Tìm đa thức M, biết: \(2({x^2} - 2{\rm{x}}y) - M = 6{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y - {y^2}.\)
A. \(M = - 4{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + {y^2}\)
B. \(M = 4{{\rm{x}}^2} - 9{\rm{x}}y + {y^2}\)
C. \(M = {{\rm{x}}^2} - 9{\rm{x}}y + {y^2}\)
D. \(M = - 4{{\rm{x}}^2} - 9{\rm{x}}y + {y^2}\)
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
\(2({x^2} - 2{\rm{x}}y) - M = 6{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y - {y^2}\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow M = (2{x^2} - 4{\rm{x}}y) - 6{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + {y^2} \cr & \Rightarrow M = 2{x^2} - 4{\rm{x}}y - 6{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + {y^2} \cr & \Rightarrow M = - 4{{\rm{x}}^2} - 9{\rm{x}}y + {y^2}. \cr} \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Hai điểm M và I nằm trên đường trung trực của AB, biết rằng I nằm trên AB. Nếu IM = 3cm thì độ dài đoạn MB là:
Trong tam giác ABC nếu AB = 5cm, AC = 12cm. Thì độ dài cạnh BC có thể là:
Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác:
Tìm nghiệm của đa thức sau: \(M\left( x \right) = 2x - \dfrac{1}{2}\)
Số lượng học sinh giỏi của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
.png)
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Tìm m để \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^2} + 2{\rm{x}} + m - 1\).
Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\) \( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
Tìm m để \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(M(x) = {x^2} - m{\rm{x}} + 2\).
Tìm nghiệm của đa thức: \(5{\rm{x}} + 3(3{\rm{x}} + 7) - 35.\)
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {60^0},\) vẽ đường cao AH. Hãy so sánh độ dài các đoạn HB và HC.
Giá trị của biểu thức A = 3x2y - 5x + 1 tại x = -2, y = 1/3 là:
Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
.png)
Tần số tương ứng của các giá trị 15; 17; 20; 24
Cho tam giác ABC có AB = AC = 13cm, BC = 10cm. Độ dài đường trung tuyến AM là:
Tìm nghiệm của đa thức sau: \({\rm N}\left( x \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right)\)