x = 2 \end{array}\)
\(\begin{array}{l} - 1,2 + \frac{2}{5} + x = 2\\ x = 2 + 1,2 - \frac{2}{5}\\ x = 3,2 - \frac{2}{5}\\ x = \frac{{16}}{5} - \frac{2}{5}\\ x = \frac{{14}}{5} \end{array}\)
Tìm x biết \(\begin{array}{l} \frac{4}{9} - \left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{8} + x \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \frac{4}{9} - \left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{8} + x\\ x = \frac{4}{9} + \frac{3}{2} - \frac{3}{8}\\ x = \frac{{32}}{{72}} + \frac{{108}}{{72}} - \frac{{27}}{{72}}\\ x = \frac{{113}}{{72}} \end{array}\)
Cho hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c, c vuông góc với a tại M và vuông góc với b tại N. Một đường thẳng m cắt a, b tại A, B. Biết \( \widehat {ABN} - \widehat {MBA} = {40^0}.\). Số đo \( \widehat {BAM}\) là:
.png)
Từ đề bài ta có: \( a \bot c;b \bot c \to a//b\)
Suy ra:
\( \widehat {ABN} + \widehat {MAB} = {180^0}\)
Mà:
\(\begin{array}{l} \widehat {ABN} - \widehat {MAB} = {40^0}\\ \to \widehat {ABN} = {110^0};\widehat {MAB} = {70^0}\\ \to \widehat {BAM} = {70^0} \end{array}\)
Chọn câu sai .Cho bốn đường thẳng phân biệt m, n, p và q. Biết m vuông góc với n, n vuông góc với p và p vuông góc với q. Khi đó:
.png)
Câu C sai vì p không song song với n mà p vuông góc với n
Chọn đáp án C.
Cho hai đường thẳng a, b song song. Điểm A thuộc a; B thuộc b, C thuộc b. Biết góc \( \widehat {BAa} = {40^0};\widehat {ACB} = {30^0}\) như hình vẽ. Câu nào sau đây đúng?
.png)
Vì a//b nên \( \widehat {{A_3}} = \hat C = {30^0}\) (hai góc so le trong)
Có \( \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + \widehat {{A_3}} = {180^ \circ } \Rightarrow \widehat {{A_2}} = {180^ \circ } - \widehat {{A_1}} - \widehat {{A_3}} = {180^ \circ } - {40^ \circ } - {30^ \circ } = {110^ \circ }\)
Vì a///b nên \( \widehat {{A_1}} = \widehat {ABC} = {40^ \circ }\) (hai góc so le trong)
Vậy \( \widehat {{A_2}} > \widehat {ABC} > \widehat {{A_3}}\)
Đáp án cần chọn là: B
Ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4843,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} 43,7 \approx 40;\\ 18,2 \approx 20;\\ 7,8 \approx 8;{\mkern 1mu} \\ 3,9 \approx 4\\ \to \frac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \frac{{40 + 20}}{{8 + 4}} \Leftrightarrow \frac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5 \end{array}\)
Kết quả của phép tính 7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:
Ta có:
\( 7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 = 16,638 - 8,7 + 2,21 = 7,938 + 2,21 = 10,148\)
Làm tròn kết quả 10,148 đến chữ số thập phân thứ hai:
10,148≈10,15.
Đáp án cần chọn là D
Cho số 0,20893. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số:
Số 0,20892 có chữ số hàng phần chục nghìn là 9>5 nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được 0,20892≈0,209.
Rút gọn \(\frac{{{2^5}{{.7}^{11}}{{.5}^3}}}{{{5^2}{{.7}^9}{{.2}^6}}} \) ta được:
Ta có: \(\frac{{{2^5}{{.7}^{11}}{{.5}^3}}}{{{5^2}{{.7}^9}{{.2}^6}}} = \frac{{{{1.7}^2}.5}}{{1.1.2}} = \frac{{245}}{2}\)
Tìm x biết \(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{{16}}{{81}} \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{{16}}{{81}}\\ {\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^4}\text{ hoặc }{\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\\ \frac{1}{2}x - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\text{ hoặc }\frac{1}{2}x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\\ \frac{1}{2}x = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = 1\text{ hoặc } \frac{1}{2}x = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{3} = \frac{{ - 1}}{3}\\ x = 1:\frac{1}{2} = 2\text{ hoặc } x = \frac{{ - 1}}{3}:\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{3} \end{array}\)
Giá trị của \(\begin{array}{l} {\rm{C}} = {9.3^2} \cdot \frac{1}{{81}} \cdot 27 \end{array}\) là:
\(\begin{array}{l} {\rm{C}} = {9.3^2} \cdot \frac{1}{{81}} \cdot 27\\ = {3^2} \cdot {3^2} \cdot \frac{1}{{{3^4}}} \cdot 27\\ = {3^4}.\frac{1}{{{3^4}}}.27\\ = 27 \end{array}\)
Cho định lí: "Hai tia phân giác của hai góc kề tạo thành một góc vuông" (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lí là:
.png)
Giả thiết: Cho góc bẹt AOB và tia OD. OE là tia phân giác góc BOD, OF là phân giác góc AOD. Kết luận: OE⊥OF
Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c \cap b = \left\{ B \right\},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lí nào dưới đây?
.png)
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song