Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Linh Trung

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Linh Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 85 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308414

Trong các câu sau câu nào đúng?

Xem đáp án

Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương. Đúng

Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm. Sai

Số 0 là số hữu tỉ dương. Sai. Vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm. Sai. Các số nguyên âm a luôn viết được dưới dạng a/1. Do đó, số nguyên âm có là số hữu tỉ âm.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308415

Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)

Xem đáp án

Gọi số hữu tỉ cần tìm có dạng \(\frac{x}{7}\), x là số nguyên

Theo đề bài ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{ - 5}}{9} < \frac{x}{7} < \frac{{ - 2}}{9} \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{{63}} < \frac{{9x}}{{63}} < \frac{{ - 14}}{{63}}\\ \Rightarrow - 35 < 9x < - 14 \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{9} < x < \frac{{ - 14}}{9} \end{array}\)

Vì x là số nguyên nên x = -3; -2

Nên có hai số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:

\(\frac{{ - 3}}{7};\frac{{ - 2}}{7}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308416

Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};\frac{2}{3};\frac{5}{4};0\). Hãy sắp xếp các số hửu tỉ trên theo thứ tự tăng dần:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 10}}{{15}};\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 9}}{{15}}\\ - 10 < - 9 \Rightarrow \frac{{ - 10}}{{15}} < \frac{{ - 9}}{{15}} < 0 \Rightarrow \frac{2}{3} < \frac{{ - 3}}{5} < 0 \end{array}\)

\(\frac{2}{3} < 1;\frac{5}{4} > 1 \Rightarrow \frac{2}{3} < \frac{5}{4} \Rightarrow 0 < \frac{2}{3} < \frac{5}{4}\)

Vậy dãy số sắp xếp sắp xếp thep thứ tự tăng dần là:

\(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};0;\frac{2}{3};\frac{5}{4}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308418

Tìm x biết \(\left| { - 2x - 1} \right| = \frac{1}{3}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left| { - 2x - 1} \right| = \frac{1}{3}\\ - 2x - 1 = \frac{1}{3}\,\,hay\,\, - 2x - 1 = - \frac{1}{3}\\ - 2x = \frac{1}{3} + 1\,\,hay\,\, - 2x = - \frac{1}{3} + 1\\ - 2x = \frac{4}{3}\,\,hay\,\, - 2x = \frac{2}{3}\\ x = \frac{4}{3}:\left( { - 2} \right)\,\,hay\,\,x = \frac{2}{3}:\left( { - 2} \right)\\ x = \frac{{ - 2}}{3}\,\,hay\,\,x = \frac{{ - 1}}{3} \end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308419

Chọn câu trả lời đúng nhất \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| = \frac{1}{3}\) thì:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left| {x - \frac{2}{3}} \right| = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow x - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\,\,\,hay\,\,\,x - \frac{2}{3} = - \frac{1}{3}\\ \Rightarrow x = \frac{1}{3} + \frac{2}{3}\,\,\,hay\,\, - 3x = - \frac{1}{3} + \frac{2}{3}\\ \Rightarrow x = 1\,\,\,\,\,hay\,\,\,\,x = \frac{{ - 1}}{3} \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308420

Cho \(\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{12}};xy = 132\). Tính (x - y ) biết (x > 0;y > 0. )

Xem đáp án

Đặt \( \frac{x}{{11}} = \frac{y}{{12}} = k\) suy ra  \(x = 11 k ; y = 12 k \)

Do đó \(x . y = 11 k .12 k = 132 k ^2\) mà \(xy=132\) nên 

\(132k^2=132⇒k^2=1\to k= \pm 1\)

Với k=1 thì x=11;y=12

Với k=−1thì x=−11;y=−12

Vì x>0;y>0 nên x=11;y=12 từ đó x−y=11−12=−1.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308421

Tìm x;y biết \( \frac{x}{y} = \frac{7}{3};5x - 2y = 87\)

Xem đáp án

Ta có

\( \frac{x}{y} = \frac{7}{3} \Rightarrow \frac{x}{7} = \frac{y}{3}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

\(\begin{array}{l} \frac{x}{7} = \frac{y}{3} = \frac{{5x - 2y}}{{5.7 - 2.3}} = \frac{{87}}{{29}} = 3\\ \to \frac{x}{7} = 3 \Rightarrow x = 21\\ \to \frac{y}{3} = 3 \Rightarrow y = 9 \end{array}\)

Vậy: x=21;y=9.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308422

Chia số 120 thành bốn phần tỉ lệ với các số 2;4;8;10. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:

Xem đáp án

Giả sử chia số 120 thành bốn phần x,y,z,t tỉ lệ với các số 2;4;8;10

Khi đó ta có: \(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{8} = \frac{t}{{10}}\\ x + y + z + t = 120 \end{array}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

\(\begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{8} = \frac{t}{{10}} = \frac{{x + y + z + t}}{{2 + 4 + 8 + 10}} = \frac{{120}}{{24}} = 5\\ \to \frac{x}{2} = 5 \Rightarrow x = 5.2 = 10\\ \to \frac{y}{4} = 5 \Rightarrow y = 5.4 = 20\\ \to \frac{z}{8} = 5 \Rightarrow z = 5.8 = 40\\ \to \frac{t}{{10}} = 5 \Rightarrow t = 5.10 = 50 \end{array}\)

Vậy các số cần tìm sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 10;20;40;50

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308423

Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?

Xem đáp án

Cứ một cặp đường thẳng cắt nhau thì tạo ra hai cặp góc đối đỉnh.

Mà ba đường đồng quy thì tạo thành ba cặp đường thẳng cắt nhau.

Vậy có 3.2=6 cặp góc đối đỉnh.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308424

Cho \( \widehat {AOB} = {55^ \circ }.\) Vẽ tia OC là tia đối của tia OA. Vẽ tia OD sao cho (OD vuông góc OB, ) và các tia OD, OA thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Vì OD⊥OB nên \(\widehat {DOB} = {90^ \circ }.\) (B đúng).

Tia OD  và OA  thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB nên OB nằm giữa hai tia OA,OD, ta có:

\(\widehat {AOD} = \widehat {AOB} + \widehat {DOB} = {55^o} + {90^o} = {145^o}\) (C đúng).

Vì OA và OC là hai tia đối nhau nên tia OD nằm giữa hai tia OA và OC, ta có:

\(\begin{array}{l} \widehat {AOD} + \widehat {COD} = \widehat {AOC} \Rightarrow {145^o} + \widehat {COD} = {180^ \circ }\\ \Rightarrow \widehat {COD} = {180^ \circ } - {145^ \circ } = {35^o} \end{array}\)

(A đúng). 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308425

Đường trung trực của một đoạn thẳng là

Xem đáp án

Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308426

Cho hình vẽ sau: Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

Xem đáp án

 \(\widehat {AEF};\widehat {ADC}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

\(\widehat {AFE};\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại B

\(\widehat {DAC};\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) loại C

\(\widehat {BAC};\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại D

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308427

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

Xem đáp án

Nếu đường thẳng c  cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308428

Tìm x biết \(\frac{{x + 3}}{5} = - \frac{1}{6}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{{x + 3}}{5} = - \frac{1}{6}\\ \Rightarrow 6.\left( {x + 3} \right) = \left( { - 1} \right).5\\ \Rightarrow 6x + 18 = - 5\\ \Rightarrow 6x = - 5 - 18\\ \Rightarrow 6x = -23\\ \Rightarrow x = \frac{{-23}}{6} \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308429

Tìm x biết \(3x + 1 = \frac{{2 - 3x}}{5}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} 3x + 1 = \frac{{2 - 3x}}{5}\\ \Rightarrow 5\left( {3x + 1} \right) = 2 - 3x\\ \Rightarrow 15x + 5 = 2 - 3x\\ \Rightarrow 15x + 3x = 2 - 5\\ \Rightarrow 18x = - 3\\ \Rightarrow x = \frac{{ - 3}}{{18}} = - \frac{1}{6} \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308430

Tìm x biết \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{4 - 3x}}{{ - 4}}\).

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{{x - 2}}{3} = \frac{{4 - 3x}}{{ - 4}}\\ \Rightarrow \left( { - 4} \right)\left( {x - 2} \right) = 3\left( {4 - 3x} \right)\\ \Rightarrow - 4x - \left( { - 4.2} \right) = 3.4 - 3.3x\\ \Rightarrow - 4x + 8 = 12 - 9x\\ \Rightarrow - 4x + 9x = 12 - 8\\ \Rightarrow 5x = 4\\ \Rightarrow x = \frac{4}{{ 5}} \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308431

Thực hiện phép tính \(4 \cdot ( - 3,15) \cdot 2,5 \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(4 \cdot ( - 3,15) \cdot 2,5 = 4.\left( { - \frac{{63}}{{20}}} \right).\frac{5}{2} = \frac{{4.\left( { - 63} \right).5}}{{20.2}} = \frac{{ - 1260}}{{40}} = - \frac{{63}}{2}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308432

Thực hiện phép tính \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{3}{4} \) ta được:

Xem đáp án

Ta có 

\(\frac{2}{3}:\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{3}{4} = \frac{2}{3}.\frac{{ - 7}}{5} \cdot \frac{3}{4} = \frac{{2.\left( { - 7} \right).3}}{{3.5.4}} = \frac{{2.\left( { - 7} \right)}}{{5.4}} = - \frac{{14}}{{20}} = - \frac{7}{{10}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308433

Thực hiện phép tính \(4\frac{1}{5}:\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)\) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(4\frac{1}{5}:\left( { - 2\frac{4}{5}} \right) = \frac{{21}}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right) = \frac{{21}}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right) = \frac{{21.\left( { - 5} \right)}}{{5.14}} = - \frac{{21}}{{14}} = - \frac{3}{2}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308434

Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CEH}=100^o\). Tính  \(\widehat {BGH}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\widehat {CHE} + \widehat {CHG} = {180^0}\text{ (hai góc kề bù)}\\ & \Rightarrow {100^o} + \widehat {CHG} = {180^0}\\ & \Rightarrow \widehat {CHG} = {180^0} - {100^o} = {80^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí so le trong } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = \widehat {CHG}\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = {80^o}. \end{aligned} \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308435

Cho đoạn thẳng AB , trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB kẻ hai tia Ax và By sao cho góc \(\widehat{B A x}=a \text { và } \widehat{A B y}=3 a\) . Tìm giá trị của a để Ax song song By . 

Xem đáp án

Nếu Ax //By , ta có \(\widehat{B A x} \text { và }\widehat{ A B y}\) ở vị trí bù nhau, như vậy \(\begin{array}{l} \widehat{B A x}+\widehat{A B y}=180^{\circ} \end{array}\)

Mà \(\widehat{\mathrm{A} \mathrm{B} \mathrm{y}}=3 \mathrm{a}\) và \(\widehat{B A x}=a\)

\(a+3 a=180^{\circ} \Rightarrow 4 a=180^{\circ} \Rightarrow a=45^{\circ}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308436

Cho hình vẽ dưới đây, biết \(A B / / C D\). Số đo các góc ADC và ABC lần lượt là ? 

Xem đáp án

 \(\text { Vì } A B / / C D \Rightarrow\left\{\begin{array}{l} B A D+A D C=180^{\circ} \\ A B C+B C D=180^{\circ} \end{array}\right. \text { ( hai góc trong cùng phía) } \Rightarrow\left\{\begin{array}{l} A D C=65^{0} \\ A B C=100^{\circ} \end{array}\right.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308437

Trong các số dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{42}} = \dfrac{5}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{40}} = \dfrac{7}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{50}} = \dfrac{8}{{25}}\\14 = 2.7\\4 = {2^2}\\20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\end{array}\)

Ta thấy \(14\) có ước nguyên tố \(2\) và \(7\) do đó \(\dfrac{5}{{14}}\)  viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.

Hay \(\dfrac{{15}}{{42}}\)  viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308438

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

Xem đáp án

Ta có

\( 0,4818181... = 0,4\left( {81} \right) = \frac{{481 - 4}}{{990}} = \frac{{477}}{{990}} = \frac{{53}}{{110}}\)

Khi đó tử số nhỏ hơn mẫu số số đơn vị là

110−53=57 đơn vị

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308439

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15) 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} 0,\left( {18} \right) = \frac{{18}}{{99}} = \frac{2}{{11}};\\ 2,0\left( {15} \right) = 2 + 0,0\left( {15} \right) = 2 + \frac{{15}}{{990}} = 2 + \frac{1}{{66}} = \frac{{133}}{{66}}\\ \to 0,\left( {18} \right).x = 2,0\left( {15} \right) \Leftrightarrow \frac{2}{{11}}.x = \frac{{133}}{{66}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{66}}:\frac{2}{{11}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{12}} \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308440

Tìm x biết \(x-160: 40=45\)

Xem đáp án

Ta có:  \(x-160: 40=45 \Leftrightarrow x-4=45 \Leftrightarrow x=45+4 \Leftrightarrow x=49\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308441

Tìm x biết \(\begin{array}{l} - 1,2 + \frac{2}{5} + x = 2 \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} - 1,2 + \frac{2}{5} + x = 2\\ x = 2 + 1,2 - \frac{2}{5}\\ x = 3,2 - \frac{2}{5}\\ x = \frac{{16}}{5} - \frac{2}{5}\\ x = \frac{{14}}{5} \end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308442

Tìm x biết \(\begin{array}{l} \frac{4}{9} - \left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{8} + x \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{4}{9} - \left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{8} + x\\ x = \frac{4}{9} + \frac{3}{2} - \frac{3}{8}\\ x = \frac{{32}}{{72}} + \frac{{108}}{{72}} - \frac{{27}}{{72}}\\ x = \frac{{113}}{{72}} \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308443

Cho hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c, c vuông góc với a tại M và vuông góc với b tại N. Một đường thẳng m cắt a, b tại A, B. Biết \( \widehat {ABN} - \widehat {MBA} = {40^0}.\). Số đo \( \widehat {BAM}\) là:

Xem đáp án

Từ đề bài ta có: \( a \bot c;b \bot c \to a//b\)

Suy ra:

\( \widehat {ABN} + \widehat {MAB} = {180^0}\)

Mà: 

\(\begin{array}{l} \widehat {ABN} - \widehat {MAB} = {40^0}\\ \to \widehat {ABN} = {110^0};\widehat {MAB} = {70^0}\\ \to \widehat {BAM} = {70^0} \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308445

Cho hai đường thẳng a, b song song. Điểm A thuộc a; B thuộc b, C thuộc b. Biết góc \( \widehat {BAa} = {40^0};\widehat {ACB} = {30^0}\)  như hình vẽ. Câu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì a//b nên \( \widehat {{A_3}} = \hat C = {30^0}\)  (hai góc so le trong) 
Có \( \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + \widehat {{A_3}} = {180^ \circ } \Rightarrow \widehat {{A_2}} = {180^ \circ } - \widehat {{A_1}} - \widehat {{A_3}} = {180^ \circ } - {40^ \circ } - {30^ \circ } = {110^ \circ }\)

Vì a///b nên \( \widehat {{A_1}} = \widehat {ABC} = {40^ \circ }\)  (hai góc so le trong) 

Vậy \( \widehat {{A_2}} > \widehat {ABC} > \widehat {{A_3}}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308446

Ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4843,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} 43,7 \approx 40;\\ 18,2 \approx 20;\\ 7,8 \approx 8;{\mkern 1mu} \\ 3,9 \approx 4\\ \to \frac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \frac{{40 + 20}}{{8 + 4}} \Leftrightarrow \frac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5 \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308447

Kết quả của phép tính 7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

Xem đáp án

Ta có: 

\( 7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 = 16,638 - 8,7 + 2,21 = 7,938 + 2,21 = 10,148\)

Làm tròn kết quả 10,148 đến chữ số thập phân thứ hai:

10,148≈10,15.

Đáp án cần chọn là D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308448

Cho số 0,20893. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số:

Xem đáp án

Số 0,20892 có chữ số hàng phần chục nghìn là 9>5 nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được 0,20892≈0,209.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308449

Rút gọn \(\frac{{{2^5}{{.7}^{11}}{{.5}^3}}}{{{5^2}{{.7}^9}{{.2}^6}}} \) ta được:

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{2^5}{{.7}^{11}}{{.5}^3}}}{{{5^2}{{.7}^9}{{.2}^6}}} = \frac{{{{1.7}^2}.5}}{{1.1.2}} = \frac{{245}}{2}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308450

Tìm x biết \(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{{16}}{{81}} \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{{16}}{{81}}\\ {\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^4}\text{ hoặc }{\left( {\frac{1}{2}x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\\ \frac{1}{2}x - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\text{ hoặc }\frac{1}{2}x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\\ \frac{1}{2}x = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = 1\text{ hoặc } \frac{1}{2}x = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{3} = \frac{{ - 1}}{3}\\ x = 1:\frac{1}{2} = 2\text{ hoặc } x = \frac{{ - 1}}{3}:\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{3} \end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308451

Giá trị của \(\begin{array}{l} {\rm{C}} = {9.3^2} \cdot \frac{1}{{81}} \cdot 27 \end{array}\) là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} {\rm{C}} = {9.3^2} \cdot \frac{1}{{81}} \cdot 27\\ = {3^2} \cdot {3^2} \cdot \frac{1}{{{3^4}}} \cdot 27\\ = {3^4}.\frac{1}{{{3^4}}}.27\\ = 27 \end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308452

Cho định lí: "Hai tia phân giác của hai góc kề tạo thành một góc vuông" (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lí là:

Xem đáp án

Giả thiết: Cho góc bẹt AOB và tia OD. OE là tia phân giác góc BOD, OF là phân giác góc AOD. Kết luận: OE⊥OF

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308453

Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c \cap b = \left\{ B \right\},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lí nào dưới đây?

Xem đáp án

Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »