Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Ta có:
\( \frac{x}{4} = \frac{y}{7} \Rightarrow \frac{x}{4}.\frac{x}{4} = \frac{x}{4}.\frac{y}{7} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} = \frac{{xy}}{{28}}(1)\)
Thay xy=112 vào (1) ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{{16}} = \frac{{112}}{{28}} = 4\\ \Rightarrow {x^2} = 4.16 = 64 = {8^2}\\ \to \left[ \begin{array}{l} x = 8\\ x = - 8 \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} y = \frac{{112}}{8} = 14\\ y = - \frac{{112}}{8} = - 14 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy x=8;y=14 hoặc x=−8;y=−14
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)
Tìm ba số x, y, z biết x, y, z tỉ lệ với 3;-1;5 và tổng của chúng bằng 21.
So sánh \( \frac{{31}}{{24}} \,và\, \frac{{34}}{{23}}\) ta được:
Trong các phân số sau đây, phân số nào không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định A; B; C; D:
Tìm x biết \(\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\)
Tính số đo x, y trên hình vẽ dưới đây biết \(\frac{x}{y}=\frac{13}{5}\)
.png)
Viết số thập phân 0,2(19) dưới dạng phân số tối giản.
Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) \) ta được:
Cho biết \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3}\) bằng với:
Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.